Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng 13 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng 197 KB Lượt tải Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng 0 Lượt đọc Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng 1
Đánh giá Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 2 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ ÁI LINH Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Trương Bá Thanh Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Phản biện 2: TS. Võ Văn Lâm Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.20 Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 01 tháng 07 năm 2012 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Có thể tìm luận văn tại: Đà Nẵng - Năm 2012 - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại hoc Đà Nẵng 3 4 MỞ ĐẦU Luận văn tập trung chủ yếu vào thực trạng phát triển dịch vụ Ebanking tại DAB-ĐN ñể tìm ra những giải pháp góp phần phát triển hơn nữa dịch vụ NH Đông Á ñiện tử. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn ñã sử dụng các phương pháp như: tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích mô tả…ñể hoàn thành mục tiêu nghiên cứu ñặt ra. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Luận văn ñã nghiên cứu và ñánh giá thực trạng dịch vụ NHĐT tại NHTMCP Đông Á – Đà Nẵng nhằm tìm ra các giải pháp thích hợp và khả thi ñể phát triển loại hình dịch vụ này một cách hiệu quả nhất, ñem ñến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ hiện ñại và tiện ích nhất 6. Kết cấu ñề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại NHTMCP Đông Á chi nhánh Đà Nẵng Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại NHTMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng. 1. Tính cấp thiết của ñề tài Nền kinh tế thế giới ñã có những bước phát triển ñáng kể là nhờ vào những tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ. Từ khi gia nhập WTO từ 11/01/2007, nền kinh tế Việt Nam ñã có những bước phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh những thuận lợi, còn nhiều khó khăn mà các ngành kinh tế cần vượt qua ñể tồn tại và phát triển. Đồng thời cùng với xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế, việc áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ là một xu hướng tất yếu. Như vậy, các NHTM Việt Nam muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải áp dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ thì mới có thể ñáp ứng ñược các nhu cầu của KH một cách tốt nhất, tiện lợi nhất. Hiện nay, các NH trên thế giới ñã cung cấp nhiều loại dịch vụ tiên tiến, hiện ñại phục vụ KH nhanh chóng, an toàn và tiện lợi mà KH không cần ñến trực tiếp tại NH. Các dịch vụ ñó ñược gọi là dịch vụ ngân hàng ñiện tử ( Ebanking ). Việc phát triển các dịch vụ E-banking ở Việt Nam cũng là một xu hướng tất yếu. Phát triển dịch vụ NHĐT giúp các NH nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần thúc ñẩy các hoạt ñộng kinh tế thương mại, dịch vụ. Đồng thời, phát triển dịch vụ NHĐT giúp NH tiếp cận với các phương pháp quản lý hiện ñại, ña dạng hóa sản phẩm, tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế. Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả ñã chọn ñề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại NHTMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng” làm ñề tài nghiên cứu của mình 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống những vấn ñề có liên quan ñến dịch vụ E-banking - Tìm hiểu thực trạng triển khai dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN. - Trên cơ sở ñó ñưa ra một số giải pháp góp phần phát triển dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 1.1. Khái quát về dịch vụ ngân hàng ñiện tử 1.1.1. Bản chất dịch vụ ngân hàng ñiện tử Dịch vụ ngân hàng ñiện tử (e-banking) ñược hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ñược phân phối trên các kênh ñiện tử như internet, ñiện thoại, mạng không dây… Hiểu theo nghĩa hẹp ñó là một loại dịch vụ ngân hàng ñược khách hàng thực hiện nhưng không phải ñến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân hàng. Hiểu theo nghĩa rộng hơn ñây là sự kết hợp giữa một số hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và ñiện tử viễn thông. 