Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông

pdf
Số trang Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông 26 Cỡ tệp Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông 196 KB Lượt tải Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông 0 Lượt đọc Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông 1
Đánh giá Ứng dụng công thức Viette vào giải toán thuộc chương trình trung học phổ thông
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN THỊ ÁI HOA ỨNG DỤNG CÔNG THỨC VIETE VÀO GIẢI TOÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60.46.40 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Đà Nẵng - Năm 2011 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Phản biện 1: TS. LÊ HẢI TRUNG Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN GIA ĐỊNH Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 11 năm 2011 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ñề tài Đa thức, phương trình là những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình toán Trung học phổ thông. Bài toán tìm nghiệm của ña thức, của phương trình ñại số ñã ñược các nhà toán học quan tâm nghiên cứu trong nhiều thế kỷ. Mặc dù lời giải của các bài toán này cho ñến nay chỉ mới tìm ñược ñối với các ña thức, phương trình ñại số có bậc nhỏ hơn 5, nhưng nhiều tính chất về nghiệm của ña thức, của phương trình ñã ñược phát hiện. Một trong những tính chất ñó là mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của ña thức, của phương trình ñại số, nó ñược thể hiện bằng một công thức nổi tiếng – Công thức Viète. Ứng dụng của công thức Viète khá phong phú và hiệu quả. Trong chương trình toán học phổ thông, học sinh ñã ñược học công thức Viète ñối với tam thức bậc hai, tuy nhiên với một thời lượng không nhiều và chỉ ở mức ñộ nhất ñịnh, hơn nữa sách giáo khoa cũng không chỉ ra việc ñịnh hướng tìm tòi lời giải bằng việc ứng dụng công thức Viète và cũng chưa chú trọng ñến việc rèn luyện kỹ năng này nên học sinh thường lúng túng khi vận dụng công thức Viète ñể giải toán. Bên cạnh ñó, trong các ñề thi tuyển sinh ñại học, thi học sinh giỏi trong và ngoài nước thường có những bài toán mà lời giải của chúng có thể tìm ñược thông qua công thức Viète. Với mục ñích tìm hiểu và hệ thống hóa một cách ñầy ñủ những ứng dụng của công thức Viète trong chương trình toán ở bậc phổ thông, tôi chọn ñề tài “ỨNG DỤNG CÔNG THỨC VIÈTE VÀO GIẢI TOÁN 2 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” cho luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn gồm hai chương. Để thuận tiện cho người ñọc, chương một nhắc lại một số kiến thức cơ bản về ña thức, ñặc biệt là các ña thức ñối xứng và công thức Viète ñể làm tiền ñề cho chương sau. Chương hai là nội dung chính của luận văn: Nghiên cứu, tìm hiểu việc vận dụng công thức Viète ñể giải một số lớp bài toán trong các lĩnh vực giải tích, ñại số, ña thức, hình học, lượng giác thuộc chương trình toán bậc trung học phổ thông. 2. Mục ñích nghiên cứu - Nghiên cứu các ứng dụng của công thức Viète trong chương trình toán phổ thông. - Hệ thống và phân loại một số bài toán có thể ứng dụng công thức Viète ñể giải. - Nhằm nâng cao năng lực tư duy cho học sinh cần thiết phải xây dựng chuỗi bài toán từ bài toán gốc, cũng như xây dựng bài toán tổng quát nhằm hướng ñến từng ñối tượng học sinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Những kiến thức cơ bản về tam giác, các công thức lượng giác, các bất ñẳng thức quan trọng, các tính chất của ña thức, ña thức ñối xứng, phương trình ñối xứng. - Công thức Viète và các ứng dụng trong chương trình toán bậc phổ thông. - Các bài toán có thể ứng dụng công thức Viète. 