Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 21 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 510 KB Lượt tải Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 6 Lượt đọc Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 67
Đánh giá Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 21 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------------------------------- NGUYỄN HỮU THẮNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 Hà Nội - Năm 2018 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. Đây là tổ chức nhận tiền gửi đóng vai trò là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp. Các ngân hàng thương mại huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Vốn huy động được dùng để cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản và để mua trái phiếu chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương. Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào cũng đều là nhóm trung gian tài chính lớn nhất, cũng là trung gian tài chính. Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, là nghiệp vụ hàng đầu có ý nghĩa quan trọng trong quyết định của một Ngân hàng, nhằm mang lại hiệu quả cao cho chính bản thân Ngân hàng, cho khách hàng và cho nền kinh tế. Và trong nghiệp vụ tín dụng thì cho vay là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, là hoạt động sinh lời chủ yếu, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các Ngân hàng thương mại. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay, các Ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều biện pháp mang ý nghĩa chiến lược để có thể sử dụng vốn của mình một cách tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo sự tồn tại, phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh, để từ đó không ngừng nâng cao uy tín, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động cho vay cụ thể hơn là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan như: môi trường kinh tế, pháp lý; môi trường văn hóa, xã hội; môi trường cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ, khách hàng...và cả môi trường nội tại từ phía khách hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. 1 Nhận thức được tầm quan trọng nói trên và nhận thấy hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Huyện Kim Sơn Tỉnh Ninh Bình là chủ yếu và quan trọng nên tôi xin chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về cho vay đối với Khách hàng cá Nhân của ngân hàng thương mai. - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động Cho Vay Khách Hàng cá nhận tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình 3. Khách thể, đối tƣợng và nghiệm thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình - Nghiệm thể nghiên cứu: các cán bộ nhân viên của ngân hàng, các khách hàng của ngân hàng, số liệu từ các báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình - Phạm vi về thời gian: giai đoạn từ 2015 đến 2017 - Luận văn tập trung phân tích các khía cạnh về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình Trong 3 năm 2015, 2016 và năm 2017. 2 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - Tỉnh Ninh Bình. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. 1.1.2 Các chức năng của Ngân hàng thƣơng mại  Chức năng trung gian thanh toán * Chức năng làm trung gian tín dụng *Chức năng tạo tiền 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng Trong nền kinh tế thị trường, nền kinh tế đã đạt đến trình độ cao của kinh tế hàng hoá, ngân hàng đóng vai trò quan trọng, nó là hệ thống thần kinh, hệ thống tuần hoàn của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế chỉ có thể cất cánh, phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Ngân hàng và nền kinh tế có mối quan hệ hữu cơ lẫn nhau. Do đó, vai trò của ngân hàng thương mại được thể hiện ở một số mặt sau: * NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế * NHTM là cầu nối giữa khách hàng với thị trƣờng *NHTM là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế *NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế 1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại - Nghiệp vụ tài sản nợ - Nghiệp vụ tài sản có - Các hoạt động dịch vụ ngân hàng 4 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm Khó có thể nêu lên một định nghĩa chính xác về cho vay khách hàng cá nhân, song theo cách hiểu của tác giả: Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh. Cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho cá mục đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. 1.2.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân Đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là thể nhân. Mục đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng cá nhân thường có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn. 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ♦ Vai trò đối với nền kinh tế. ♦ Vai trò đối với NHTM ♦ Vai trò đối với khách hàng cá nhân 1.3. CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.3.1. Doanh số cho vay 1.3.2. Dư nợ cho vay 1.3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu - Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ 1.3.