5 6 Như vây e-Banking là một dạng của thương mại ñiện tử (electronic commerce hay e-commerce) ứng dụng trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, là kênh giao dịch ñiện tử ñược sử dụng ñể cung ứng các dịch vụ ngân hàng tới khách hàng mọi lúc, mọi nơi. 1.1.2. Các hình thái phát triển của dịch vụ ngân hàng ñiện tử - Website quảng cáo (Brochure-Ware): - Thương mại ñiện tử (E-commerce): - Kinh doanh ñiện tử (E-business): - Ngân hàng ñiện tử (E-bank): 1.1.3. Vai trò của ngân hàng ñiện tử trong xu thế hội nhập ngày nay Với vai trò là kênh chuyển tải nguồn lực tài chính giữa các chủ thể, dịch vụ ngân hàng ñiện tử giúp cho việc chu chuyển các nguồn vốn tăng nhanh và góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Có thể thấy rằng, dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñang tác ñộng mạnh ñến các ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng. Mặt khác, nó cũng ñẩy mạnh việc liên kết, hợp tác giữa các ngân hàng ngày càng chặt chẽ, phát triển ña dạng, rộng khắp trong nước và thế giới. 1.1.4. Ưu ñiểm và hạn chế của dịch vụ ngân hàng ñiện tử a. Ưu ñiểm - Nhanh chóng, thuận tiện - Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu - Mở rộng phạm vi hoạt ñộng, tăng khả năng cạnh tranh - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng - Cung cấp dịch vụ trọn gói b. Nhược ñiểm của E-Banking -Vốn ñầu tư lớn - Rủi ro cao -Thiếu thông tin “nóng” 1.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng ñiện tử 1.2.1. Theo nội dung dịch vụ - Dịch vụ cung cấp thông tin về tài khoản cho khách hàng (Account Information) - Dịch vụ ngân hàng ñiện toán (Computer banking) - Thẻ ghi nợ (Debit Card) - Dịch vụ cho vay tự ñộng - Dịch vụ ngân hàng tự phục vụ 1.2.2. Theo phương thức tiếp cận - Call centre Loại hình dịch vụ này cung cấp thông tin và trả lời những thắc mắc của khách hàng. Khách hàng chỉ cần gọi vào một số ñiện thoại cố ñịnh của ngân hàng sẽ ñược giải ñáp những thắc mắc về các thông tin cần biết. - Phone banking Đây là loại hình dịch vụ cung cấp thông tin ngân hàng qua ñiện thoại hoàn toàn tự ñộng, do ñó các loại thông tin ñều ñược ấn ñịnh trước bao gồm thông tin về tỷ giá hối ñoái, lãi suất, giá chứng khoán, thông tin cá nhân cho khách hàng như: số dư tài khoản, liệt kê giao dịch trên tài khoản…Hệ thống cũng sẽ tự ñộng gởi fax khi khách hàng yêu cầu cho các loại thông tin nói trên. - Mobile banking Là loại hình dịch vụ thanh toán trực tuyến qua ñiện thoại di ñộng. Loại hình dịch vụ này ra ñời nhằm giải quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ hoặc những dịch vụ tự ñộng không có người phục vụ. - Home banking Với dịch vụ ngân hàng tại nhà sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian thông qua việc giao dịch trực tuyến trên mạng mà không cần phải ñi ñến ngân hàng. Khách hàng sẽ giao dịch với ngân hàng qua mạng nhưng là mạng nội bộ (Intranet) do ngân hàng xây dựng riêng. Các giao dịch sẽ ñược tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính kết nối mạng với hệ thống mạng của ngân hàng. Thông qua dịch vụ Home banking, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất… 7 8 - Internet banking Sự bùng nổ công nghệ thông tin ñã thúc ñẩy loại hình dịch vụ này ra ñời. Với loại hình dịch vụ này khách hàng chỉ cần truy cập vào internet là có thể giao dịch và truy vấn các thông tin cần thiết. Thông tin rất phong phú ñến từng chi tiết giao dịch của khách hàng cũng như thông tin khác về ngân hàng. Khách hàng cũng có thể truy cập vào các website khác ñể mua hàng và thực hiện thanh toán với ngân hàng. - Thẻ thông minh Là một loại thẻ nhựa nhưng ñược gắn thêm một bộ vi xử lý hay còn gọi là con chip ñiện tử. Nó có thể chứa ñựng rất nhiều thông tin về khách hàng và ñảm bảo ñộ an toàn cao. 1.3. Nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử 1.3.1. Phát triển quy mô dịch vụ Các NHTM muốn phát triển về quy mô dịch vụ ngân hàng ñiện tử thì phải mở rộng quy mô dịch vụ, nghĩa là các ngân hàng phải làm cho số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ tăng lên, ñồng thời gia tăng số lượng dịch vụ cung cấp, gia tăng các kênh phân phối, từ ñó sẽ làm gia tăng về lượng giá trị từ dịch vụ ngân hàng ñiện tử. 1.3.2. Phát triển chủng loại sản phẩm dịch vụ Sự phát triển chủng loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng ñiện tử là sự phát triển danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng ñiện tử của ngân hàng theo nhiều hướng như: - Hoàn thiện các sản phẩm hiện có - Phát triển sản phẩm mới tương ñối - Phát triển sản phẩm mới tuyệt ñối và loại bỏ các sản phẩm không sinh lời Như vậy, có thể nhận thấy ñể phát triển sản phẩm mới có thể thực hiện theo hai phương pháp sau: - Hoàn thiện sản phẩm hiện có. - Phát triển sản phẩm mới hoàn toàn: 1.3.3. Phát triển chất lượng dịch vụ Bên cạnh việc chạy ñua việc cung cấp dịch vụ ngân hàng ñiện tử, các NHTM Việt Nam cũng phải nâng cao chất lượng dịch vụ sao cho ñáp ứng và thỏa mãn ñược yêu cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng. Những ñặc trưng cấu thành chất lượng dịch vụ ngân hàng ñiện tử bao gồm một số yếu tố cơ bản dưới ñây. * Sự tin cậy Như vậy, tiêu chí này thường ñược ño lường thông qua các yếu tố sau: - Ngân hàng thực hiện giao dịch chính xác - Ngân hàng thực hiện dịch vụ ñúng ngay từ lần ñầu - Ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng - Ngân hàng luôn có nhân viên tư vấn tại bàn hướng dẫn ñể giúp ñỡ khách hàng * Khả năng ñáp ứng Như vậy, khả năng ñáp ứng dịch vụ của ngân hàng ñược thể hiện thông qua việc ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng ñiện tử: - Nhanh chóng - Khoa học - Không bị gián ñoạn * Sự thuận tiện Sự thuận tiện ñược hiểu như là việc dễ dàng truy nhập, truy xuất vào tài khoản cá nhân, tốc ñộ truy cập nhanh, giao diện thân thiện và dễ hiểu, dễ sử dụng. * Khả năng thực hiện dịch vụ Khi khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến, ngân hàng phải cung cấp một sự xác nhận nhanh chóng khi khách hàng thực hiện lệnh mua bán, hoặc sau khi một giao dịch nào ñó hoàn thành ngay lần ñầu. * Sự bảo mật Đây là vấn ñề luôn ñược các ngân hàng ưu tiên ñặt lên hàng ñầu khi xây dựng hệ thống giao dịch ñiện tử. Bởi vì công nghệ bảo mật không ngừng ñược cải tiến và thay ñổi liên tục. Trong môi trường kinh doanh ñầy 9 10 biến ñộng, khi nền kinh tế càng phát triển thì việc ñánh cắp thông tin, ñánh cắp tiền mặt trên mạng, nạn tin tặc… cũng không ngừng phát triển. Chính vì vậy, công nghệ bảo mật cũng phải luôn cải tiến, ñổi mới. Ngân hàng cần chú trọng vấn ñề này vì chính việc xây dựng ñược công nghệ bảo mật, an toàn sẽ tạo dựng ñược lòng tin nơi khách hàng, tạo cho họ sự thoải mái, yên tâm khi giao dịch với ngân hàng. Có thể nhận thấy, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ tương hỗ chặt chẽ với nhau, trong ñó chất lượng dịch vụ là cơ sở, là tiền ñề quyết ñịnh ñến sự hài lòng của khách hàng. Mức ñộ hài lòng của khách hàng thể hiện ở sự mong ñợi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ, chất lượng và giá trị cảm nhận về