Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông

pdf
Số trang Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông 26 Cỡ tệp Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông 222 KB Lượt tải Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông 0 Lượt đọc Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông 0
Đánh giá Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp huyện Đăk Mil- tỉnh Đăk Nông
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC ðÀ NẴNG NGUYỄN ðỨC HÒA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ðẮK MIL, TỈNH ðĂK NÔNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.01.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN ðà Nẵng – Năm 2016 Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS. LÊ BẢO Phản biện 2: TS. CAO ANH DŨNG Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kinh tế phát triển họp tại ðắk Lắk vào ngày 17 tháng 9 năm 2016. Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Nông nghiệp là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, kinh tế của Việt Nam ñã hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, với yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ngày càng cao, ñòi hỏi ngành nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng phát huy lợi thế mỗi vùng nhằm ñáp ứng nhu cầu thị trường. Huyện ðăkMil cách thị xã Gia Nghĩa- trung tâm của tỉnh ðăk Nông 64 km theo quốc lộ 14 về hướng bắc. Trong những năm qua, nền nông nghiệp của huyện luôn chú trọng ñến thúc ñẩy sản xuất và phát triển; giá trị sản xuất ngành nông nghiệp chiếm trên 85% GTSX kinh tế huyện. Tuy vậy, so với tiềm năng, thế mạnh và nhiệm vụ ñặt ra vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém, chưa khai thác tốt những tiềm năng, thế mạnh sẵn có. Từ những yêu cầu của thực tế PTNN huyện ðăkMil- tỉnh ðăk Nông trong những năm tới, tác giả chọn ñề tài "Phát triển nông nghiệp huyện ðăkMil- tỉnh ðăk Nông" ñể làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến phát triển nông nghiệp. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện ðăkMiltỉnh ðăk Nông thời gian qua. - ðề xuất giải pháp ñể phát triển nông nghiệp huyện ðăkMiltỉnh ðăk Nông thời gian tới. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. ðối tượng nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến phát triển nông nghiệp huyện ðăkMil- tỉnh ðăk Nông. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến phát triển nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt và chăn nuôi. - Không gian: Các nội dung trên ñược tập trung nghiên cứu tại huyện ðăkMil- tỉnh ðăk Nông. - Thời gian: Các giải pháp ñược ñề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong năm (5) năm tới. 4. Phương pháp nghiên cứu ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, ñề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau ñây: - Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc; - Phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa; - Các phương pháp khác... 5. Bố cục của ñề tài Ngoài phần mục lục, mở ñầu, danh mục tài liệu tham khảo ñề tài ñược chia làm 3 chương như sau: - Chương 1: Một số vấn ñề lý luận về phát triển nông nghiệp - Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện ðăkMiltỉnh ðăk Nông thời gian qua - Chương 3: Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện ðăkMiltỉnh ðăk Nông thời gian tới 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm - Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm ba lĩnh vực là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp gồm hai lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. - Phát triển nông nghiệp là một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản lượng sản phẩm nông nghiệp ñể ñáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường, trên cơ sở khai thác các nguồn lực trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng bước nâng cao hiệu quả của sản xuất. 1.1.2. ðặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp có tính vùng; - Ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu; - ðối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.; - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp - ðóng góp về thị trường; - Góp phần tăng trưởng nền kinh tế ổn ñịnh; - Góp phần xoá ñói, giảm nghèo và bảo ñảm an ninh lương thực; - Góp phần phát triển nông thôn; 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp a. Số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp - Số lượng các cở sở SXNN là những nơi kết hợp các yếu tố 4 nguồn lực, trực tiếp tham gia SXNN, dịch vụ nông nghiệp. - Gia tăng số lượng cơ sở SXNN nghĩa là tăng số lượng và quy mô của các hộ gia ñình, các cá thể kinh doanh trang trại, tổ hợp tác, các hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp. b. Tăng của cải ñối với SXNN c. Các tiêu chí về gia tăng các cơ sở sản xuất nông nghiệp - Số lượng các cơ sở sản xuất qua các năm; - Tốc ñộ tăng và mức tăng của các cơ sở sản xuất. 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý - Chuyển dịch cơ cấu SXNN hợp lý là chuyển dịch vai trò, vị trí và tỷ lệ hợp thành của các ngành, lĩnh vực, bộ phận trong SXNN theo hướng hợp lý nhằm ñạt ñược hiệu quả kinh tế cao. - Nền nông nghiệp có CCSX hợp lý chuyển dịch theo xu hướng: + Cơ cấu ngành nông nghiệp từ nền nông nghiệp ñộc canh, tự cung tự cấp thành nền NNHH và cao hơn là nông nghiệp thương mại hóa. + Ngành trồng trọt có xu hướng chuyển dịch là giảm dần diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây ăn quả, cây rau, cây công nghiệp. + Ngành chăn nuôi, cơ cấu chuyển dịch theo hướng sử dụng các giống mới có năng suất, chất lượng; chuyển dịch sang ñàn vật nuôi có giá trị kinh tế cao, có thị trường ổn ñịnh. - Tiêu chí ñánh giá chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp: + Nhóm tiêu chí phản ánh cơ cấu kết quả sản xuất: GTSX và tỷ trọng GTSX của ngành nông nghiệp trong GDP, GTSX và tỷ trọng GTSX của nội bộ ngành nông nghiệp + Nhóm các tiêu chí khác: tỷ lệ hộ ñói nghèo ở nông thôn, tỷ 5 lệ ñất ñai chưa sử dụng, tỷ lệ ñất trống ñồi trọc, trình ñộ văn hóa, trình ñộ khoa học kỹ thuật, ngành nghề của dân cư và lao ñộng ở nông thôn… 1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực a. ðất ñai ñược sử dụng trong nông nghiệp - ðất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và ñào thải khỏi quá trình sản xuất; ñất ñai ñược sử dụng trong nông nghiệp tăng lên theo hướng tập trung theo yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá và PTNN. - Tiêu chí ñánh giá: ðất ñai nông nghiệp, ñất canh tác trên một nhân khẩu, trên một lao ñộng càng cao là ñiều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. b. Lao ñộng nông nghiệp Nguồn nhân lực nông nghiệp là tổng thể sức lao ñộng tham gia vào hoạt ñộng SXNN, bao gồm số lượng và chất lượng của người lao ñộng. - ðặc ñiểm của lao ñộng nông nghiệp có tính thời vụ cao và là thứ lao ñộng tất yếu, xu hướng có tính quy luật không ngừng thu hẹp về số lượng và ñược chuyển một bộ phận sang các ngành khác. - Chất lượng lao ñộng nông nghiệp tăng lên khi nâng cao trình ñộ văn hoá, trình ñộ kỹ thuật, trình ñộ nghiệp vụ của người lao ñộng. - Tiêu chí phản ánh tăng chất lượng lao ñộng là các yếu tố về tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm, truyền thống, bí quyết công nghệ... c. Vốn trong nông nghiệp Vốn trong nông nghiệp ñược biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao ñộng và ñối tượng lao ñộng ñược sử dụng vào quá trình SXNN. Các biện pháp tạo vốn và nâng cao sử dụng vốn có hiệu quả trong nông nghiệp sẽ rất có ý nghĩa, góp phần thúc ñẩy nông nghiệp phát triển. 