Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 14 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 163 KB Lượt tải Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 0 Lượt đọc Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 0
Đánh giá Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 14 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VÕ THANH TRẮC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thị Như Liêm QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Phản biện 1: Phản biện 2: Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh Mã số : 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2011 Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 09 năm 2011 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 3 LỜI MỞ ĐẦU 4 Xuất phát từ ý nghĩa ñó, tác giả mạnh dạn ñóng góp quan ñiểm của mình qua ñề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng 1. Tính cấp thiết của ñề tài: Trong những năm gần ñây, tình hình kinh tế xã hội nước ta TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” 2. Mục ñích nghiên cứu có bước phát triển mới, toàn diện hơn và bền vững hơn so với các Làm rõ các vấn ñề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro thời kỳ trước ñó. Kinh tế ñất nước tăng trưởng cao và ổn ñịnh. Các tín dụng, ño lường rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro NHTM cũng ñã có nhiều ñổi mới, phát triển và thể hiện vai trò “chìa tín dụng. khóa” trợ giúp cho các doanh nghiệp và cá nhân trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ, … Cho ñến nay, hoạt ñộng tín dụng có vai trò quan trọng trong Phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua, nguyên nhân của những tồn tại. hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, là hoạt ñộng ñem lại thu nhập Đề xuất, kiến nghị những giải pháp xử lý rủi ro hiện có và chính của các NHTM. Tuy nhiên, cùng với việc ñem lại lợi nhuận phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng mới phát sinh tại Ngân hàng ñáng kể cho Ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng ñối với NHTM thường rất 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nặng nề: làm tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất ñi cùng với sự thất thoát của vốn cho vay, làm xấu ñi tình hình tài chính và cuối Đối tượng nghiên cứu của ñề tài: là hoạt ñộng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng cùng làm tổn hại ñến uy tín và vị thế của Ngân hàng, thậm chí dẫn Phạm vi nghiên cứu: ñến phá sản Ngân hàng. - Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nhận thức ñược vai trò quan trọng của công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM, tạo sự an toàn trong hoạt ñộng kinh doanh Ngân hàng phải ñược coi là ñiều kiện tiên quyết bảo ñảm cho quá Nam Chi nhánh Đà Nẵng - Về thời gian: Chủ yếu từ năm 2007 ñến năm 2009 4. Phương pháp nghiên cứu trình phát triển NHTM nói chung và Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đề tài sử dụng kết hợp những phương pháp nghiên cứu sau: Ngoại thương Việt Nam tại Đà Nẵng nói riêng một cách bền vững. - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. Chính vì vậy, Quản trị rủi ro tín dụng ñang là mối quan tâm hàng ñầu - Phương pháp phân tích, tổng hợp, giải thích, so sánh ñể thu trên phương diện lý thuyết cũng như trong thực tiễn. thập số liệu và phân tích số liệu, … 5 5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu: 6 các tổ chức và cá nhân, vừa mang tính sản xuất kinh doanh gắn với Đề tài bao gồm những nội dung chính sau: hoạt ñộng của các doanh nghiệp, vừa là tín dụng tiêu dùng gắn với Lời mở ñầu ñời sống sinh hoạt của con người. Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản 1.1.1.3. Thứ nhất, tín dụng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng hàng hóa phát triển. TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng Thứ hai, tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả. Thứ ba, tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc Chương 3: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Vai trò của tín dụng Ngân hàng: làm và ổn ñịnh trật tự xã hội 1.1.2. 1.1.2.1. Rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Thương mại Khái niệm rủi ro tín dụng: Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín 1.1. Tín dụng Ngân hàng và rủi ro tín dụng trong Ngân hàng dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo Thương mại Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng NHNN, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng 1.1.1.1. ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có Khái niệm: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các ñịnh chế tài chính khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. khác) và bên ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), 1.1.2.2. Đặc ñiểm của rủi ro tín dụng trong ñó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp trong một thời hạn nhất ñịnh theo thỏa thuận, bên ñi vay có trách - Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền hạn thanh toán. với hoạt ñộng tín dụng của NHTM 1.1.1.2. Đặc ñiểm của tín dụng Ngân hàng: Là hình thức tín dụng 1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng gián tiếp, thực hiện cho vay và thu nợ ñược thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ, người cho vay là các Ngân hàng, người ñi vay là Thứ nhất, rủi ro tín dụng gây ra hậu quả nặng nề ñối với các chủ thể tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng. 7 Thứ hai, rủi ro tín dụng sẽ làm giảm lòng tin của công chúng 8 1.2.2.1. Xác ñịnh mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính cũng như hiệu a) Xác ñịnh mục tiêu: Biện pháp trước tiên trong công tác quản trị rủi lực của chính sách tài chính - tiền tệ của nhà nước. ro tín dụng là xác ñịnh mục tiêu và thiếp lập chính sách tín dụng của Thứ ba, hệ thống tài chính quốc gia có thể bị lung lay bởi Ngân hàng. ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. b) Thiết lập chính sách tín dụng: Để ñạt mục tiêu quản lý rủi ro tín 1.1.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng dụng ñề ra, các ngân hàng cần thiết lập cho mình chính sách tín dụng - Những nguyên nhân do các nhân tố khách quan phù hợp. - Những nguyên nhân thuộc về khách hàng vay 1.2.2.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng: Để có thể phòng ngừa rủi ro tín - Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân dụng một cách hiệu quả, thực hiện “phòng bệnh hơn chữa bệnh” thì hàng cần phải nhận dạng rủi ro tín dụng. Nhận dạng rủi ro tín dụng bao 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng gồm các công việc phân tích và thẩm ñịnh các khoản tín dụng trong - Theo tính chất rủi ro: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục suốt quá trình cho vay của Ngân hàng, tức là phân tích và thẩm ñịnh - Theo nguyên nhân gây ra: Rủi ro khách quan và chủ quan tín dụng trước trong và sau cho vay cho ñến khi hoàn tất việc thu hồi 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Thương mại ñầy ñủ gốc và lãi theo thời hạn cho vay. 1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.3. Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng: Là việc xây dựng mô 1.2.1.1. Khái niệm: Quản trị rủi ro tín dụng là việc sử dụng các biện hình thích hợp ñể lượng hóa mức ñộ rủi ro của khách hàng vay, pháp nghiệp vụ ñể kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế hậu quả từ ñó xác ñịnh phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối ña xấu trong hoạt ñộng tín dụng, giảm thiểu sự tổn thất không ñể hoạt ñối với một khách hàng cũng như ñể trích lập dự phòng rủi ro. ñộng ngân hàng lâm vào tình trạng ñổ vỡ. 1.2.1.2. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng không những có vai trò rất quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng mà còn ñối với nền kinh tế. 1.2.2. Tiến trình quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM a) Xếp hạng tín dụng: Xếp hạng tín dụng là kỹ thuật ñánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của người vay nợ. b) Chấm ñiểm tín dụng: Chấm ñiểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê và hoạt ñộng ñể ñánh giá mức ñộ rủi ro tín dụng ñối với khách hàng. 9 1.2.2.4. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng: Mặc dù quyết ñịnh cho vay phải trải qua các khâu như phân tích, thẩm 10 - Tài liệu hướng dẫn với các khuyến cáo, các hướng dẫn và tiêu chuẩn của Ủy ban Basel. ñịnh, chấm ñiểm và xếp loại tín dụng nhưng vẫn không thể loại Ủy ban Basel ngày nay ñã trở thành cơ quan xây dựng và bỏ hoàn toàn sai lầm, nghĩa là vẫn còn tiềm ẩn rủi ro tín dụng. phát triển các chuẩn mực ngân hàng ñược quốc tế công nhận. Ủy ban Do vậy, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tiếp theo ñể phòng ngừa rủi ro tín dụng có thể xảy ra là xem xét ñến các hình thức bảo ñảm tín dụng, mua bảo hiểm tín dụng, trích quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. Basel ñã ban hành 17 nguyên tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là ñưa ra các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng, ñảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt ñộng cấp tín dụng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Trong kinh doanh ngân hàng việc ñương ñầu với rủi ro tín 1.2.2.5. Tài trợ rủi ro: Chúng ta có thể giảm thiểu, ngăn chặn bớt, dụng là ñiều không thể tránh khỏi ñược. Thừa nhận một tỷ lệ rủi ro tự chứ không thể né tránh, tiêu diệt hết những hậu quả xấu. Vậy một khi nhiên trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là yêu cầu khách quan rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, giám ñịnh tổn thất, xác ñịnh hợp lý. Vấn ñề là làm thế nào ñể hạn chế rủi ro này ở một tỷ lệ thấp ñược chính xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá nhất có thể chấp nhận ñược. Theo thông lệ quốc tế, tổn thất 1% tổng trị pháp lý. Sau ñó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp dư nợ bình quân hàng năm là một ngân hàng có trình ñộ quản lý tốt như tự khắc phục rủi ro, chuyển giao rủi ro ñể giá trị tổn thất là thấp và hoàn toàn không tác ñộng xấu ñến ngân hàng. nhất. 1.3. Kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng trên thế giới Quan ñiểm của Ủy ban Basel: sự yếu kém trong hệ thống CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI ngân hàng của một quốc gia, dù quốc gia phát triển hay ñang phát NHÁNH ĐÀ NẴNG triển, sẽ ñe dọa ñến sự ổn ñịnh về tài chính trong cả nội bộ quốc gia 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – ñó. Ủy ban Basel không chỉ bó hẹp hoạt ñộng trong phạm vi các Chi nhánh Đà Nẵng nước thành viên mà mở rộng mối liên hệ với các chuyên gia trên toàn 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cầu và ban hành 2 ấn phẩm: - Những nguyên tắc cơ bản cho việc giám sát hoạt ñộng của ngân hàng một cách hiệu quả. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ñược thành lập theo Nghị ñịnh 115/CP do Hội ñồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục Quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương và chính thức ñi vào hoạt ñộng từ ngày 01/04/1963. 11 12 Ngày 26/12/2007 NHNT tiến hành IPO và chuyển ñổi thành ngân 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ hàng TMCP trong năm 2008. 2.1.3.1. Chức năng: Là một ngân hàng thương mại cổ phần nhà Trải qua hơn 47 năm xây dựng và trưởng thành, NHNT ñã nước, VCB ĐN cũng như các ngân hàng chuyên doanh khác, có chức phát triển mạnh mẽ, mạng lưới mở rộng với 1 Hội sở chính tại Hà năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng. Nội, 1 Sở giao dịch, hơn 300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn 2.1.3.2. Nhiệm vụ quốc, 3 Công ty con tại Việt Nam, 1 Công ty con tại Hồng Kông, 4 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty liên doanh, 3 Công ty liên kết, 1 văn phòng ñại diện tại - Ban giám ñốc: 1 Giám ñốc và 3 phó Giám ñốc Singapore, ñội ngũ cán bộ khoảng 10.000 người. Ngoài ra NHNT - Dưới Ban Giám ñốc, tại trụ sở chính 140 Lê Lợi, thành phố còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với hơn 30 ñơn vị trong và Đà nẵng, có 11 phòng ban và 01 tổ. Ngoài ra hệ thống mạng lưới ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Tổng tài sản hoạt ñộng có 7 phòng giao dịch trực thuộc. của NHNT tại thời ñiểm cuối năm 2009 lên tới xấp xỉ 255.496 tỷ quy 2.1.5. Bối cảnh và môi trường hoạt ñộng kinh doanh VND (13,49 tỷ USD), tổng dư nợ ñạt hơn 141.621 tỷ quy VND (7,48 Đến 31/12/2009, Đà Nẵng có 51 chi nhánh TCTD. Ngoài 51 tỷ USD), ñáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% theo chuẩn quốc tế. Chi nhánh TCTD trực thuộc hội sở, còn có 192 phòng giao dịch, 290 2.1.2. Khái quát sự hình thành và phát triển VCB ĐN máy ATM, 927 máy POS trải ñều các quận, huyện trong thành phố, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng Hòa Miền Nam Việt tạo ñiều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế và người dân tiếp Nam ñã ký Quyết ñịnh số 31/QĐ ngày 30/4/1975 thành lập Chi cận các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. nhánh Ngân hàng Ngoại thương trực thuộc Ngân hàng Khu Trung a) Công tác huy ñộng vốn: Tổng nguồn vốn huy ñộng của các TCTD Trung bộ. trên ñịa bàn ñến cuối tháng 12/2009 thực hiện 27.590 tỷ ñồng, tăng Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñã chính thức ñổi tên thành 36,23% so với ñầu năm. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng b) Công tác cho vay: Tổng dư nợ cho vay ñến cuối tháng 12/2009 cùng với cả hệ thống NHNT hoạt ñộng theo mô hình cổ phần. thực hiện 35.341 tỷ ñồng, tăng 30,92% so ñầu năm. Trải qua hơn 35 năm hình thành và phát triển, ñến nay Chi * Về chất lượng tín dụng: Nợ xấu ñến cuối tháng 12/2009 là 847 tỷ nhánh ñã phát triển lớn mạnh với số lượng cán bộ nhân viên lên ñến ñồng, chiếm tỷ lệ 2,40% trên tổng dư nợ. 190 người, ñược tổ chức thành 12 phòng, tổ nghiệp vụ và 7 phòng c) Kết quả ñạt ñược: Chênh lệch thu chi trên toàn ñịa bàn năm 2009 giao dịch. ñạt 781 tỷ ñồng. 13 2.1.6. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của VCB ĐN 14 2.2.5. Chất lượng hoạt ñộng tín dụng Trong năm 2009, nguồn vốn huy ñộng của Chi nhánh ñạt Tỷ lệ nợ xấu của VCB ĐN qua các năm ñều ở mức thấp, 2.103 tỷ ñồng, chiếm 7,62% thị phần huy ñộng vốn trên ñịa bàn. không vượt quá quy ñịnh cho phép của NHNN (trừ năm 2007, tỷ lệ Mạng lưới máy ATM và máy POS phát triển rộng khắp với 34 máy nợ xấu ở mức cao do VCB ĐN ñã cơ cấu lại nợ cho một số doanh ATM và hơn 235 máy POS. Đi ñầu trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, số nghiệp nhà nước) và có xu hướng giảm. lượng thẻ phát hành của Chi nhánh ñạt trên 82.000 thẻ, chiếm gần 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB ĐN 10,54% số lượng thẻ phát hành trên ñịa bàn với tỷ lệ thẻ hoạt ñộng 2.3.1. Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng trên 90%. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh năm 2009 chênh lệch thu 2.3.1.1. Kết quả phân loại nợ: Kết quả phân loại nợ trong những năm chi ñạt 116,366 tỷ ñồng, chiếm 15% tổng chênh lệch thu chi của các gần ñây cho thấy chất lượng tín dụng của VCB ĐN chưa ñảm bảo, tỷ TCTD trên ñịa bàn. lệ nợ xấu, nợ quá hạn còn khá cao và tập trung vào một số khách 2.2. Tình hình hoạt ñộng tín dụng của VCB ĐN hàng. Một ñiều ñáng chú ý là nợ xấu của VCB ĐN tập trung chủ yếu 2.2.1. Hoạt ñộng cho vay vào các DNNN. Trong 3 năm gần ñây, từ năm 2007 ñến năm 2009, dư nợ cho Tỷ lệ nợ xấu của VCB ĐN năm 2007 cao vượt trội so với vay của VCB ĐN tăng từ 1.880 tỷ ñồng lên ñến 1.939 tỷ ñồng, trong mức trung bình ngành. Tuy nhiên ñến năm 2008 và 2009 thì tỷ lệ nợ ñó dư nợ nợ xấu chiếm tỷ lệ không cao, ñặc biệt cuối năm 2009, tỷ lệ xấu tại VCB ĐN giảm ñáng kể và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ xấu nợ xấu không ñáng kể, chiếm 0,001% trên tổng dư nợ vay. trung bình ngành. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu của VCB ĐN thấp so với 2.2.2. Hoạt ñộng bảo lãnh ngành và có xu hướng giảm nhưng nợ cần chú ý chiếm tỷ trọng khá Doanh số bảo lãnh của VCB ĐN có tốc ñộ tăng trưởng khá cao, năm 2009 là 263.236 triệu ñồng, chiếm 13,57%. Như vậy chất cao. Năm 2007, doanh số bảo lãnh là 129,427 tỷ ñồng thì ñến năm lượng tín dụng tại VCB ĐN còn tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không quản 2009 doanh số ñạt 401,8 tỷ ñồng. trị rủi ro tín dụng tốt nợ xấu sẽ gia tăng. 2.2.3. Hoạt ñộng chiết khấu 2.3.1.2. Tổn thất tín dụng VCB ĐN chỉ phát triển tập trung vào hoạt ñộng chiết khấu - Xét trên phương diện mất vốn: Đến 31/12/2009, VCB ĐN bộ chứng từ hàng xuất khẩu. có 17 khách hàng doanh nghiệp ñã ñược sử dụng dự phòng rủi ro ñể 2.2.4. Hoạt ñộng bao thanh toán xử lý với tổng dư nợ ñược xử lý quy VND là 131,61 tỷ ñồng. VCB ĐN chưa có khách hàng sử dụng sản phẩm này. 15 - Xét trên phương diện làm tăng chi phí của ngân hàng: nợ xấu ñã làm tăng chi phí trích lập dự phòng, chi phí giám sát, kiểm tra các khoản vay. 2.3.1.3. Nguyên nhân của những rủi ro tín dụng - Nhóm nguyên nhân từ bên ngoài: + Do những biến ñộng của thị trường và chính sách của nhà 16 + Năng lực thẩm ñịnh của cán bộ còn nhiều hạn chế + Quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng còn nhiều sơ hở, sai sót. + Xác ñịnh giới hạn tín dụng chưa hợp lý, quá cao so với khả năng chịu nợ của khách hàng. + Đầu tư tín dụng ồ ạt, chạy theo phong trào. nước làm cho doanh nghiệp không có khả năng phản ứng kịp thời 2.3.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng dẫn ñến kinh doanh thua lỗ 2.3.2.1. Xác ñịnh mục tiêu và thiết lập chính sách quản trị rủi ro tín + Do khả năng cung ứng ngoại tệ cho thị trường trong những dụng: Là một ñơn vị trực thuộc, VCB ĐN cũng tuân thủ các yêu cầu năm trước ñây không ñảm bảo, tỷ giá có xu hướng biến ñộng mạnh về chính sách tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các quy trình tín nên những doanh nghiệp nhập khẩu bị thua lỗ nặng nề. dụng của NHNT. + Do ảnh hưởng của thiên tai, gây thiệt hại cho tài sản của khách hàng vay. + Việc thực thi chính sách thuế của các cơ quan công 2.3.2.