Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk 26 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk 227 KB Lượt tải Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk 0 Lượt đọc Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk 0
Đánh giá Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh đông Đăk Lăk
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC ðÀ NẴNG HUỲNH THỊ THANH THỦY KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ðÔNG ðẮKLẮK Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ðà Nẵng – Năm 2016 Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 1: TS. ðẶNG TÙNG LÂM Phản biện 2: TS. LÊ ðỨC NIÊM Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại ðắk Lắk vào ngày 03 tháng 10 năm 2016. Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam nói chung và các NHTM tại tỉnh ðăkLăk nói riêng trong những năm qua ñã phát triển mạnh mẽ, hỗ trợ cho các thành phần kinh tế, thúc ñẩy sự phát triển nền kinh tế ñất nước. Trong những năm qua với sự phát triển mạnh trong hoạt ñộng ngân hàng thì rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng cũng tăng cao và ñặc biệt phải kể ñến rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng thường có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng khó kiểm soát. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và song hành trong hoạt ñộng tín dụng và không thể không kể ñến ñối với ñối tượng khách hàng cá nhân là hộ kinh doanh. Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt nam - Chi nhánh ðông ðăkLăk ñã thực hiện tương ñối tốt công tác kiểm soát rủi ro tín dụng nói chung và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh nói riêng ñã ñạt kết quả nhất ñịnh. Tuy nhiên, chi nhánh vẫn gặp không ít những tồn tại trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên và nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng cho vay tại BIDV Chi nhánh ðông ðắkLắk nên tôi chọn nghiên cứu ñề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh ðông ðăklăk”, làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại. 2 - Phân tích ñánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại BIDV chi nhánh ðông ðắkLắk. - ðề xuất một số giải phát nhằm hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt nam - Chi nhánh ðông ðăklăk. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia - Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh theo thời gian, ñối chiếu kết hợp giữa lý luận và thực tiễn kinh doanh. - Thu thập các tài liệu báo cáo tổng kết công tác tín dụng của BIDV chi nhánh ðông ðắklắk và các tài liệu NHTM; các tạp chí, các tài liệu liên quan về công tác tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh. - Các phương pháp khác. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 2:Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của BIDV Chi nhánh ðông ðắkLắk Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Chi nhánh ðông ðắkLắk. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ðề tài kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại BIDV chi nhánh ðông ðắklắk tổng hợp, phân tích, làm rõ một số vấn ñề lý luận cơ bản liên quan ñến hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM. 3 Thu thập, phân tích số liệu ñể từ ñó ñánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay Hộ kinh doanh của Ngân hàng TMCP ðT&PT chi nhánh ðông ðắkLắk. ðề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế tối ña RRTD trong quá trình cấp tín dụng ñối với ñối tượng khách hàng là Hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP ðT&PT chi nhánh ðông ðắkLắk. Kết quả phân tích, ñánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong ñiều kiện và thực tế hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP ðT&PT Chi nhánh ðông ðắklắk có thể áp dụng trong việc hạn chế và kiểm soát RRTD tại chi nhánh nói riêng và BIDV nói chung ñối với cho vay hộ kinh doanh. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh a. Khái niệm và ñặc ñiểm hộ kinh doanh b. Khái niệm và ñặc ñiểm cho vay hộ kinh doanh 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra ñối với nợ của các tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” b. ðặc ñiểm rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh - RRTD trong cho vay hộ kinh doanh mang tính tất yếu - RRTD trong việc cấp tín dụng ñối với HKD rất ña dạng, phức tạp - RRTD trong cho vay hộ kinh doanh khó giám sát - RRTD trong cho vay hộ kinh doanh mang tính gián tiếp c. Tác ñộng của rủi ro tín dụng Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể xảy ra với nhiều góc cạnh và mức ñộ khác nhau, ngân hàng thương mại gặp phải rủi ro về hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ khi không thu hồi lãi vay gốc trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả. Nếu tình trạng nợ xấu và nợ không có khả năng thu hồi mà liên tục, kéo dài mà ngân hàng 5 không khắc phục ñược thì ngân hàng sẽ bị phá sản, từ ñó ảnh hưởng hàng loạt tới hệ thống ngân hàng thương mại và nền kinh tế cũng rơi vào tình trạng khủng hoảng. Vì vậy, yêu cầu ñặt ra ñối với các nhà lãnh ñạo ngân hàng là phải quản trị ñược rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ từ ñó ñưa ra các giải pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro ñối với hoạt ñộng tín dụng. 