dịch vụ ñó. Vì vậy, ñể phát triển dịch vụ ngân hàng ñiển tử thì ngân hàng cần phải ñạt ñược mức ñộ hài lòng cao nhất của khách hàng, giảm thiểu những lời phàn nàn, khiếu nại của khách hàng ñối với ngân hàng, từ ñó mới giữ chân ñược khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, từ ñó sẽ làm tăng trưởng thị phần và tăng thu nhập cho ngân hàng. 1.3.4. Phát triển hệ thống hạ tầng dịch vụ Để phát triển dịch vụ NHĐT thì việc phát triển cơ sở hạ tầng phải ñược chú trọng về số lượng cũng như chất lượng của hệ thống. Cụ thể là: - Phát triển về số lượng của hệ thống hạ tầng: việc chú trọng ñầu tư hệ thống hạ tầng giúp NH mở rộng và phát triển dịch vụ NHĐT như tăng số lượng máy ATM, lắp ñạt máy POS, số lượng ñơn vị chấp nhận thẻ… - Phát triển về chất lượng của hệ thống hạ tầng: NH cần ñầu tư, cải tiến, nâng cấp hệ thống hạ tầng cung ứng dịch vụ NHĐT…nhằm giảm thiểu sự cố trong giao dịch, ñảm bảo an toàn và bảo mật cao, ñáp ứng nhu cầu cho người dân và cho cả ngân hàng. Ngoài ra, NH cần tăng cường ứng dụng CNTT ñể phát triển thêm những dịch vụ mới. 1.3.5. Tăng hiệu quả tài chính Phát triển dịch vụ NHĐT không chỉ thể hiện thông qua việc phát triển về quy mô, chất lượng dịch vụ...mà còn thông qua kết quả và hiệu quả tài chính dịch vụ mang lại cho NH. Cụ thể, ñể phát triển dịch vụ NHĐT thể hiện thông qua: - Tăng doanh thu từ dịch vụ NHĐT - Tăng lợi nhuận từ dịch vụ NHĐT - Tăng khả năng sinh lời/ vốn ñầu tư 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ NHĐT 1.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài (a) Sự phát triển của khoa học – công nghệ thông tin Hạ tầng cơ sở CNTT là cơ sở nền tảng cần thiết ban ñầu cho sự ra ñời của dịch vụ ngân hàng ñiện tử bao gồm công nghệ tính toán và công nghệ truyền thông. Để ñáp ứng ñược yêu cầu ñó thì bản thân ngân hàng ngoài việc có nguồn tài chính mạnh ñể ñầu tư cho công nghệ thì còn phải bị phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của CNTT trong nước cũng như các nước trên thế giới. (b) Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý cho dịch vụ ngân hàng ñiện tử bao gồm: luật thương mại ñiện tử, thanh toán ñiện tử, Luật giao dịch ñiện tử, luật xử lý tranh chấp ñối với các giao dịch ñiện tử,… Môi trường pháp lý càng hoàn thiện và ổn ñịnh sẽ tạo hành lang pháp lý ñể ngân hàng triển khai dịch vụ ngân hàng ñiện tử của mình cũng như tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. (c) Môi trường kinh tế - xã hội Các yếu tố như: tiềm năng của nền kinh tế, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và sự thay ñổi cơ cấu kinh tế, tỷ giá hối ñoái và khả năng chuyển ñổi của ñồng tiền, thu nhập và phân bố thu nhập của dân cư, sự ra ñời của các DN kết nối trong thanh toán ñiện tử giữa nhà cung cấp dịch vụ với các NH…là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến việc sử dụng các dịch vụ NHĐT nói chung. Ngoài ra, các vấn ñề về phong tục tập quán, lối sống, trình ñộ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng…cũng ảnh hưởng mạnh mẽ ñến cơ cấu nhu cầu thị trường. 1.4.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng 11 12 (a) Nguồn vốn ñầu tư Phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử luôn ñòi hỏi phải có sự ñầu tư về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị làm việc, ñầu tư về phần mềm, ñào tạo nguồn nhân lực. Do ñó, yêu cầu về vốn là ñiều kiện tiên quyết không thể thiếu trong phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñối với ngân hàng. Điều này phụ thuộc rất lớn vào khả năng tài chính của mỗi ngân hàng. (b) Nguồn nhân lực Dịch vụ ngân hàng ñiện tử cũng cần ñội ngũ nhân viên năng ñộng nhiệt tình và ñược ñào tạo tốt về công nghệ thông tin và truyền thông ñể cung cấp các ứng dụng cần thiết, ñáp ứng yêu cầu hỗ trợ và