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng: Nhận dạng rủi ro tín dụng là một quá trình kể từ khi khách hàng ñặt quan hệ tín dụng cho ñến khi hoàn thành các nghĩa vụ của mình ñối với Ngân hàng. Do ñó, việc nhận quyền khá chậm chạp, làm ảnh hưởng ñến tình hình tài chính dạng rủi ro là một quá trình liên tục, trước, trong và sau khi cho vay. của doanh nghiệp. a) Bộ máy tổ chức cấp tín dụng: Tham gia trực tiếp vào hoạt ñộng - Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng: + Do các DNNN hoạt ñộng kém hiệu quả, năng lực tài chính cấp tín dụng của VCB ĐN có các Phòng nghiệp vụ tại trụ sở chính và các Phòng Giao dịch. Nhìn chung ñội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng của Chi yếu. + Do lãnh ñạo một số doanh nghiệp có yếu tố cơ hội, lừa ñảo ngân hàng trong quan hệ tín dụng hoặc năng lực quản lý ñiều hành yếu kém + Các doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh có tính khả thi và tầm nhìn chiến lược - Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng: nhánh có trình ñộ chuyên môn, ñược ñào tạo bài bản, tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế - tài chính – ngân hàng. Tuy nhiên ña số cán bộ còn trẻ, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều, chỉ có 6/42 cán bộ có thâm niên công tác trong ngành trên 5 năm. b) Quy trình tín dụng: Hiện nay VCB ĐN ñang thực hiện 3 quy trình tín dụng dành có các ñối tượng khách hàng khác nhau: 17 18 - Đối với cho vay tư nhân, cá thể: khẩu. Giải pháp này ñã phát huy tác dụng ñáng kể khi thiên tai xảy - Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ra, vốn rất thường xuyên ở miền Trung, vì có nguồn hỗ trợ ñể bù ñắp - Đối với các doanh nghiệp lớn: Quy trình này quy ñịnh việc các tổn thất vốn vay. cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết của chi nhánh. 2.3.2.3. Đo lường và lượng hóa rủi ro tín dụng: Hiện nay VCB ĐN chỉ ñang thực hiện chấm ñiểm ñối với các khách hàng là doanh nghiệp. Bên cạnh ñó, tăng cường cho vay có bảo ñảm bằng tài sản góp phần hạn chế rủi ro tổn thất xảy ra ñáng kể. Biện pháp cuối cùng ñể giảm thiểu rủi ro tổn thất là VCB ĐN sử dụng biện pháp trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng. 2.3.2.5. Tài trợ rủi ro tín dụng Qua kết quả chấm ñiểm và xếp hạng tín dụng 120 doanh Để xử lý nợ xấu một cách hiệu quả, VCB ĐN linh hoạt trong nghiệp tại VCB ĐN ñến 31/12/2009 cho thấy: khách hàng có ñộ rủi xây dựng các giải pháp xử lý nợ phù hợp với tình hình thực tế. ro rất thấp chiếm 12 doanh nghiệp (chiếm 10% tổng số doanh nghiệp Những giải pháp VCB ĐN ñã thực hiện trong thời gian qua là: ñược chấm ñiểm), khách hàng có ñộ rủi ro tương ñối thấp chiếm 94 + Thành lập Tổ xử lý nợ xấu, tổ xây dựng kế hoạch và các doanh nghiệp (chiếm 78,33% tổng số doanh nghiệp ñược chấm biện pháp cụ thể, có các quyết ñịnh thích hợp ñể xử lý nợ xấu kịp ñiểm), khách hàng có ñộ rủi ro thấp chiếm 10 doanh nghiệp (chiếm thời và ñúng tiến ñộ. 8,33% tổng số doanh nghiệp ñược chấm ñiểm), khách hàng có ñộ rủi + Chủ trương của VCB ĐN là thực hiện thương lượng, phối ro trung bình chiếm 4 doanh nghiệp (chiếm 3,33% tổng số doanh hợp với khách hàng trong xử lý nợ xấu ñể quá trình triển khai ñược nghiệp ñược chấm ñiểm). nhanh chóng và ít tốn thời gian. 2.3.2.4. Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng Theo quy trình, nhiệm vụ phát hiện các dấu hiệu rủi ro do Với những nỗ lực của VCB ĐN, tổn thất tín dụng ñã ñược giảm thiểu ñáng kể, góp phần lành mạnh hóa tình hình tài chính. Phòng Khách hàng, phòng Khách hàng thể nhân, các Phòng Giao Đánh giá chung: Nhìn chung công tác quản trị rủi ro tín dịch thực hiện bởi ñây là bộ phận trực tiếp làm việc với khách hàng, dụng của NHNT nói chung và VCB ĐN nói riêng ñã có những thay thu thập các thông tin, kiểm tra sử dụng vốn vay… nên có khả năng ñổi rõ rệt so với trước ñây, cụ thể là: phát hiện kịp thời những biến ñộng bất lợi. Để hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra, VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản hoặc khi kinh doanh xuất nhập - NHNT ñã ñánh giá ñược tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng và ñã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa và phát hiện rủi ro tín dụng. 19 20 - NHNT là ngân hàng Việt Nam tiên phong trong ứng dụng - Về cơ sở xác ñịnh GHTD: hiện nay việc xác ñịnh GHTD mô hình quản trị rủi ro theo hướng hiện ñại và hướng ñến các chuẩn dựa trên tình hình kinh doanh, năng lực tài chính, mức ñộ rủi ro và mực quốc tế. GHTD tham khảo. Quy ñịnh này vô hình trung ñã làm cho việc ñịnh - Hệ thống thông tin tín dụng ngày càng ñược hoàn thiện. lượng các yếu tố tài chính, phi tài chính trong xếp hạng và xây dựng - VCB ĐN ñã kiên quyết thực hiện các giải pháp ñồng bộ ñể GHTD không còn ý nghĩa ràng buộc chặt chẽ, vì vậy GHTD ñược giảm nợ xấu xác ñịnh trong nhiều trường hợp vượt khá xa với GHTD tham khảo 2.3.2.6. Những hạn chế cần khắc phục và không có mối liên hệ nào cả. Do ñó yếu tố ñịnh tính ảnh hưởng Mặc dù có những tiến bộ trong quản trị rủi ro tín dụng nhưng nhiều hơn ñến GHTD so với yếu tố ñịnh lượng, ñiều này là không công tác này vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất ñịnh, một số hạn chế phù hợp với xu hướng biến chuyển trong quản trị rủi ro tín dụng hiện cơ bản sau: ñại. a) Những hạn chế về quy chế, chính sách của NHNT - Về quy trình tín dụng: Sự tồn tại 3 quy trình cho vay khác - Xác ñịnh GHTD nhằm xác ñịnh rủi ro tổng thể. Trong hoạt nhau nhưng lại không hướng ñến những ñặc thù, rủi ro của theo ñộng kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện rất nhiều giao dịch. Rủi ro nhóm khách hàng, ñặc biệt là sự phân tách khách hàng doanh nghiệp, của một giao dịch không nhất thiết dẫn ñến rủi ro hệ thống, nhưng nhóm khách hàng có nhiều ñặc ñiểm tương ñồng, gây lúng túng cho nếu xảy ra rủi ro hệ thống thì mọi giao dịch sẽ chịu rủi ro. Do ñó xác cán bộ trong quá trình triển khai trên thực tế, vừa gây khó khăn trong ñịnh GHTD cần ñược một bộ phận ñộc lập và chuyên môn hóa thực quá trình giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng. hiện ñể ñảm bảo tính khách quan và hướng ñến các chuẩn mực quốc - Quy ñịnh về chính sách khách hàng: các chính sách phí, lãi tế như nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu ñã ñề ra. Vì vậy sự phân suất của NHNT áp dụng ñối với khách hàng chưa có sự rõ ràng và cấp trong xác ñịnh GHTD chưa ñảm bảo ñược yêu cầu này. chưa có sự cân nhắc giữa mức ñộ rủi ro với lợi ích ñòi hỏi của ngân - Về quy ñịnh GHTD: theo quy ñịnh của NHNT, GHTD bao hàng tương ứng với mức ñộ rủi ro ñó. gồm giới hạn cho vay vốn lưu ñộng, giới hạn thấu chi, giới hạn chiết - Quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay khấu, giới hạn tài trợ thương mại. Mức ñầu tư tín dụng dự án không - Về công tác ñào tạo ñược tính trong GHTD. Điều này ñã dẫn ñến thực tế là doanh nghiệp b) Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của VCB có rất nhiều dự án ñầu tư với tổng mức ñầu tư khá lớn, ñương nhiên ĐN mức ñộ rủi ro sẽ cao hơn.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.