Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022

pdf
Số trang Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022 26 Cỡ tệp Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022 531 KB Lượt tải Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022 1 Lượt đọc Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022 46
Đánh giá Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN SĨ TRÍ DỰ BÁO PHỤ TẢI VÀ QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN 110KV, 220KV THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2012-2017 CÓ XÉT ĐẾN 2022 Chuyên ngành: H Mã s : 60.52.50 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ K THUẬT Đ Nẵ , Năm 2013 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VINH TỊNH Phản biện 1: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN HỒNG ANH Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ t h ậ t họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 5 năm 2013 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin -Học liệu, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do c ọ ề Đà Nẵng là thành phố lớn nhất miền Tr ng Việt Nam, là cửa ngõ q an trọng ra biển của Tây Ng yên và các nước Lào, Camp chia, Thái Lan, Myanma đến các nước trong h vực Đông Nam Á cũng như trên thế giới thông q a cảng biển Tiên Sa, mở ra cơ hội lớn cho các nhà đầ tư. Đà Nẵng phải phấn đấ để trở thành một trong những địa phương đi đầ trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2022. Do vậy vấn đề phát triển về năng lượng là nh cầ cấp bách và việc lập dự báo phụ tải và phương án xây dựng lưới điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là hết sức cần thiết để đáp ứng nh cầ phát triển inh tế - xã hội của một tr ng tâm inh tế trọng điểm h vực miền Tr ng với nh cầ phụ tải điện cho các cơ sở công nghiệp tập tr ng, các h công nghiệp, h đô thị, các h tr ng tâm thương mại - dịch vụ, d lịch đang trên đà phát triển mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. 2. ục tiêu ê cứu Mục tiê chính là nhằm đáp ứng phù hợp với định hướng phát triển inh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2022. Dự báo nh cầ phụ tải, đề ra sơ đồ phát triển lưới điện đến năm 2017 có xét đến năm 2022 từ đó định hướng được: - Vị trí các trạm ng ồn 220KV, 110KV tại từng vùng phụ tải; - Đưa ra các giải pháp thiết ế cho từng h vực. th ật lưới điện tr ng thế ngầm 2 3. Đ ượ p m ê cứu Dự iến các nh cầ phụ tải điện cho các cơ sở công nghiệp tập tr ng, các h công nghiệp, h đô thị, các h tr ng tâm thương mại - dịch vụ, d lịch giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022; q y hoạch tổng thể phát triển inh tế-xã hội thành phố Đà Nẵng đến 2022 và hệ thống điện lực thành phố Đà Nẵng. Do việc rộng lớn và q y mô phức tạp của các cấp điện áp tr yền tải và phân phối nên trong đề tài này chỉ tập tr ng tính toán thiết ế lưới các cấp điện áp 110220 V, các cấp điện áp còn lại đề tài hông đi sâ về tính toán thiết ế lưới. 4. P ươ p áp ê cứu - Nghiên cứ tính toán nh cầ điện trên phạm vi toàn thành phố theo từng giai đoạn q y hoạch. - Đánh giá q á trình phát triển lưới điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006 - 2010. - Dự báo nh cầ điện, thiết ế sơ đồ cảo tạo, ngầm hóa lưới điện cao thế đáp ứng nh cầ q y hoạch ch ng của thành phố. 5. B cục ề Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022. 