Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc

pdf
Số trang Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc 42 Cỡ tệp Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc 2 MB Lượt tải Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc 3 Lượt đọc Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc 60
Đánh giá Tuyển tập Hình học giải tích trong mặt phẳng hay và đặc sắc
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 42 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN www.facebook.com/tilado.toanhoc TUYỂN TẬP HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG HAY VÀ ĐẶC SẮC (phiên bản 1) Giáo viên : Nguyễn Minh Tiến Hà Nội tháng 12 năm 2014 1 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Đề bài 01 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (1; 5), điểm B nằm trên đường thẳng (d1 ) : 2x + y + 1 = 0 và chân đường cao hạ đỉnh B xuống đường thẳng AC nằm trên đường thẳng (d2 ) : 2x + y − 8 = 0. Biết điểm M (3; 0) là trung điểm của cạnh BC. Tìm tọa độ các đỉnh B và C của tam giác. Lời giải tham khảo : w .t ila do .e du .v n Gọi điểm B (a; −2a − 1) ∈ (d1 ) Điểm H (b; 8 − 2b) ∈ (d2 ) Ta có M là trung điểm của BC ⇒ C (6 − a; 2a + 1) −−→ −−→ Ta có H ∈ AC nên AH và HC cùng phương −−→ −−→ AH = (b − 1; 3 − 2b) và HC = (6 − a − b; 2a + 2b − 7) −−→ −−→ AH và HC cùng phương ⇒ b−1 3 − 2b = ⇔ a = 11 − 6b 6−a−b 2a + 2b − 7 −−→ −−→ H là chân đường cao hạ từ B xuống AC ⇒ AH⊥BH ⇔ AH.BH = 0 (1) −−→ −−→ −−→ BH = (b − a; 2a − 2b + 9) ⇒ AH.BH = 0 ⇔ (b − 1) (b − a) + (3 − 2b) (2a − 2b + 9) = 0 ⇔ 5b2 − 5ab − 25ab + 7a + 27 = 0 (2) Thay (1) vào (2) ta được 5b2 − 5b (11 − 6b) − 25b + 7 (11 − 6a) + 27 = 0  b=2  2 ⇔ 35b − 122b + 104 = 0 ⇔  52 b= 35 Thay ngược lại ta có điểm B và C cần tìm 45 , đáy lớn CD nằm 2 trên đường thẳng (d) : x − 3y − 3 = 0. Biết hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại điểm I (2; 3). Viết phương trình đường thẳng BC biết điểm C có hoành độ dương. w w Đề bài 02 : Trong hệ tọa độ Oxy hình thang cân ABCD có diện tích bằng Lời giải tham khảo : ABCD là hình thang cân ⇒ tam giác ICD vuông cân tại I Ta có CD = 2d (I; CD) = 2. √ √ |2 − 3.3 − 3| √ = 2 10 ⇒ IC = 20 10 Lấy C (3a + 3; a) ∈ (d) ⇒ IC 2 = (3a + 1)2 + (a − 3)2 = 20 ⇔ a = ±1 ⇒ C (6; 1) −→ Phương trình BD đi qua điểm I và nhận IC làm vtpt ⇒ BD : 2x − y − 1 = 0 D là giao điểm của BD và CD ⇒ D (0; −1) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 2 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG ⇒ w .t ila do .e du .v n √ 1 Đặt IA = IB = x ⇒ SIAB = x2 ; SIAD = x 5 = SIBC ; SICD = 10 2  √ 5 (tm) x = √ 45 1 ⇒ SABCD = x2 + 2x 5 + 10 = ⇔ √ 2 2 x = −5 5 (loai) −→ −→ DI = 2 ⇒ DI = 2IB IB (∗) Gọi B (b; 2b − 1) ∈ BD từ (∗) ⇒ B (3; 5) Phương trình đường thẳng BC đi qua B và C ⇒ BC : 4x + 3y − 27 = 