3 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu các tài liệu về công thức Viète và các kiến thức liên quan, như sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí toán học, cùng một số tài liệu khác từ Internet. - Thông qua thực tế giảng dạy ở trường trung học phổ thông ñể tổng kết rút ra những kết luận cần thiết. Kết hợp những kiến thức ñã ñạt ñược trong quá trình thu thập thông tin ñể hệ thống và ñưa ra các bài toán có thể giải ñược bằng công thức Viète. - Thảo luận, trao ñổi với người hướng dẫn luận văn. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Công thức Viète và các ứng dụng của nó có vai trò quan trọng, mở ra hướng giải quyết cho nhiều bài toán có liên quan ñến nghiệm của phương trình ñại số một cách phong phú, ña dạng như: các bài toán liên quan ñến hàm số, chứng minh các hệ thức ñại số, tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của biểu thức, giải phương trình và hệ phương trình không mẫu mực, chứng minh các bài toán lượng giác, hình học…. Việc dạy công thức Viète và các ứng dụng của nó trong chương trình toán học phổ thông có ý nghĩa ñặc biệt là: làm cho học sinh hiểu sâu sắc hơn về các nghiệm của một phương trình ñại số. Nêu ñược quan hệ ñịnh tính, ñịnh lượng giữa các nghiệm số với các hệ số của một phương trình ñại số. Giúp học sinh nhìn nhận các bài toán trong mối liên hệ sinh ñộng của sự ràng buộc giữa biến số và tham số; giữa hằng và biến, phần nào giúp học sinh nâng cao chất lượng học tập môn toán. 4 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận và tài liệu tham khảo trong luận văn gồm có các chương như sau : Chương 1 - ĐA THỨC Chương 2 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA CÔNG THỨC VIÈTE Chương 1 ĐA THỨC 1.1. VÀNH ĐA THỨC MỘT ẨN Giả sử A là một vành giao hoán, có ñơn vị ký hiệu là 1. Ta gọi P là tập hợp các dãy ( a0 , a1 ,..., an ,...) trong ñó ai ∈ A với mọi i ∈ và ai = 0 tất cả trừ một số hữu hạn. Trên P ta ñịnh nghĩa hai phép toán cộng và nhân như sau ( a0 , a1 ,..., an ,...) + ( b0 , b1 ,..., bn ,...) = ( a0 + b0 , a1 + b1 ,..., an + bn ,...) (1.1) ( a0 , a1 ,..., an ,...) × ( b0 , b1 ,..., bn ,...) = ( c0 , c1 ,..., cn ,...) với ck = a0 bk + a1bk −1 + ... + ak b0 = ∑ ab i j (1.2) k = 0,1,2,... i + j =k Vì các ai và bi bằng 0 tất cả trừ một số hữu hạn nên các ai + bi và ci cũng bằng 0 tất cả trừ một số hữu hạn, nên (1.1) và (1.2) xác ñịnh hai phép toán trong P . 5 Tập P cùng với hai phép toán cộng và nhân ở trên là một vành giao hoán có ñơn vị. Phần tử không của phép cộng là dãy ( 0,0,...) , phần tử ñơn vị của phép nhân này là (1,0,0...) . Xét dãy x = ( 0,1,0,...,0,...) ∈ P Theo quy tắc của phép nhân trong P , ta có   x n =  0,0,...,0,1,...,0,...  424 3 1  n   Ta quy ước x 0 = (1,0,0,...,0,...) Mặt khác, xét ánh xạ : A → P a a ( a,0,...,0,...) Dễ dàng kiểm chứng ñược ánh xạ này là một ñơn cấu vành, do ñó ta ñồng nhất phần tử a ∈ A với dãy ( a,0,0,...) ∈ P và xem A là một vành con của vành P . Vì mỗi phần tử của P là một dãy ( a0 , a1 ,...an ,...) trong ñó các ai = 0 tất cả trừ một số hữu hạn, nên mỗi phần tử của P có dạng ( a0 ,..., an ,0,...) trong ñó a0 ,..., an ∈ A (không nhất thiết khác 0 ). Việc ñồng nhất a với ( a, 0, 0,...) và việc ñưa vào dãy x cho phép ta viết ( a0 ,..., an ,0,...) = ( a0 ,0,...) + ( 0, a1 ,0,...) + ... + ( 0,..., an ,0,...) = ( a0 ,0,...) + ( a1 ,0,...)( 0,1,0,...) + ... + ( an ,0,...)