Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 27 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 1 MB Lượt tải Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 0 Lượt đọc Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 0
Đánh giá Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 27 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ ĐẠI SƠN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số : 60.34.02.01 Đà Nẵng - Năm 2017 Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Khoa Quảndẫn lý chuyên ngành đã kiểm tra và xác Người hướng khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁnhận: THANH Tóm tắt luận văn được trình bày theo đúng quy định về hình thức và đã được chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: TS. Võ Văn Lâm Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 8 năm 2017. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng hiện nay vẫn là hoạt động chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng thương mại Việt Nam, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong kinh doanh ngân hàng, vì thế yêu cầu kiểm soát rủi ro tín dụng ngày càng trở nên cấp thiết. Những năm gần đây theo định hướng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng khối khách hàng cá nhân, trong đó quan trọng nhất là đối tượng hộ kinh doanh. Chi nhánh cũng rất chú trọng phát triển dư nợ ở đối tượng khách hàng này và đạt nhiều thành tích về tăng trưởng dư nợ hộ kinh doanh trong hệ thống, tuy nhiên bên cạnh đó việc cho vay hộ kinh doanh cũng còn tồn tại nhiều vấn đề tiềm ẩn rủi ro và để lại những hậu quả nhất định, qua đó cho thấy việc kiểm soát rủi ro tín dụng đối tượng hộ kinh doanh chưa được quan tâm đúng mức hoặc kết quả kiểm soát chưa được như mong đợi. Từ những nội dung trên, tôi đã chọn vấn đề “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM. - Phân tích đúng thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN Đà Nẵng. 2 - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng cụ thể tại: + Phòng Khách hàng bán lẻ tại Hội sở chi nhánh và 11 phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh trên địa bàn. + Phòng Tổng hợp, Phòng Hỗ trợ tín dụng tại chi nhánh, Phòng Kiểm tra kiếm soát nội bộ khu vực 15 phụ trách chi nhánh, Phòng Quản lý rủi ro tín dụng Trụ sở chính. + Khách hàng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng 3.2.Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng từ năm 2014 đến năm 2016. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận: Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại. b. Phần khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng: 3 Nguồn dữ liệu được thu thập chủ yếu bằng cách: + Phỏng vấn chuyên sâu. + Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu số liệu các năm thuộc thời gian nghiên cứu để thấy rõ được thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng. c. Phần khuyến nghị: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất quán giữa kiến thức lý luận, kiến thức thực tiễn và các khuyến nghị đề xuất. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được trình bày bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM. Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đà Nẵng. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Kiểm soát rủi ro tín dụng là một trong bốn nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng đã được nhiều tác giả nghiên cứu trước đây trong các bài báo khoa học, các đề tài có liên quan đến chủ đề quản trị rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM. 4 Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số bài báo khoa học, luận văn thạc sỹ đã được công bố có nội dung tương tự làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Nghiên cứu đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” sẽ kế thừa một số nội dung về cơ sở lý luận của các đề tài trước. Nhưng đồng thời đi sâu hơn trong việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay riêng đối với loại hình hộ kinh doanh, do đó sẽ có những điểm khác biệt so với các đề tài kiểm soát rủi ro tín dụng đã thực hiện trước đây có liên quan trực tiếp đến đơn vị mà học viên lựa chọn nghiên cứu. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 1.1.1. Hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay a. Hoạt động cho vay b. Rủi ro Rủi ro có hai thuộc tính cơ bản là sự bất định và nguy cơ đối diện với một hậu quả bất lợi. c. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng xuất hiện khi người đi vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.3. Đặc điểm và các dấu hiệu của rủi ro tín dụng 1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng 1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.1.6. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NHTM 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh a. Khái niệm hộ kinh doanh Theo điều 49 Nghị định số 43/2010/NĐ–CP định nghĩa như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một 6 nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”. b. Đặc điểm hộ kinh doanh Phạm vi cho vay HKD khá rộng, quy mô mỗi khoản vay của từng khách hàng thường nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay khá lớn, phương án vay vốn đơn giản nhưng đi kèm với đó các các số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính, thu nhập của khách hàng không được ghi chép một cách bài bản, rõ ràng, minh bạch, 1.2.2. Khái niệm và mục đích kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD a. Khái niệm Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD là việc sử dụng các biện pháp, chiến lược và những quá trình nhằm chủ động biến đổi rủi ro tín dụng trong cho vay HKD của ngân hàng bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ rủi ro. b. Mục đích kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD 1.2.3. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD Trong kiểm soát rủi ro tín dụng, ngân hàng cần xem xét lựa chọn mục tiêu kiểm soát rủi ro trong quan hệ với mục tiêu tăng trưởng cho vay và các mục tiêu khác: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro, vì vậy trong kiểm soát RRTD ngân hàng cần xem xét đến mục tiêu cụ thể của mình trong từng giai đoạn để đưa ra những chiến lược và chính sách cho vay phù hợp. 1.2.4. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD a. Né tránh rủi ro Né tránh rủi ro là việc chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy 7 ra, né tránh những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất. Trong giai đoạn trước khi cho vay, sau khi nhận diện, đo lường rủi ro tín dụng thông qua các hoạt động thẩm định, xếp loại và sàng lọc khách hàng, ngân hàng đánh giá từng đối tượng khách hàng theo những mức độ rủi ro cụ thể, đối với những khách hàng đã thấy rõ có chứa rủi ro lớn, không phù hợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh rủi ro bằng cách từ chối cấp tín dụng ngay từ đầu. b. Ngăn ngừa rủi ro Là biện pháp loại bỏ những nguyên nhân nhằm ngăn ngừa khả năng xảy ra rủi ro. Đối với những khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì ngân hàng xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát vốn vay nhằm không để dẫn đến rủi ro như: Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng để tránh trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai mục đích; Yêu cầu khách hàng cầm cố thế chấp tài sản bảo đảm ngăn ngừa rủi ro khách hàng không trả nợ ngân hàng; Xác định mức cấp tín dụng hay giới hạn tín dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính của khách hàng. c. Giảm thiểu rủi ro Là biện pháp nhằm làm giảm sự bất định của rủi ro và giảm mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất thường áp dụng như: Hoạch định và thực thi chính sách tín dụng rõ ràng, áp dụng sản phẩm, quy trình cho vay phù hợp; Áp dụng các điều khoản chặt chẽ trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay; Định giá khoản vay có phần bù rủi ro thông qua yếu tố lãi suất, phí; Áp dụng biện pháp cho vay có bảo đảm bằng tài sản; Trích lập dự phòng rủi ro. 8 d. Chuyển giao rủi ro Là biện pháp chuyển giao rủi ro sang đối tượng khác, chuyển từ trạng thái bất định của rủi ro sang trạng thái có thể kiểm soát được. Chuyển giao rủi ro giúp cho NHTM giảm áp lực gánh chịu tổn thất khi rủi ro xảy ra. e. Đa dạng hóa rủi ro Là việc ngân hàng đa dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện cho vay với nhiều loại sản phẩm, nhiều đối tượng khách hàng, không tập trung dư nợ cho vay quá lớn vào một số ít khách hàng, nhóm khách hàng hay ngành nghề, lĩnh vực nào đó nhằm mục đích phân tán rủi ro. Bản chất của đa dạng hóa là để hạn chế rủi ro đặc thù. 1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay HKD a. Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu Tổng dư nợ  100% b. Biến động cơ cấu nhóm nợ Biến động cơ cấu nhóm nợ là sự thay đổi tỷ trọng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ qua các thời điểm. c. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể các khoản vay trên tổng dư nợ Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể Số đã trích lập dự phòng cụ thể =  100% Tổng dư nợ d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trên tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xóa nợ ròng = Giá trị xóa nợ ròng  100%
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.