Tư duy chiến lược trong kinh doanh

pdf
Số trang Tư duy chiến lược trong kinh doanh 31 Cỡ tệp Tư duy chiến lược trong kinh doanh 5 MB Lượt tải Tư duy chiến lược trong kinh doanh 0 Lượt đọc Tư duy chiến lược trong kinh doanh 24
Đánh giá Tư duy chiến lược trong kinh doanh
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 31 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TRONG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU Ngô Quý Nhâm (MBA) Giảng viên ĐH Ngoại Thương Tư vấn trưởng, Công ty Tư vấn Nguồn nhân lực Toàn cầu GHC Email: quynham@gmail.com - Tel: 0904063835 Bài giảng sử dụng các công trình nghiên cứu và sách của GS. M. Porter, Harvard Business School: Competitive Strategy (The Free Press, 1980), Competitive Advantage (The Free Press, 1985), “Toward a Dynamic Theory of Strategy” (Strategic Management Journal, Vol. 12), “What is strategy?” (Harvard Business Review, Nov./Dec 1996); công trình và sách của GS. Barney, ĐH Michigan và Ohio State University: Gaining and Sustaining Competitive Advantage (Prentice Hall, 2002) và “Firm Resources and Sustained Competitive Advantage” Journal of Management, Vol.17, 1991), David J. Collis và Michael G. Rukstad “Can you say what your strategy is?”, Harvard Business Review, 2008) NGO QUY NHAM, MBA Nội dung:  Dẫn nhập tư duy chiến lược và chiến lược cạnh tranh  Các chiến lược cạnh tranh  Biện pháp duy trì lợi thế cạnh tranh  Triển khai và đánh giá chiến lược  Mười yếu tố then chốt về tư duy chiến lược NGO QUY NHAM, MBA 1 1 DẪN NHẬP TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH NGO QUY NHAM, MBA TƯ DUY CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Định hướng của công ty • Nhảy vào vào các lĩnh vực kinh doanh mới theo kiểu cơ hội, nắm bắt các cơ hội lợi nhuận trong bất cứ lĩnh vực nào nếu có. Định vị chiến lược Các hoạt động chiến lược • Dòng sản phẩm rộng đáp ứng tất cả các phân đoạn của ngành • Tập trung vào các khâu sử dụng nhiều lao động trong dây chuyền giá trị • Cạnh tranh chủ yếu bằng giá • Ít đầu tư vào máy móc, thiết bị, xây dựng thương hiệu, nghiên cứu phát triển hoặc đào tạo • Các mối quan hệ với • Bắt chước sản phẩm chính phủ và sự thỏa hiệp của các công ty nước quyết định đến chiến lược ngoài hoặc nội địa • Các tổ hợp kinh doanh • Lợi thế cạnh tranh dựa với các hoạt động không trên tiền lương thấp và liên quan đến nhau các tài nguyên thiên nhiên • Các đối tác nước ngoài cung cấp phần lớn đầu vào, công nghệ và tài chính • Đầu tư dài hạn bằng các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng NGO QUY NHAM, MBA 2 Xếp hạng về chiến lược và hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam 2007-2008 Quốc gia Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (xh/131) Chiến lược & hoạt động Singapore 7 14 Malaysia 21 20 Thailand 28 36 Indonesia 54 23 Trung Quốc 34 54 Philippines 71 46 Việt Nam 68 79(86) Cam-pu-chia 110 106 Nguồn: Global Competitiveness Report 2007-2008, World Economic Forum NGO QUY NHAM, MBA Xếp hạng chiến lược và hoạt động Nội dung Việt Nam Singa Malay pore sia Thái Lan Trung Quốc 67 80 66 63 Bản chất của LTCT 126 19 Mức độ kiểm soát kênh phân phối quốc tế 115 47 Chất lượng hệ thống cung ứng tại chỗ 98 24 25 38 73 Trình độ hoạt động marketing 95 23 26 42 80 Độ sâu của chuỗi giá trị 91 16 22 52 61 Trình độ quy trình sản xuất 90 13 24 60 81 Số lượng các nhà cung cấp địa phương 83 50 29 35 Mức độ ủy quyền 79 24 33 72 25 NGO QUY NHAM, MBA 3 Hệ thống chiến lược Hệ thống các tuyên bố về chiến lược của công ty Các thành phần của một chiến lược kinh doanh? Sứ mệnh Tại sao chúng ta tồn tại? Hệ thống giá trị Mục tiêu (Tăng trưởng? Lợi nhuận?) Những gì chúng ta tin và cách chúng ta ứng xử? Phạm vi Tầm nhìn (khách hàng/sp cung cấp, khu vực địa lý, mức độ hội nhập dọc) Tổ chức của chúng ta sẽ trở thành ntn trong tương lai? Chiến lược Chúng ta sẽ cạnh tranh như thế nào? Bảng cân đối c.lược Lợi thế cạnh tranh (định vị giá trị cung cấp cho khách hàng) Các hoạt động (chuỗi giá trị) Chúng ta sẻ kiểm soát và triển khai chiến lược thế nào? Nguồn: David J. Collis & Michael G. Rukstad “Can you say what your strategy is?”, Harvard Business Review, 2008 NGO QUY NHAM, MBA Chiến lược là gì? Chiến lược là một cuộc hành trình đến một vị trí lý tưởng Chiến lược là việc tạo ra một vị thế duy nhất và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với những gì đối thủ cạnh tranh thực hiện. NGO QUY NHAM, MBA 4 Quy trình quản trị chiến lược Sứ mệnh Môi trường bên ngoài Môi trường nội bộ Mục tiêu • Ngành kinh doanh − Khách hàng − Đối thủ cạnh tranh − Nhà cung cấp − Sản phẩm thay thế − Đối thủ tiềm năng • Môi trường vĩ mô − Kinh tế − Chính trị- pháp luật − Công nghệ −Văn hóa xã hội CƠ HỘI - ĐE DOẠ Xác lập chiến lược Chiến thuật thực hiện Đánh giá hiệu quả • • • • • • Văn hóa tổ chức* Các năng lực cốt lõi Tình hình tài chính Cơ cấu tổ chức Thương hiệu Kỹ năng của nhân viên • Nghiên cứu phát triển ĐIỂM MẠNH–ĐIỂM YẾU NGO QUY NHAM, MBA Các cấp chiến lược Chiến lược cấp công ty và tập đoàn • Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành • Trả lời hai câu hỏi mới: - Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào? - Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn hoặc công ty? Chiến lược kinh doanh Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh? Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School NGO QUY NHAM, MBA 5 CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH: XÁC ĐỊNH ĐÚNG MỤC TIÊU Việc tạo ra giá trị kinh tế phụ thuộc vào khả năng định giá cao hơn toàn bộ chi phí tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ  Mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là lợi nhuận, được đo lường bằng tỷ suất hoàn vốn đầu tư dài hạn (ROI) vượt trội  Các mục tiêu khác (tăng trưởng, dòng tiền mặt) là chiếc bẫy rủi ro chết người đối với chiến lược  Việc điều chỉnh số liệu kế toán để tăng lợi nhuận báo cáo làm cho doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh tế thực sự  Giá trị cổ phiếu không được sử dụng làm định hướng trực tiếp cho chiến lược. Giá trị cổ phiếu bền vững phụ thuộc vào giá trị kinh tế.  NGO QUY NHAM, MBA CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH: Tư duy cạnh tranh  Thiết lập các mục tiêu gắn với lợi nhuận dài hạn  Tư duy vượt ra khỏi quy mô hiện tại của thị trường địa phương  Tiếp thu tư duy cạnh tranh:  Thấu hiểu nhu cầu khách hàng  Không ngừng nâng cấp sản phẩm và các quy trình  Chấp nhận cạnh tranh, không sợ thất bại  Nỗ lực để đạt được lợi thế cạnh tranh Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School NGO QUY NHAM, MBA 6 CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN  Đơn vị cơ bản của phân tích chiến lược là ngành kinh doanh  Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là kết quả của hai yếu tố chủ chốt: Cấu trúc ngành kinh doanh Luật chơi trong ngành Vị thế cạnh tranh trong ngành Nguồn hình thành lợi thế cạnh tranh  Chiến lược phải bao gồm cả hai Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School NGO QUY NHAM, MBA Lợi nhuận của một số ngành trên thế giới NGO QUY NHAM, MBA 7 CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN DÀI HẠN CỦA NGÀNH: CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH Đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Sức ép của các nhà cung cấp Sức ép của người mua Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành Đe dọa của các sản phẩm thay thế NGO QUY NHAM, MBA Tỷ suất lợi trên vốn (ROE) và tài sản (ROA) trong ngành ngân hàng Việt Nam, 1997-2004 (%) ACB VCB Incombank BIDV Agribank -50 -40 -30 -20 -10 ROA 0 10 20 30 ROE Nguồn: Tính toán của tác giả trên số liệu của Fitch Ratings NGO QUY NHAM, MBA 8 CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: CÁC LOẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH Khác biệt hóa Lợi thế cạnh tranh Chi phí thấp NGO QUY NHAM, MBA CHUỖI GIÁ TRỊ Các hoạt động hỗ trợ Cơ sở hạ tầng quản lý (ví dụ tài trợ, lập kế hoạch, quan hệ đầu tư) Quản trị nguồn nhân lực (ví dụ tuyển dụng,đào tạo, hệ thống đãi ngộ) Phát triển công nghệ (thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, thiết kế quy trình, nghiên cứu vật liệu, thị trường) Mua sắm Các hoạt động chính (VD: thiết bị, máy móc, quảng cáo, dịch vụ tư vấn…) Cung ứng (dự trữ vật tư, thu thập dữ liệu, dịch vụ, tiếp cận khách hàng) Sản xuất Dự trữ vận hành và phân phối (lắp ráp, kiểm tra/ kiểm soát chất lượng, đóng gói) (xử lý đơn đặt hàng, dự trữ, chuẩn bị báo cáo, phân phối) Marketing và bán hàng Dịch vụ sau bán hàng (lực lượng bán hàng, xúc tiến, quảng cáo, trang web ) (lắp đặt, hỗ trợ khách hàng, giải quyết khiếu nại) Giá trị …những gì khách hàng sẵn sàng chi trả Doanh nghiệp là một tập hợp các hoạt động độc lập nhau và từ đó lợi thế cạnh tranh được hình thành Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School NGO QUY NHAM, MBA 9 TÓM LƯỢC:  Bức tranh toàn cảnh về chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam: cần sớm thay đổi  Chiến lược gồm 4 yếu tố cơ bản: Ý định(mục đích, mục tiêu), cơ hội, Hành động, Huy động các nguồn lực  Sự khác biệt giữa chiến lược tập đoàn và chiến lược cạnh tranh  Chiến lược cạnh tranh:   Mục tiêu: lợi nhuận dài hạn, vượt trội Hai yếu tố quyết định đến lợi nhuận dài hạn: o o  Cấu trúc của ngành kinh doanh Vị thế của doanh nghiệp trong ngành: lợi thế khác biệt hóa – lợi thế chi phí thấp Nền tảng của chiến lược cạnh tranh: chuỗi giá trị NGO QUY NHAM, MBA 2 CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH NGO QUY NHAM, MBA 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.