6. Cấu rúc của Luậ ă L ận văn được trình bày trong 4 chương: - Chương 1: Dự báo nhu cầu phụ tải của thành phố Đà Nẵng. - Chương 2: Đánh giá các nhiễu tác động đến dự báo. - Chương 3: Phương án xây dựng lưới điện 110KV, 220KV thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2012-2017 có xét đến 2022. - Chương 4: Ngầm hóa lưới điện 110KV, 220KV khu vực thành phố Đà Nẵng. 3 CHƯƠNG 1 DỰ BÁO NHU CẦU PHỤ TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1.1 CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐIỆN - Nội d ng, trình tự và thủ tục lập q y hoạch phát triển điện lực (ban hành èm theo Q yết định số: 42/2005/QĐ-BCN ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp). - Q yết định số 1866/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê d yệt Q y hoạch tổng thể phát triển inh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. - Nghị q yết số 66/2008/NQ-HĐND của HĐND thành phố Đà Nẵng về q y hoạch tổng thể phát triển inh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. - Q y hoạch tổng thể phát triển inh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. - Báo cáo tình hình thực hiện inh tế - xã hội năm 2012, ế hoạch phát triển inh tế - xã hội năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng. - Định hướng chiến lược phát triển bền vững ngành công nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. - Q y hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ, d lịch, nông - lâm - th ỷ sản...trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. - Q y hoạch phát triển inh tế - xã hội các q ận, h yện đến năm 2017. - Tư liệ bản đồ, sơ đồ ng yên lý lưới điện 110, 35, 22kV hiện tại, các số liệ cơ bản về lưới điện và việc c ng ứng, sử dụng điện trong các năm q a của Công ty Tr yền tải điện 2, Tổng công ty Điện lực Miền Tr ng và Công ty TNHH MTV Điện lực thành phố 4 Đà Nẵng c ng cấp. - Các số liệ inh tế - th ật về điện và hách hàng inh doanh thực tế của các loại phụ tải điện do Công ty TNHH MTV Điện lực thành phố Đà Nẵng c ng cấp. - Đề án “Q y hoạch phát triển Điện lực Q ốc gia giai đoạn 2010 - 2020, có xét tới 2030” (Tổng sơ đồ VII) đã được Thủ tướng phê duyệt theo q yết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2010. - Kế hoạch đầ tư xây dựng mới, mở rộng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, q ốc phòng, các dự án đầ tư trong và ngoài nước trên địa bàn TP Đà Nẵng…, từ đó tính toán nh cầ điện toàn TP Đà Nẵng theo các giai đoạn tới năm 2017, có xét đến 2022. 1.2 LỰA CHỌN Ô HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN 1.2.1 Các p ươ p áp dự báo u cầu ă a. Phương pháp hệ số đàn hồi Hệ số đàn hồi () = Tốc độ tăng nhu cầu điện năng (%) Tốc độ tăng trưởng GDP (%) Các hệ số đàn hồi được xác định theo từng ngành theo ch ỗi phân tích q á hứ. b.Phương pháp ngoại suy theo thời gian Mô hình này thường có dạng hàm mũ: At = A0(1+α)t Trong đó: At : Điện năng dự báo năm t A0 : Điện năng ở năm chọn làm gốc α : Tốc độ phát triển bình q ân năm t : Thời gian dự báo c. Phương pháp đối chiếu Áp dụng những inh nghiệm thực tế của các nước mà có 5 hoàn cảnh tương tự cho việc dự báo phát triển mạng điện của nước nhà. Phương pháp này tương đối đơn giản, thường áp dụng cho các dự báo ngắn hạn và tr ng hạn. d. Phương pháp chuyên gia Phương pháp ch yên gia có trọng lượng dựa trên cơ sở hiể biết sâ sắc của các ch yên gia giỏi về các lĩnh vực của các ngành. Sa hi đã th thập các ý iến của các ch yên gia, cần xử lý thông tin theo phương pháp thống ê. e. Phương pháp dự báo trực tiếp Xác định nh cầ điện năng của năm dự báo dựa trên tổng sản lượng inh tế của các ngành năm đó và s ất tiê hao điện năng của từng loại sản phẩm hoặc s ất tiê hao tr ng bình cho 1 hộ gia đình, bệnh viện, trường học, hách sạn... Phương pháp này thường được áp dụng để dự báo nh cầ điện năng với thời gian ngắn và trung bình. 1.2.2 Lựa c ọ p ươ p áp dự báo u cầu ă - Phương pháp tính trực tiếp được sử dụng tính toán cho giai đoạn tới năm 2017. - Phương pháp hệ số đàn hồi dùng để iểm chứng lại ết q ả của phương pháp tính trực tiếp và dự báo cho năm 2022. 