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM. a. Khái niệm quản trị ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay HKD là quá trình ngân hàng tiếp cận rủi ro tín dụng trong cho vay HKD một cách khoa học, toàn diện qua việc nhận dạng, ño lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng bằng nhiều công cụ, bằng nhiều phương pháp khác nhau nhằm hạn chế thiệt hại tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. b. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh - Nhận dạng rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh - ðo lường rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh - Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh - Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM 1.2.1. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM - Né tránh rủi ro tín dụng. - Ngăn ngừa rủi ro tín dụng. - Phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh. 6 - Giảm thiểu rủi ro tín dụng. - Chuyển giao rủi ro tín dụng. - Thiết lập nguồn tài chính bên trong ñể bù ñắp tổn thất do RRTD. - Các ñiều kiện khác. 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM a. Biến ñổi cơ cấu dư nợ theo mức ñộ rủi ro tín dụng Khi dư nợ hô kinh doanh có sự thay ñổi trong cơ cấu các nhóm nợ xấu theo chiều hướng tăng nợ nhóm 2, nhóm 3 và giảm nợ nhóm 4, 5 thì dư nợ của hộ KD ñang thay ñối theo chiều hướng tốt hơn, các khoản nợ chỉ gặp khó khăn tạm thời và khả năng thu hồi ñược thể hiện qua mức ñộ biến ñộng tỷ trọng các nhóm nợ theo thời gian. Việc thay ñổi trong cơ cấu các nhóm nợ xấu của ngân hàng theo hướng giảm nợ nhóm 3 và gia tăng nợ nhóm 4,5 thì sự biến ñộng nợ của ngân hàng ñang theo chiều hướng xấu, các khoản nợ ngày càng khó có khả năng thu hồi, thể hiện công tác kiểm soát RRTD ñối với cho vay HKD của NHTM chưa ñược chú trọng và không mang lại hiệu quả tích cực trong hoạt ñộng cấp tín dụng. b. Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu của hộ kinh doanh là một chỉ tiêu rất quan trọng ñể ñánh giá mức ñộ rủi ro trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM. Tỷ lệ này trên tổng dư nợ càng cao thì mức ñộ RRTD trong cho vay HKD của ngân hàng càng lớn và ngược lại. Trong ñó: Dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = ----------------- x 100% Tổng dư nợ 7 c. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể Dư nợ của hộ KD theo nhóm nợ có những tỷ lệ trích lập DPRR khác nhau, các khoản nợ của hộ KD nếu bị phân loại ở các nhóm nợ xấu càng cao thì tỷ lệ trích lập dự phòng càng cao và do ñó chi phí ñể NHTM bỏ ra trích lập càng nhiều hơn. Chính vì vậy, ñây cũng là một trong những chỉ tiêu cho thấy các khoản chi phí mà NHTM bỏ ra nhằm mục ñích tạo lập dự phòng cho những tổn thất trong tương lai mà NHTM có thể gặp phải nếu xảy ra rủi ro tín dụng. Mức giảm trích lập dự phòng thể hiện mức ñộ rủi ro tín dụng của ngân hàng giảm xuống và ngược lại. Trong ñó, tỷ lệ DPRR ñã trích lập ñược tính theo công thức: Tỷ lệ DPRR cụ thểñã trích lập = DPRR cụ thể ñã trích lập Tổng dư nợ x 100% d. Tỷ lệ nợ xoá ròng Xóa nợ ròng=Dư nợ xóa - Số tiền ñã thu hồi Tỷ lệ xóa nợ ròng=(Giá trị Nợ xóa ròng/Tổng dư nợ) x 100% 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM a. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng - Chính sách tín dụng của Ngân hàng thương mại nói chung và chính sách cho vay HKD nói riêng: - Công tác tổ chức nhân sự của ngân hàng - Công nghệ thông tin, cơ sở vật chất, môi trường làm việc trong ngân hàng - Chất lượng ñội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng ngân hàng. Chất lượng của cán bộ làm công tác tín dụng phải kết hợp giữa hai yếu tố ñó là năng lực chuyên môn và ñạo ñức. b. Các nhân tố từ bên ngoài ngân hàng 8 - Nhân tố liên quan ñến khách hàng là hộ kinh doanh: + Khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong việc trả nợ + Khả năng quản lý kinh doanh của HKD không tốt + Tình hình tài chính của HKD yếu kém, thiếu minh bạch, làm cho nguồn thông tin ñầu vào không chính xác. - Nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô: + Môi trường kinh tế xã hội + Môi trường pháp lý có ảnh hưởng lớn ñến việc hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay. + Môi trường thông tin trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng vẫn chưa ñược ñáp ứng một cách ñầy ñủ, nhánh chóng và kịp thời. Kết luận Chương 1
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.