( 0,..., 0,1, 0,...) = a0 + a1 x + ... + an x n = a0 x 0 + a0 x + ... + an x n 6 Định nghĩa 1.1. Vành P ñược ñịnh nghĩa như trên, gọi là vành ña thức của ẩn x lấy hệ tử trong A , hay vắn tắt là vành ña thức của ẩn x trên A , ký hiệu A [ x ] . Các phần tử của A [ x ] gọi là các ña thức của ẩn x lấy hệ tử trong A và thường ký hiệu là f ( x ) , g ( x ) ,... Trong một ña thức f ( x ) = a0 x 0 + a1 x + ... + an x n , các ai , với i = 0,1,..., n gọi là các hệ tử của ña thức, các ai xi gọi là các hạng tử của ña thức, ñặc biệt a0 x 0 = a0 gọi là hạng tử tự do. 1.2. VÀNH ĐA THỨC NHIỀU ẨN Định nghĩa 2.1. Giả sử A là một vành giao hoán có ñơn vị. Ta ñặt A1 = A [ x1 ] , A2 = A1 [ x2 ] , …. An = An −1 [ xn ] Vành An = An −1 [ xn ] ñược kí hiệu A [ x1 , x2 ,...., xn ] và gọi là vành ña thức của n ẩn x1 ,...., xn lấy hệ tử trong A . Mỗi phần tử của An gọi là một ña thức của n ẩn x1 ,...., xn lấy hệ tử trong A và thường kí hiệu là f ( x1 ,...., xn ) hay g ( x1 ,...., xn ) … Từ ñịnh nghĩa trên ta có dãy vành: A0 = A ⊂ A1 ⊂ A2 ⊂ ... ⊂ An Trong ñó Ai −1 là vành con của vành Ai , i =1, 2,.... Từ tính chất của hai phép toán trong một vành và bằng quy nạp ta chứng minh ñược mọi ña thức f ( x1 , x2 ,...., xn ) ∈ A [ x1 , x2 ,...., xn ] ñều có thể viết dưới dạng f ( x1 , x2 ,...., xn ) = c1 x1a11 x2 a12 ...xn a1n + c2 x1a21 x2 a22 ....xn a2 n + .... + cm x1am1 x2 am 2 ....xn amn 7 với ci ∈ A , ai1 , ai 2 , …., ain , i = 1, 2,...., m , là những số tự nhiên và ( ai1 ,...., ain ) ( ≠ a j1 ,....., a jn ) khi i ≠ j ; các ci gọi là các hệ tử, ci x1ai1 x2 ai 2 ....xn ain gọi là các hạng tử của ña thức f ( x1 , x2 ,...., xn ) . Đa thức f ( x1 , x2 ,...., xn ) = 0 khi và chỉ khi các hệ tử của nó bằng không tất cả. 1.3. ĐA THỨC ĐỐI XỨNG VÀ CÔNG THỨC VIÈTE 1.3.1. Đa thức ñối xứng Định nghĩa 3.1. Giả sử A là một vành giao hoán có ñơn vị, A [ x1 ,..., xn ] . f ( x1 ,...., xn ) là một ña thức của vành f ( x1 ,...., xn ) là một ña thức ( ñối xứng của n Ta nói ẩn nếu ) f ( x1 , x2 ,...., xn ) = f xτ (1) , xτ (2) ,...., xτ ( n ) , với mọi phép thế τ 2 .... n   1   τ (1) τ ( 2 ) .... τ ( n )  τ = ( ) trong ñó f xτ (1) , xτ (2) ,...., xτ ( n ) có ñược từ f ( x1 , x2 ,...., xn ) bằng cách trong f ( x1 , x2 ,...., xn ) thay xi bởi xτ ( i ) , i = 1, 2,..., n . Định lý 3.1. Tập con gồm các ña thức ñối xứng của vành A [ x1 ,..., xn ] là một vành con của vành A [ x1 ,..., xn ] . Các ña thức σ 1 = x1 + x2 + .... + xn σ 2 = x1 x2 + x1 x3 + .... + xn −1 xn σ 3 = x1 x2 x3 + x1 x2 x4 + .... + xn− 2 xn −1 xn 8 … σk = ∑ i1 < i2 <... < ik xi1 xi2 ... xik , k = 1,2,..., n … σ n −1 = x1 x2 ... xn −1 + x1 x2 .... xn − 2 xn + ... + x2 x3 ... xn σ n = x1 x2 ....xn là các ña thức ñối xứng và gọi là các ña thức ñối xứng cơ bản ñối với n ẩn x1 , x2 , ...., xn . Giả sử g ( x1 ,...., xn ) là một ña thức của A [ x1 ,..., xn ] , phần tử của A [ x1 ,..., xn ] có ñược bằng cách trong g ( x1 ,...., xn ) thay x1 bởi σ 1 , x2 bởi σ 2 , …, xn bởi σ n gọi là một ña thức của các ña thức ñối xứng cơ bản, kí hiệu là g (σ 1 , σ 2 ,..., σ n ) . Vì σ 1 , σ 2 ,..., σ n là những ña thức ñối xứng nên g (σ 1 , σ 2 ,..., σ n ) cũng là một ña thức ñối xứng theo ñịnh lý 3.1. 1.3.2. Công thức Viète Cho ña thức bậc n: f ( x ) = a0 x n + a1 x n −1 + ... + ak x n − k + ... + an (1.3) lấy hệ tử trong trường T . Giả sử f ( x ) có trong T hoặc trong một mở rộng nào ñó của T , tức là một trường nào ñó chứa T làm một trường con, n nghiệm α1 , α 2 , ..., α n . f ( x ) = a0 ( x − α1 )( x − α 2 ) ..... ( x − α n ) Khi ñó ta có (1.4) Khai triển vế phải và so sánh các hệ tử của các lũy thừa giống :
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.