Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012)

pdf
Số trang Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012) 91 Cỡ tệp Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012) 989 KB Lượt tải Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012) 2 Lượt đọc Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012) 8
Đánh giá Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (2012)
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 91 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 04 - 2012 1 Mục lục  Tổng quan về Phân tích kỹ thuật  Các dạng biểu đồ  Mức hỗ trợ và kháng cự  Đường xu hướng  Fibonacci  Một số mẫu hình thường gặp  Phân tích khối lượng 2 Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (PTKT)  PTKT là việc nghiên cứu hành vi của thị trường chủ yếu bằng việc sử dụng đồ thị nhằm mục đích dự báo xu hướng giá trong tương lai.  Charles H Dow được xem là cha đẻ của PTKT. Năm 1884, ông đã đưa ra chỉ số bình quân giá đóng cửa của 11 cổ phiếu quan trọng nhất thị trường Mỹ. 3 Những giả định cơ sở của PTKT  Biến động thị trường phản ánh tất cả  Các nhà PTKT cho rằng tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến giá đều được phản ánh trong giá.  Giá vận động theo xu thế  Cho rằng một xu thế đang vận động sẽ tiếp tục theo xu thế của nó cho đến khi nó đảo chiều.  Lịch sử sẽ lặp lại chính nó  Cho rằng xu thế giá trong tương lai chính là sự lặp lại của quá khứ. 4 Lý thuyết Dow (Dow theory)  Đây được xem là nền tảng của PTKT.  Charles Dow đã phát triển Lý thuyết Dow từ những phân tích hành vi của thị trường vào cuối thế kỷ 19.  Ông cho rằng dao động thị trường sẽ tạo thành các xu thế giá. Ông phân chia xu thế giá thành xu thế giá cấp 1 (chính) và xu thế giá cấp 2 (phụ).  Sau khi Dow mất, Wiliiam P Hamilton đã tiếp tục nghiên cứu lý thuyết này và cấu trúc lại thành Lý thuyết Dow như ngày nay. 5 Hai xu thế giá chính của Dow  Xu thế giá cấp 1  Thể hiện xu hướng giá chính của thị trường và có thể kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm.  Xu thế giá cấp 2  Là những điều chỉnh có tác động làm gián đoạn xu thế giá cấp 1.  Trong thị trường giá tăng, chúng được xem là những đợt suy giảm tạm thời (điều chỉnh).  Trong thị trường giá giảm, chúng được xem là những hồi phục trung gian (tăng giá tạm thời). 6 Ba giai đoạn chính của thị trường Thị trường tăng giá Thị trường giảm giá Phân phối Kéo dài Xu thế tăng chính Tích lũy Xu thế giảm chính Tuyệt vọng 7 Các dạng biểu đồ  Biểu đồ dạng đường (line chart)  Biểu đồ dạng thanh (bar chart)  Biểu đồ nến (candle chart0  Đồ thị điểm (Point and Figure Charts) 8 Đồ thị đường Line Chart  Dạng biểu đồ này từ trước tới nay thường được sử dụng trên Thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái và cũng là loại biểu đồ được dùng một cách phổ biến nhất trong các ngành khoa học khác dùng để mô phỏng các hiện tượng kinh tế và xã hội…  Là loại biểu đồ được con người dùng trong thời gian lâu dài nhất. Nhưng hiện nay trên Thị trường chứng khoán do khoa hoc kỹ thuật phát triển, diễn biến của Thị trường chứng khoán ngày càng phức tạp cho nên loại biểu đồ này ngày càng ít được sử dụng nhất là trên các Thị trường chứng khoán hiện đại. Hiện nay nó chủ yếu được sử dụng trên các thị trường hối đoái 9 Đồ thị đường Line Chart  Thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, khớp lệnh theo phương pháp khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên nhưng mức độ giao dịch chưa thể đạt được như Thị trường chứng khoán dùng phương pháp khớp lệnh liên tục.Ưu điểm của loại biểu đồ này là dễ sử dụng, lý do chính là vì nó được sử dụng trên tất cả các Thị trường chứng khoán trên khắp thế giới từ trước tới nay. Hiện nay loại biểu đồ này ít được sử dụng để phân tích trên các Thị trường chứng khoán hiện đại vì các Thị trường chứng khoán hiện đại ngày nay thường diễn biến khá phức tạp, mức độ dao động trong thời gian ngắn với độ lệch khá cao, nếu dùng loại biểu đồ này để phân tích thì thường mang lại hiệu quả thấp trong phân tích. 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.