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ 5 1.3.5 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động 1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng, trong đó có nguyên nhân từ phía ngân hàng, khách hàng, chính sách kinh tế của Chính phủ, cụ thể: 1.4.1 Nhân tố chủ quan: * Chính sách tín dụng: * Thông tin tín dụng *Năng lực điều hành của ban lãnh đạo * Chất lƣợng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị *Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng 1.4.2 Nhân tố khách quan * Sự phát triển của nền kinh tế * Hệ thống pháp luật * Nhân tố thuộc về khách hàng: * Nhân tố công nghệ: Kết luận chƣơng 1 Như vậy, trong chương 1, đề tài đã trình bày chi tiết các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng, trong đó nhấn mạnh đến hoạt động cho vay dành cho khách hàng cá nhân, vốn là đối tượng nghiên cứu của đề tài. Ngoài ra, đề tài đã xây dựng một quan điểm thống nhất về vấn đề hiệu quả cho vay của ngân hàng để làm cơ sở lý luận cho việc giải quyết mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Việc phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu và đề ra các giải pháp để xử lý vấn đề sẽ được trình bày trong các chương 2 và chương 3 tiếp theo đây. 6 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN - TỈNH NINH BÌNH 2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN KIM SƠN 2.2 KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN - TỈNH NINH BÌNH 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Kim Sơn – Tỉnh Ninh Bình 2.2.2. Mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình được mô tả qua sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức (Nguồn: Phòng tổng hợp Agribank Kim Sơn) 2.2.3. Các hoạt động chủ yếu Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Kim Sơn – Tỉnh Ninh Bình nói riêng đều hoạt động kinh doanh đa năng, cung ứng các sản phẩm truyền thống đến các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện lợi phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Sản phẩm của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hết sức đa dạng, phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn tập trung nhiều vào các hoạt động ngân hàng truyền thống. Cụ thể như sau: a. Huy động vốn b. Cho vay, đầu tư 7 2.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN - TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Theo xu thế của nền kinh tế nói chung và ngành tài chính - ngân hàng nói riêng, NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình trong những năm gần đây cũng đã đạt được kết quả kinh doanh khá khả quan. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2015 Chỉ tiêu 2016 2017 Tốc độ tăng trƣởng (%) 2016/2015 2017/2016 Nguồn vốn huy động 639,87 792,400 929,82 23,84 17,34 Tổng dư nợ cho vay 916,86 1.196,65 1.365,0 30,52 2,69 3. Tổng thu nhập - Thu từ hoạt động cho vay - Thu khác 4. Tổng chi phí 80,365 77,005 3,360 61,069 107,502 102,500 6,002 78,030 126,997 120,900 6,097 93,015 33,77 33,11 78,64 27,77 18,13 19,11 1,58 19,20 - Chi lãi tiền gửi 51,009 66,503 81,515 31,35 21,66 - Chi lãi tiền vay - Chi khác 5. Lợi nhuận 5,050 5,01 19,296 5,510 6,017 29,472 5,550 6,050 33,982 9,11 12,01 52,74 0,73 0,55 15,30 1,41 1,93 1,94 36,88 0,52 6. Hệ số tiền lương (%) (Nguồn: Báo cáo tổng kết NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Kim Sơn - Ninh Bình năm 2015 - 2017) 2.3.2Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Bảng 2.2: Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trên tổng nguồn vốn Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tốc độ tăng trƣởng 2016/201 5 (%) 2017/20 16 (%) Tổng dư nợ cho vay 916,86 1.196,65 1.365,0 44,97 2,69 Nguồn vốn huy động 639,87 792,400 929,82 23,84 17,34 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn 143% 151% 146% vốn(%) (Nguồn: Báo cáo tổng kết NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Kim Sơn - Ninh Bình năm 2015 - 2017) 8 2.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHNo& PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN - TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 2.4.1 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY Cán bộ tín dụng tiếp xúc khách hàng, tư vấn, hướng dẫn Khách hàng Cung cấp tài liệu (1) Hồ sơ xin vay - Đơn xin vay - Hồ sơ pháp lý (2) Thu thập tài liệu qua trao đổi, mua, tự thu thập Thẩm định hồ sơ (3) Quyết định cho vay Cập nhật thông tin: Thị trường, Chính sách, Pháp lý, Khách hàng. (4) Thực hiện quyết định cho vay (5) Thông báo - Cho vay - Từ chối (lý do). - Thông báo khác Ký hợp đồng tín dụng (6) Giải ngân (5b) (7) Tổ chức giám sát người vay vốn. (8) Thu nợ (12)Xử lý rủi ro (9b) Thu đủ (10a) (10b Gia hạn nợ, đảo nợ Thu không đủ (11b) Thanh lý hợp đồng Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay 9 (10c (11a) Xử lý tài sản, khởi kiện
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.