chuyển giao các tri thức kỹ thuật thích hợp. Thiếu các kỹ năng ñể làm việc trên Internet và làm việc với các phương tiện hiện ñại khác, hạn chế về khả năng sử dụng tiếng Anh - ngôn ngữ căn bản của Internet cũng là những trở ngại cho việc phát triển các dịch vụ ngân hàng ñiện tử. (c) Công tác ñảm bảo an toàn bảo mật và phòng ngừa rủi ro Giao dịch dựa trên các phương tiện thông tin ñiện tử ñặt ra các ñòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn. Khi làm việc với các phương tiện ñiện tử như ñiện thoại, Intenet, máy rút tiền nhiều khách hàng lo sợ thông tin dễ bị ñánh cắp như mã số tài khoản cá nhân, mật khẩu, mã PIN… Do ñó cần có hệ thống an ninh ñiện tử ñể bảo ñảm an toàn cho ngân hàng cũng như khách hàng khi sử dụng dịch vụ như phần mềm mã khóa, bức tường lửa, chữ ký ñiện tử… Đồng thời hệ thống ngân hàng cần nâng cao năng lực quản trị và phòng ngừa rủi ro. (d) Hoạt ñộng tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị Dịch vụ ngân hàng ñiện tử là một dịch vụ rất mới mẻ ở Việt Nam rất nhiều người không quan tâm thậm chí chưa hề biết ñến sự tồn tại của dịch vụ này. Vì vậy ñể phát triển dịch vụ này cần có các hoạt ñộng quảng cáo, khuyếch trương ñể tạo sự quan tâm cũng như chấp nhận sử dụng của khách hàng. (e) Khả năng cung ứng dịch vụ Ngân hàng phải tạo cho khách hàng cảm nhận ñược sự sẵn sàng phục vụ dịch vụ của ngân hàng. Điều ñó thể hiện thông qua sự nhiệt tình và sẵn sang của nhân viên trong việc giúp ñỡ cũng như giải quyết các vấn ñề nhanh gọn và kịp thời cho khách hàng. 1.4.3. Các nhân tố thuộc về khách hàng (a) Sự hiểu biết và chấp nhận các dịch vụ ngân hàng ñiện tử Sự hiểu biết của ñông ñảo khách hàng về các dịch vụ ngân hàng ñiện tử và ích lợi của các dịch vụ này là hết sức cần thiết. Do ñó, NH cần tạo sự biết ñến và cho họ thấy ñược tính ưu việt của dịch vụ này. NH cần tăng cường hoạt ñộng marketing mạnh mẽ ñể thúc ñẩy sự phát triển dịch vụ này và nhanh chóng chiếm lấy thị phần khi mà các ngân hàng khác chưa kịp triển khai. (b) Trình ñộ và mức thu nhập của người dân Đây là một sản phẩm của công nghệ hiện ñại, ñòi hỏi người dân phải có trình ñộ nhất ñịnh mới có thể sử dụng dịch vụ này, mặt khác sử dụng những dịch vụ này chỉ thực sự tiện ích khi người dân ñã trang bị cho mình ñược các phương tiện như máy tính có mạng Internet, ñiện thoại di ñộng, ñiện thoại cố ñịnh…Do ñó nó phụ thuộc rất lớn vào mức thu nhập của người dân, cũng như mặt bằng trình ñộ dân cư. 1.5. Bài học kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại một số NHTM Việt Nam 1.5.1. Ngân hàng Á Châu (ACB) Đây là một trong những ngân hàng cung cấp ña dạng các dịch vụ ngân hàng ñiện tử như dịch vụ Home banking, Internet banking, Mobile banking, thẻ thanh toán. (i) Home Banking (ii) Internet Banking (ACB Online) (iii) Mobile banking (iv) Phone banking (v) Thẻ thanh toán ACB 1.5.2. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (VCB) 13 14 Các dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñược cung cấp bởi VCB gồm: (i) Thẻ thanh toán (ii) VCB-iB@nking (iii) VCB – SMS banking (iv) VCB Phone Banking 2.4.1. Nguồn lực của NH Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng 2.4.2. Tình hình chung về dịch vụ E-banking tại DAB – Đà Nẵng Đến nay các dịch vụ mà E-banking mà DAB Đà Nẵng ñã cung cấp bao gồm: thẻ thanh toán, máy ATM, ñiểm chấp nhận thanh toán (máy POS), internet banking, SMS banking, mobile banking và phone banking. Bảng 2.4: Tình hình triển khai dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN Năm Năm Loại hình dịch vụ ĐVT Năm 2009 2010 2011 1. Thẻ Đa Năng Thẻ 46,539 47,620 50,164 (v) VCB-Money 1.5.3. Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam (TCB) Các dịch vụ ngân hàng ñiện tử ñược cung cấp bởi TCB gồm: (i) Thẻ thanh toán (ii) F@st-Mobipay (iii) F@st i-Bank (iv) F@st-Home baking KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NHTMCP ĐÔNG Á – CN ĐÀ NẴNG 2.1. Giới thiệu về NHTMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Đông Á - CN Đà Nẵng 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh 2.2. Phân tích ñặc ñiểm, tình hình ngân hàng Đông Á CN Đà Nẵng 2.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 2.3. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại NHTMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng 2.3.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn của chi nhánh 2.3.2. Hoạt ñộng cho vay của chi nhánh 2.3.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh 2.4. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại NHTMCP Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng 2. Máy ATM 3. Máy POS 4. SMS banking Máy Máy KH 47 30 9,500 50 21 12,700 54 19 16,500 5.Internet banking KH 18,458 26,910 36,738 6. Mobile banking KH 650 2,458 6,834 7. Phone banking KH 350 826 Nguồn: Báo cáo thống kê của DAB-ĐN Nhìn chung, tình hình kinh doanh dịch vụ E-banking tại DAB-ĐN liên tục tăng trưởng qua các năm. Điều này chứng tỏ rằng việc ứng dụng công nghệ vào trong lĩnh vực NH của DAB-ĐN ñã ñem lại hiệu quả cao. 2.4.3. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử tại NH Đông Á Chi nhánh Đà Nẵng 2.4.3.1. Về quy mô dịch vụ NHĐT Hiện nay DAB-ĐN ñã không ngừng gia tăng số lượng KH sử dụng dịch vụ, mở rộng mạng lưới, phạm vi cung ứng dịch vụ. Cụ thể: a. Dịch vụ thẻ a1. Những loại thẻ do NH phát hành Hiện nay, DAB ñang có các loại thẻ: ● Thẻ ña năng ● Thẻ tín dụng a2. Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại DAB-ĐN 15 Đến nay, thẻ Đa năng Đông Á ñã trở thành loại thẻ số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp nhiều tiện ích nhất cho người sử dụng, từ các tiện ích cơ bản trong giao dịch ñến các tiện ích phục vụ cuộc sống hiện ñại qua các kênh giao dịch tự ñộng và NHĐT. DAB Đà nẵng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung ứng các dịch vụ ñặc biệt về sản phẩm thẻ. b. Dịch vụ Internet banking – SMS banking – Mobile banking – Phone banking của DAB-ĐN b1. Giới thiệu về các dịch vụ Internet banking – SMS banking – Mobile banking – Phone banking b2. Các dịch vụ ñược sử dụng qua Internet banking – SMS banking – Mobile banking – Phone banking * Chuyển khoản – Dong A eTransfer * Thanh toán trực tuyến – DongA ePay * Thanh toán hóa ñơn – DongA eBill * Mua thẻ trả trước * Nạp tiền ñiện tử - DongA eTopup * Cung cấp thông tin – DongA eInfo b3. Tình hình phát triển các dịch vụ Internet banking – SMS banking – Mobile banking – Phone banking Điều kiện chung ñể sử dụng 4 loại dịch vụ này của kênh NHĐT Đông Á là KH phải có tài khoản tại DAB. Như vậy, nó ñược triển khai dựa trên cơ sở của sự phát triển của thẻ ña năng. Bảng 2.7: Tình hình KH sử dụng các dịch vụ SMS banking, Internet banking, Mobile banking và Phone banking Chênh Chênh Loại ĐVT Năm Năm Năm lệch10/09 lệch11/10 hình 2009 2010 2011 dịch vụ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng (%) lượng (%) 1. KH 18,458 26,910 8,452 45.79 36,738 9,828 36.52 Internet banking 2. SMS KH 9,500 12,700 3,200 33.68 16,500 3,800 29.92 banking 16 3. KH 650 2,458 1.808 278.15 6,834 4,376 178.03 Mobile banking 4. KH Chưa 350 350 826 476 136 Phone triển banking khai Nguồn: Báo cáo thống kê của DAB-ĐN ● Về dịch vụ Internet banking Dịch vụ Internet banking ra ñời không chỉ ñáp ứng tốt hơn nhu cầu KH mà còn giảm tải cho các kênh dịch vụ hiện vốn tồn tại nhiều hạn chế và có dấu hiệu quá tải. Hiện nay, hầu hết các NH trong nước ñều áp dụng dịch vụ này bởi ñây là một dịch vụ ñơn giản, KH có thể tự mình thực hiện các nghiệp vụ NH thông qua máy tính có kết nối