6 d. Cơ sở vật chất - kỹ thuật nông nghiệp Hệ thống cơ sở vật chất- kỹ thuật phục vụ nông nghiệp ngày càng hoàn thiện và phát triển gồm công cụ máy móc, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ SXNN gồm giao thông, thủy lợi; hệ thống dịch vụ trồng trọt và chăn nuôi... e. Công nghệ sản xuất trong nông nghiệp Công nghệ theo nghĩa chung nhất là tập hợp những hiểu biết về các phương thức và phương pháp hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ các nhu cầu con người. f. Tiêu chí ñánh giá gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực - Diện tích ñất và tình hình sử dụng ñất. - Năng suất ruộng ñất qua các năm. - Lao ñộng và chất lượng lao ñộng qua các năm. - Tổng số vốn ñầu tư và mức ñầu tư trên diện tích. - Số lượng và giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp. - Mức tăng và tốc ñộ tăng của cơ sở vật chất trong nông nghiệp. - Giống mới và tỷ lệ diện tích giống mới trong tổng số. 1.2.4. Các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ trong nông nghiệp - Liên kết kinh tế trong nông nghiệp là sự hợp tác của các ñối tác trên chuỗi giá trị ñể ñưa nông sản từ sản xuất ñến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm những cơ hội ñem lại lợi nhuận từ sự liên kết này. - Hiện có hai mô hình liên kết ñược xem là tiến bộ với các nông hộ và ñơn vị sản xuất nông nghiệp là liên kết ngang và liên kết dọc. - Một mô hình liên kết trong nông nghiệp ñược xem là tiến bộ 7 khi ñạt ñược các tiêu chí sau: tôn trọng tính ñộc lập của các hộ sản xuất nông nghiệp ñối với sở hữu tư liệu sản xuất và sản phẩm sản xuất; tăng khả năng cạnh tranh của nông sản sản xuất ra như chi phí, mẫu mã, an toàn thực phẩm; bền vững và ñảm bảo phân chia lợi ích phù hợp giữa các ñối tác, ñặc biệt ñối với nông hộ; nông sản ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường. 1.2.5. Nông nghiệp có trình ñộ thâm canh cao - Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến nhằm tăng sản lượng nông sản bằng cách nâng cao ñộ phì nhiêu kinh tế của ruộng ñất thông qua việc ñầu tư thêm vốn và kỹ thuật mới vào SXNN. Bản chất thâm canh là quá trình ñầu tư phụ thêm tư liệu sản xuất và sức lao ñộng trên ñơn vị diện tích, nhằm thu ñược nhiều sản phẩm trên một ñơn vị diện tích, với chi phí thấp nhất trên một ñơn vị sản phẩm. - Các tiêu chí ñể ñánh giá trình ñộ thâm canh trong nông nghiệp: Mức ñầu tư trên ñơn vị diện tích ñất NN và trên lao ñộng nông nghiệp; diên tích ñất trồng trọt ñược tưới, tiêu bằng hệ thống thủy lợi; diện tích ñất trồng trọt ñược cày máy; số lượng máy kéo, máy gặt sử dụng trong SXNN; tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch của mỗi loại sản phẩm; năng suất cây trồng, vật nuôi; năng suất lao ñộng xã hội của ngành nông nghiệp. 1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp - Kết quả SXNN là những gì nông nghiệp ñạt ñược sau một chu kỳ sản xuất nhất ñịnh ñược thể hiện bằng số lượng sản phẩm, giá trị sản phẩm, giá trị sản xuất của nông nghiệp. - Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp là số lượng sản phẩm và giá trị sản phẩm, cũng như sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa của nông nghiệp ñược sản xuất qua các năm và yêu cầu 8 năm sau phải tăng cao hơn năm trước. - Các tiêu chí ñánh giá sự gia tăng và mức ñộ gia tăng kết quả SXNN: Sự gia tăng và mức gia tăng trong việc ñóng góp cho nhà nước; sự gia tăng và mức gia tăng trong việc tích lũy cho các CSSX; sự gia tăng và mức gia tăng trong việc cải thiện ñời sống người lao ñộng; mức gia tăng, tốc ñộ tăng của khối lượng SPHH cung cấp cho xã hội. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.3.1. Nhân tố ñiều kiện tự nhiên a.Vị trị ñịa ký b. ðiều kiện ñất ñai c. ðiều kiện khí hậu d. Nguồn nước 1.3.2. Nhân tố ñiều kiện xã hội a. Dân tộc b. Dân số c. Truyền thống d. Dân trí 1.3.3. Nhân tố ñiều kiện kinh tế a. Tình trạng nền kinh tế b. Thị trường c. Các chính sách về nông nghiệp d. Phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.