0. Bài toán giải quyết xong. Đề bài 03 (k2pi Lần 15 - 2014) : Trong hệ tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD có phương trình đường thẳng AD là (d) : 3x − 4y − 7 = 0. Gọi E là điểm nằm bên trong hình vuông ABCD sao cho \ = 150o . Viết phương trình đường thẳng AB biết điểm E (2; −4). tam giác EBC cân có BEC w w Lời giải tham khảo : \ = 150o ⇒ tam giác BEC cân tại E Tam giác BEC cân và có BEC Gọi H là hình chiếu của E lên AD ⇒ H là trung điểm của AD và HE = d (E; AD) = 3 Đặt cạnh hình vuông là AB = x \ = 150o ⇒ EBC \ = 15o . Gọi I là trung điểm của BC ⇒ BI = x ; EI = Tam giác BEC cân tại E có BEC 2 x−3 [ = 15o ⇒ tan 15o = EI = 2x − 6 Tam giác BIE vuông tại I có góc EBI BI x Tổng hợp các bài toán đặc sắc 3 www.tilado.edu.vn ⇒2− √ 3= HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG √ 2x − 6 ⇔x=2 3 x Phương trình đường thẳng EH qua điểm E và vuông góc với AD ⇒ EH : 4x + 3y + 4 = 0 Đường thẳng AB // EH ⇒ AB có dạng (d) : 4x + 3y + α = 0 √ √ |α − 4| = BI = 3 ⇔ α = 4 ± 5 3 5 √ Phương trình đường thẳng AB là (d) : 4x + 3y + 4 ± 5 3 = 0 Ta có d (E, AB) = w .t ila do .e du .v n Bài toán giải quyết xong. Đề bài 04 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC biết đường cao kẻ từ A, trung tuyến kẻ từ B và phân giác kẻ từ C có phương trình lần lượt là (d1 ) : 3x − 4y + 27 = 0; (d2 ) : 4x + 5y − 3 = 0; (d3 ) : x + 2y − 5 = 0. Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Lời giải tham khảo : → = (3; −4) Ta có AH⊥BC ⇒ BC có vtcp là − u 4 → = (a; b) là vtcp của đường thẳng AC. Ta có CD là phân giác trong góc C Gọi − u 5 w →, − → − → − → ⇒ cos (− u 3 u4 ) = cos (u3 , u5 ) − → = (2; −1) u 3  w b=0 |2a − b| 10  ⇒√ √ = √ √ ⇔ 4 5. 25 5. a2 + b2 b=− a 3 4 → = (3; −4) loại vì trùng với − → Với b = − a ⇒ chọn − u u 5 4 3 → = (1; 0) Với b = 0 ⇒ − u 5 −→ Điểm A ∈ (d1 ) ⇒ A (−1 + 4a; 6 + 3a) và C ∈ (d3 ) ⇒ C (5 − 2c; c) ⇒ AC = (6 − 2c − 4a; c − 3a − 6) → → và − Ta có − u AC cùng phương ⇒ c − 3a − 6 = 0 (1) 5   4a + 4 − 2c 3a + c + 6 M là trung điểm của AC ⇒ M ; . Trung điểm M thuộc (d2 ) 2 2 Tổng hợp các bài toán đặc sắc 4 www.tilado.edu.vn ⇒ 4. HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG 4a + 4 − 2c 3a + c + 6 + 5. − 3 = 0 ⇔ 31a − 3a + 40 = 0 2 2 (2) Từ (1) và (2) ⇒ a = 1; c = 3 ⇒ A (−5; 3) ; C (−1; 3) Phương trình đường thẳng BC đi qua C và vuông góc với AH ⇒ BC : 4x + 3y − 5 = 0 B là giao điểm của BM và BC ⇒ B (2; −1) w .t ila do .e du .v n Bài toán cở  bản : Biếttọa độ 3 đỉnh √ tam giác tìm tọa độ tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam 5 65 13 và R = giác. Tâm I −3; − . 