Internet. ● Về dịch vụ SMS banking SMS banking giúp người sử dụng ñiện thoại di ñộng có thể truy vấn các thông tin NH, nhắn tin thanh toán ñiện tử, mua hàng qua mobile…DAB triển khai dịch vụ này khá thành công. ● Về dịch vụ Mobile banking Mobile banking của DAB là một kênh giao dịch bổ sung hữu hiệu mà NH cung cấp cho KH. Ứng dụng này có nhiều tiện ích nổi trội như: không cần nhớ cú pháp, giao diện thân thiện, dễ dung, không lưu mật mã, giao dịch gửi ñi, nhận về ñược mã hóa ñảm bảo tính an ninh, bảo mật. với DongA Mobile banking, KH có thể thực hiện nhiều dịch vụ như: Tra cứu số dư, Liệt kê giao dịch, Chuyển khoản, Mua thẻ trả trước, Thanh toán trực tuyến… ● Về dịch vụ Phone banking Dịch vụ Phone banking ñược NH bắt ñầu triển khai vào năm 2010, KH sẽ tiến hành giao dich với NH thông qua việc gọi ñiện thoại ñến tổng ñài 1900 54 54 64. Nếu KH ñã ñăng ký dịch vụ Internet banking thì khi sử dụng Phone banking sẽ ñược miến phí. Trường hợp KH chưa ñăng ký dịch vụ Internet banking thì biểu phí dịch vụ Phone banking sẽ áp dụng theo biểu phí hiện hành của Internet banking. Dịch vụ này mang lại cho người sử dụng rất nhiều tiện ích nhưng do dịch vụ này mới ñược triển khai 17 18 nên số lượng KH tham gia chưa nhiều, cụ thể năm 2010 mới chỉ có 350 KH sử dụng dịch vụ, ñến năm 2011 tăng lên 826 KH. Trong thời gian ñến, NH sẽ phát triển dịch vụ này ñể thu hút ñông ñảo KH tham gia. 2.4.3.2. Về chủng loại sản phẩm dịch vụ NHĐT Đến nay các dịch vụ E-banking mà DAB-ĐN ñã cung cấp bao gồm: thẻ thanh toán, máy ATM, ñiểm chấp nhận thanh toán (máy POS), internet banking, SMS banking, mobile banking và phone banking. Như vậy, các dịch vụ E-banking mà NH cung cấp vẫn chưa thật sự ña dạng. Cụ thể: - NH vẫn chưa triển khai thêm dịch vụ Home banking - Các dịch vụ mà NH ñang cung cấp vẫn chưa khai thác hết tiện ích của nó 2.4.3.3. Về hệ thống hạ tầng dịch vụ DAB ñược xem là một trong những NH ñi ñầu trong ứng dụng CNTT ñể phát triển dịch vụ NHĐT. Do ñó, DAB luôn chú trọng ñầu tư, cải tiến và nâng cấp hệ thống hạ tầng cung ứng dịch vụ. a. Máy ATM Nhìn chung, số lượng máy ATM của DAB-ĐN khá nhiều so với các NH trên cùng ñịa bàn. Năm 2009, máy ATM của NH Đông Á ñã ñược phân bố rộng rãi trên khắp ñịa bàn thành phố Đà Nẵng. Hiện nay, NH Đông Á-ĐN ñã có thêm 3 máy ATM TK 21, ñây là dòng máy ATM hiện ñại nhất Việt Nam do ñội ngũ CBNV của NH chế tạo với hai chức năng: máy ATM ñầu tiên tại Việt Nam nhận gởi tiền trực tiếp qua máy – báo Có vào thẻ ngay; ñổi ngoại tệ trực tiếp. b. Máy POS Máy POS thường ñược ñặt tại các nơi mua bán sầm uất nhằm ñáp ứng nhu cầu thanh toán của KH. Việc sử dụng máy POS ñem lại nhiều tiện ích cho cả KH và các ñơn vị chấp nhận thẻ, nhưng thực tế thì số lượng máy POS của NH Đông Á trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng còn khá khiêm tốn và có xu hướng giảm qua các năm. Bên cạnh ñó, các ñơn vị chấp nhận thẻ còn dè dặt trong việc lắp ñặt loại máy này và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân Đà Nẵng nên số lượng người biết và chấp nhận thanh toán qua máy POS còn khá ít. 2.4.3.4. Về chất lượng dịch vụ NHĐT DAB-ĐN luôn quan tâm ñến chất lượng dịch vụ mang ñến cho KH. Qua ñánh giá của các chuyên gia và những giải thưởng mà DAB nhận ñược như “Giải thưởng chất lượng Việt Nam”, “DN dịch vụ ñược hài lòng nhất”... có thể nhận thấy DAB là một trong các NH dẫn ñầu về công nghệ và chất lượng dịch vụ. Để ñạt ñược ñiều ñó, DAB cũng như DAB-ĐN nói riêng ñã: - Luôn lắng nghe ý kiến ñóng góp và giải ñáp những thắc mắc của KH khi sử dụng dịch vụ. - Gia tăng ñộ tin cậy, hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử, bên cạnh ñó DAB-ĐN luôn có chính sách chăm sóc KH chu ñáo. - Nâng cao khả năng ñáp ứng nhu cầu khách hàng mọi lúc mọi nơi - Tạo mọi sự thuận lợi cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ - Đầu tư thêm cơ sở vật chất, công nghệ thông tin - Công nghệ bảo mật luôn ñược ngân hàng chú trọng cải tiến và ñổi mới - Luôn quán triệt thái ñộ phục vụ KH của nhân viên vui vẻ, niềm nở, nhiệt tình. 2.4.4. Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ Ngân hàng ñiện tử tại DABĐN 2.4.4.1. Những kết quả ñạt ñược a. Kết quả dịch vụ ATM Từ khi triển khai dịch vụ này, DAB ñã ñạt ñược những thành công nhất ñịnh. Khẳng ñịnh thế mạnh về phát triển thẻ ATM, ñến nay, thẻ ATM Đông Á ñã xuất hiện hầu như trong từng ngõ ngách, từng con phố, từng gia ñình trên ñịa bàn Đà Nẵng. b. Kết quả dịch vụ SMS Banking- Internet Banking- Mobile Banking- Phone Banking 19 20 Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh dịch vụ SMS Banking- Internet Banking- Mobile Banking- Phone banking tại DAB-ĐN Chỉ Tiêu ĐVT Kết quả - Doanh thu SMS Banking Trñ 1,293.5 - Doanh thu Internet Banking Trñ 4,213.2 - Doanh thu Mobile Banking Trñ 251.5 - Doanh thu Phone Banking Trñ 42.6 Tổng cộng Trñ 5,800.8 Nguồn : Báo cáo thống kê của DAB ĐN năm 2011 Nhìn chung kết quả mà 4 dịch vụ trên mang lại cũng khá tốt, góp phần tăng doanh thu từ dịch vụ của NH. 2.4.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai dịch vụ EBanking a. Về tình hình dịch vụ thẻ ATM, máy POS - Số lượng thẻ ảo khá nhiều - Khi sử dụng máy ATM, máy POS KH có thể gặp một số sự cố - Số lượng máy ATM phân bố không ñồng ñều - Hiện nay người dân sử dụng thẻ ña phần là ñể rút tiền, ít có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển khoản ñiện tử khi mua sắm hay chi trả cho ñối tác, bạn bè… b. Về tình hình dịch vụ Internet banking, SMS banking, Mobile banking và Phone banking ● Hạn chế do môi trường bên ngoài - Môi trường pháp lý ở Việt Nam còn chưa ñáp ứng cho hoạt ñộng của E-banking. Chữ ký ñiện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký ñiện tử chưa rõ ràng. - Khó khăn do ñường truyền - Hiện nay hầu hết các NHTM ñã triển khai các dịch vụ NHĐT, ñiều này làm tăng tính cạnh tranh giữa các NH, trong ñó DAB-ĐN cũng gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các NH trên ñịa bàn thành phố. ● Hạn chế từ phía NH - Chưa khai thác triệt ñể những tiện ích mà dịch vụ NHĐT mang lại - Khi KH muốn sử dụng dịch vụ Internet banking, SMS banking, Mobile banking, Phone banking phải ñến ñăng ký trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch của NH, chưa triển khai việc ñăng ký dịch vụ này qua mạng. - Hệ thống cơ sở hạ tầng, công nghệ của DAB ñược xây dựng hết sức bảo mật, kỹ lưỡng. Tuy nhiên trên thực tế hệ thống cung cấp dịch vụ này vẫn còn nhiều sai sót - Tại NH vẫn chưa có những chương trình quảng cáo thu hút KH sử dụng dịch vụ Internet banking, SMS banking, Mobile banking, Phone banking. - Sự hạn chế về kinh nghiệm của nhân viên ● Hạn chế từ phía KH Do thói quen tiêu dùng tiền mặt ñã ăn sâu vào tiềm thức của người dân TP, cùng với sự hiểu biết và chấp nhận sử dụng dịch vụ NHĐT của nhiều người dân chưa cao cũng là hạn chế lớn trong phát triển dịch vụ NHĐT của DAB-ĐN. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NHTPCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. Các căn cứ, tiền ñề ñề xuất giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT tại DAB-ĐN 3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ NHĐT của NHTMCP Đông Á nói chung và CN Đà Nẵng nói riêng trong thời gian tới DAB không chỉ dừng lại ở ñó mà với chiến lược “Tiến lên, bền vững”, DAB sẽ cung cấp nhiều dịch vụ và ñẩy mạnh mở rộng mạng lưới hoạt ñộng, ñiểm nhấn của DAB trong năm 2012 là sẽ phục vụ nhiều sản phẩm cho nhiều ñối tượng KH.Vì vậy ñịnh hướng phát triển dịch vụ NH tập trung vào:
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.