1.3 PHÂN VÙNG PHỤ TẢI Dự iến phân vùng phụ tải điện toàn thành phố Đà Nẵng thành 4 vùng như sa : 1.3.1 Vùng 1: Gồm phụ tải h vực Q ận Hải Châ và Q ận Thanh Khê. 1.3.2 Vùng 2: Gồm phụ tải h vực q ận Liên Chiể . 1.3.3 Vùng 3: Gồm phụ tải h vực phía Đông sông Hàn bao gồm q ận Ngũ Hành Sơn và Sơn Trà. 6 1.3.4 Vùng 4: Gồm phụ tải h vực h yện Hoà Vang và q ận Cẩm Lệ. 1.4 DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG ĐẾN NĂ 2017 THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Quá trình tính toán dự báo theo cơ cấ 5 thành phần1: - Nh cầ điện cho Công nghiệp - Xây dựng. - Nh cầ điện cho Nông - Lâm - Th ỷ sản. - Nh cầ điện cho Thương mại - Dịch vụ. - Nh cầ điện cho Q ản lý và tiê dùng dân cư. - Nh cầ điện cho các hoạt động hác. Đề án dự báo nh cầ phụ tải điện theo 3 phương án: Phương án thấp, phương án cơ sở và phương án cao. 2 Ở 3 phương án sự hác nha về phụ tải chủ yế ở các thành phần chiếm tỷ trọng lớn là Công nghiệp, Dịch vụ thương mại và tiê dùng dân cư. Đề án chọn p ươ á cơ sở để thiết ế lưới vì đây là phương án có tính hả thi cao vừa phù hợp với điề iện thực tế của thành phố, vừa phù hợp q á trình hội nhập inh tế. Phương án này tương ứng với mức tăng trưởng inh tế 14%. Kết q ả tính toán nh cầ điện theo phương án cơ sở như sa : 1.4.1 N u cầu c o cô p - xây dự Kết q ả tính toán nh cầ điện cho ngành công nghiệp - xây dựng như sa : 1 Theo q yết định số 389/1999/QĐ-TCTK của Tổng cục Thống ê về việc ban hành bản danh mục phân bổ điện thương phẩm c ng cấp cho các hoạt động inh tế - xã hội ngày 04/6/1999 . 2 Số liệ do Công ty Tr yền tải điện 2, Tổng Công ty Điện lực Miền Tr ng và Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng c ng cấp. 7 Bảng 1.2 - Kết quả tính toán nhu cầu điện cho ngành công nghiệp - xây dựng Năm 2017 2022 Thành phần - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 Phương án thấp 276,80 Phương án cơ sở 324,40 1.342.489 1.573.349 1.787.719 51,84 16,56%/năm 55,13 20,32%/năm 57,78 23,43%/năm 547,75 726,15 771,53 3.449.215 4.310.270 59,65 17,00%/năm 62,79 17,66%/năm 2.601.815 53,64 14,15%/năm Phương án cao 368,60 1.4.2 Nhu cầu điện cho nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản Kết q ả tính toán nh cầ điện thành phần này được tổng hợp trong bảng sa : Bảng 1.3 - Kết quả tính toán nhu cầu điện ngành Nông - Lâm - Thủy sản Năm 2017 2022 Thành phần - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 1.4.3 N u cầu Phương án thấp 1,45 Phương án cơ sở 1,45 1.829 1.829 1.829 0,07 3,28%/năm 0,06 3,28%/năm 0,06 3,28%/năm 1,72 1,72 1,72 2.125 2.125 2.125 0,04 3,04%/năm 0,04 3,04%/năm 0,03 3,04%/năm c o ươ m - dịc Phương án cao 1,45 ụ Kết q ả tính toán nh cầ điện ngành Thương mại - Dịch vụ như sa : 8 Bảng 1.4 - Kết quả tính toán nhu cầu điện Thương mại - Dịch vụ Phương án Phương án Phương án Năm Thành phần thấp cơ sở cao - Nh cầ công 71,97 74,13 75,57 s ất (MW) - Nh cầ điện 244.332 251.662 256.548 năng (MWh) 2017 - Tỷ trọng A 9,43 8,82 8,29 (%) - Tăng trưởng 17,83%/năm 18,53%/năm 18,99%/năm A: 2012-2017 - Nh cầ công 151,20 157,07 161,47 s ất (MW) - Nh cầ điện 545.816 567.013 582.911 năng (MWh) 2022 - Tỷ trọng A 11,25 9,81 9,08 (%) - Tăng trưởng 17,44%/năm 17,64%/năm 17,84%/năm A: 2012-2017 1.4.4 N u cầu c o quả lý êu dù dâ cư Bảng 1.6 - Kết quả tính toán nhu cầu điện cho Quản lý và TD dân cư Năm 2017 2022 Thành phần - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 - Nh cầ công s ất (MW) - Nh cầ điện năng (MWh) - Tỷ trọng A (%) - Tăng trưởng A: 2012-2017 Phương án thấp 272,62 Phương án cơ sở 278,68 Phương án cao 284,73 872.650 892.042 911.434 33,69 11,63%/năm 31,26 12,13%/năm 29,46 12,61%/năm 446,00 461,74 472,23 1.482.936 1.535.275 1.570.167 30,57 11,19%/năm 26,55 11,47%/năm 24,46 11,49%/năm
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.