8 8 Đề bài 05 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A có phương trình đường thẳng chứa các cạnh AB và BC lần lượt là (d1 ) : 7x − y + 17 = 0; (d2 ) : x − 3y − 9 = 0. Viết phương trình đường cao xuất phát từ đỉnh C của tam giác ABC biết điểm M (2; −1) nằm trên đường thẳng AC. Lời giải tham khảo : → = (7; −1), BC có vtpt là − → = (1; −3) Đường thẳng AB có vtpt là − n n 1 2 → = (a; b) là vtpt của đường thẳng AC Gọi − n 3 10 |a − 3b| →, − → − → − → √ =√ √ Tam giác ABC cân tại A ⇒ cos (− n 1 n2 ) = cos (n2 , n3 ) ⇒ √ 50. 10 10. a2 + b2  a=b ⇔ a2 + 6ab − 7b2 = 0 ⇔  a = −7b → = (7; −1) loại vì cùng phương với − → X Với a = −7b chọn − n n 3 1 → = (1; 1) ⇒ đường thẳng AC : x + y − 1 = 0 X Với a = b chọn − n 3 Tọa độ C là giao điểm của BC và AC ⇒ C (3; −2) w Phương trình đường cao xuất phát từ C là (d) : x + 7y + 11 = 0. w Đề bài 06 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có phương trình đường cao và đường phân giác trong xuất phát từ đỉnh A lần lượt là (d1 ) : x − 2y = 0; (d2 ) : x − y + 1 = 0. Biết điểm 180 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam M (1; 0) nằm trên cạnh AB và diện tích tam giác ABC bằng 7 giác ABC. Lời giải tham khảo : Tổng hợp các bài toán đặc sắc 5 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG A là giao điểm của (d1 ) và (d2 ) ⇒ tọa độ điểm A (−2; −1) Qua M kẻ đường thẳng ⊥(d2 ) cắt (d2 ) tại I và AC tại N MN qua M và ⊥(d2 ) ⇒ (M N ) : x + y − 1 = 0 I là giao điểm của MN và (d2 ) ⇒ I (0; 1) I là trung điểm của MN ⇒ N (−1; 2) w .t ila do .e du .v n Phương trình đường thẳng (AB) : x − 3y − 1 = 0 và (AC) : 3x − y + 5 = 0 Điểm B ∈ AB ⇒ B (3a + 1; a), điểm C ∈ AC ⇒ C (b; 3b + 5) −−→ −−→ −−→ −−→ Ta có BC⊥AH ⇔ AH⊥BC ⇔ AH.BC = 0 −−→ −−→ AH = (2; 1) ; BC = (b − 3a − 1; 3b + 5 − a) ⇒ 2 (b − 3a − 1) + (3b + 5 − a) = 0 ⇔ 5b − 7a + 3 = 0 (1) q 180 |8b + 14| 1 . (3a + 3)2 + (a + 1)2 = Ta có SABC = d (C, AB) .AB = √ 2 7 10  8 a=  7 Từ (1) và (2) ⇒  thay ngược lại ta có các điểm A, B, C. 22 a=− 7 (2) Bài toán giải quyết xong. Đề bài 07 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A có AC =  2AB,  phương 1 trình đường thẳng chứa cạnh AB có phương trình là (d) : 2x − y + 7 = 0, điểm G 0; là trọng 3 tâm của tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết đỉnh B có hoành độ bé hơn −2. w w Lời giải tham khảo : \ Gọi M là trung điểm của AC ⇒ AM = M C = AB ⇒ ∆BAM vuông cân tại A ⇒ M BA = 45o Tổng hợp các bài toán đặc sắc 6 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG → là vtpt của đường thẳng (d) ⇒ − → − → Gọi − n 1 √ √ n1 = (2; −1) và n2 = (a; b) là vtpt của đường thẳng BG 2 |2a − b| 2 →, − → ⇒ cos (− n ⇒√ √ = 1 n2 ) = 2 2 2 2 5. a + b  a = 3b  ⇔ 3a2 − 8ab − 3b2 = 0 ⇔  1 a=− b 3 X Với a = − w .t ila do .e du .v n → = (3; 1) ⇒ đường thẳng BG qua G có vtpt − → ⇒ BG : 9x + y − 1 = 0 X Với a = 3b chọn − n n 2 2  4   x=− 3 loại do hoành độ điểm B nhỏ hơn −2 B là giao điểm của AB và BG ⇒ 13   y= 3 b → = (1; −3) ⇒ đường thẳng BG qua G có vtpt − → ⇒ BG : x − 3y + 1 = 0 chọn − n n 2 2 3 B là giao điểm của AB và BG ⇒ B (−4; −1) ( thỏa mãn ) −−→ 2 −−→ M là trung điểm của AC ⇒ M (3a − 1; a) ∈ BG ta có BG = BM ⇒ M (2; 1) 3 Phương trình đường thẳng AC đi qua điểm M và vuông góc với AB ⇒ AC : x + 2y − 4 = 0 Tọa độ điểm A là giao điểm AC và AB ⇒ A (−2; 3) ⇒ C (6; −1) Bài toán giải quyết xong. Đề bài08 ( k2pi Lần 14 - 2014) : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có điểm 1 ; 1 . Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA và AB tại D, E và F. B 2 Biết điểm D (3; 1) và phương trình đường thẳng EF có phương trình là (d) : y − 3 = 0. Tìm tọa độ đỉnh A biết đỉnh A có tung độ không âm. w w Lời giải tham khảo : Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B và D ⇒ BC : y − 1 = 0 ⇒ BC//EF Do đó tam giác ABC cân tại A và D chính là trung điểm của BC. Phương trình đường thẳng AD đi qua D và vuông góc với BC ⇒ AD : x − 3 = 0 Tổng hợp các bài toán đặc sắc 7 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG    2  a=2 1 2 25 1 9 Điểm E (a; 3) ∈ EF ta có BE = BD ⇒ a − + 22 = ⇔ a− = ⇔ 2 4 2 4 a = −1 X a = 2 ⇒ phương trình AB đi qua điểm B và E ⇒ AB : 4x − 3y + 1 = 0   13 A là giao điểm của AB và AD ⇒ A 3; 3 w .t ila do .e du .v n X a = −1 ⇒ phương trình AB đi qua điểm B và E ⇒ AB : 4x + 3y − 5 = 0   7 A là giao điểm của AB và AD ⇒ A 3; − ( loại) 3   13 Vậy điểm A 3; 3 Đề bài 09 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có AD = 2AB điểm A (1; 5), phương trình đường chéo BD là 3x + 4y − 13 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhật biết B có hoành độ âm. Lời giải tham khảo : √ Xét tam giác ABD vuông tại A có BD2 = AB 2 + AD2 = 5AB 2 ⇒ BD = AB 5 w Phương trình đường chéo BD có w + 4b| 1 \ = |3a √ ⇒ cos ABD =√ 2 2 5 5. a + b \ = AB = √1 ⇒ cos ABD BD 5 → = (3; 4). Gọi → − vtpt − n n = (a; b) là vtpt của đường thẳng AB 1  11 a=− b  2 ⇔ 4a2 + 24ab + 11b2 = 0 ⇔  1 a=− b 2 11 − b chọn → n = (11; −2) ⇒ đường thẳng AB có phương trình 11x − 2y − 1 = 0 2   3 14 Tọa độ điểm B là giao điểm của AB và BD ⇒ B ; loại do B có hoành độ âm. 5 5 X Với a = − 1 − X Với a = − b chọn → n = (1; −2) ⇒ đường thẳng AB có phương trình x − 2y + 9 = 0 2 Tọa độ điểm B là giao điểm của AB và BD ⇒ B (−1; 4) ( thỏa mãn ) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 8 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Phương trình đường thẳng AD đi qua điểm A và vuông góc với AB ⇒ AD : 2x + y − 7 = 0 Tọa độ điểm D là giao điểm của AD và BD ⇒ D (3; 1)   5 ⇒ C (1; 0) Trung điểm I của BD có tọa độ I 1; 2 Vậy B (−1; 4) ; D (3; 1) ; C (1; 0) w .t ila do .e du .v n Bài toán giải quyết xong. Đề bài 10 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có phương trình đường chéo BD √  là (d) : x − y = 0. Đường thẳng AB đi qua điểm P 1; 3 , đường thẳng CD đi qua điểm √  Q −2; −2 3 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi biết độ dài AB = AC và điểm B có hoành độ lớn hơn 1. Lời giải tham khảo : \ = 60o ⇒ ABD \ = 30o Ta có AB = AC ⇒ tam giác ABC đều ⇒ ABC w w → = (1; −1). Giả sử → − Đường thẳng BD có vtpt − n n = (a; b) là vtpt của AB 1 √ √  |a − b| 3 →, → − ⇒ cos (− n = ⇔ a2 + 4ab + b2 = 0 ⇔ a = −2 ± 3 b 1 n) = √ √ 2 2. a2 + b2 √  √  − − X Với a = −2 − 3 b chọn → n = −2 − 3; 1 đường thẳng AB đi qua điểm P và có vtpt → n ⇒ √  AB : 2 + 3 x − y − 2 = 0   2 2 √ ; √ Tọa độ điểm B là giao điểm của AB và BD ⇒ B loại do xB > 1 1+ 3 1+ 3 √  √  − − X Với a = −2 + 3 b chọn → n = −2 + 3; 1 đường thẳng AB đi qua điểm P và có vtpt → n ⇒ √  √ AB : 2 − 3 x − y − 2 + 2 3 = 0 Tọa độ điểm B là giao điểm của AB và BD ⇒ B (2; 2) thỏa mãn √  √ Ta có CD // AB và CD đi qua điểm Q ⇒ CD : 2 − 3 x − y + 4 − 4 3 = 0 Tọa độ điểm D là giao điểm của BD và CD ⇒ D (−4; −4) ⇒ tọa độ tâm k của hình thoi là trung điểm của BD ⇒ K (−1; −1) Tổng hợp các bài toán đặc sắc 9 www.tilado.edu.vn HÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG MẶT PHẲNG Phương trình đường chéo AC đi qua điểm K và vuông góc với BD ⇒ AC : x + y + 2 = 0 Tọa độ điểm A là giao điểm của AB và AC ⇒ A (....) Tọa độ điểm C là giao điểm của CD và AC ⇒ C (....) Bài toán giải quyết xong. w .t ila do .e du .v n Đề bài 11 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (5; 2)phương trình đường trung trực cạnh BC và trung tuyến xuất phát từ đỉnh C lần lượt là (d1 ) : 2x+y−5 = 0; (d2 ) : x+y−6 = 0.Tìm tọa độ các đỉnh B, C của tam giác ABC. Lời giải tham khảo :  Giả sử điểm B (a; b). Ta có trung điểm của AB là M ⇒ a+5 b+2 ; 2 2  ∈ (d2 ) a+5 b+2 + − 6 = 0 ⇔ a + b − 7 = 0 ⇔ b = 7 − a ⇒ B (a; 7 − a) 2 2 Lấy điểm C (c; 6 − c) ∈ (d2 )  (d1 ) là trung trực của BC ⇒ trung điểm của BC là N a + c 13 − a − c ; 2 2  ∈ (d1 ) 13 − a − c −5=0⇔a+c+3=0 (1) 2 −−→ → −−→ (d1 ) là trung trực của BC ⇒ BC⊥(d1 ) ⇒ BC⊥− ud1 ta có − u→ d1 = (1; −2) ; BC = (c − a; a − 1 − c) ⇒a+c+ ⇒ c − a − 2 (a − 1 − c) = 0 ⇔ 3c − 3a + 2 = 0   7   c + a = −3  a=− 6 Từ (1) và (2) ta có ⇔  3c − 3a = −2   c = − 11 6 (2) ⇒ tọa độ điểm B và C w Bài toán giải quyết xong. w Đề bài 12 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (−1; −3), trực tâm H (1; −1) và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác I (2; −2). Xác định tọa độ các đỉnh B, C của tam giác ABC. Lời giải tham khảo : Gọi D là điểm đối xứng với A qua I ⇒ AD là đường kính đường tròn tâm I và I là trung điểm của AD ⇒ D (5; −1) AD là đường kính đường tròn tâm I ⇒ CD⊥AC, H là trực tâm ⇒ BH⊥AC ⇒ CD//BH Tương tự ta có CH//BD ⇒ BHCD là hình bình hành ⇒ BC và DH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường Tổng hợp các bài toán đặc sắc 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.