Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước

pdf
Số trang Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước 13 Cỡ tệp Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước 2 MB Lượt tải Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước 1 Lượt đọc Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước 15
Đánh giá Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính xơ dừa Tam Quan để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trong nước
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.LÊ TỰ HẢI NGUYỄN VĂN THANH Phản biện 1 : GS. TS. ĐÀO HÙNG CƯỜNG NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH XƠ DỪA TAM QUAN ĐỂ ỨNG DỤNG LÀM VẬT LIỆU HẤP PHỤ Phản biện 2 : PGS. TS. VÕ VIỄN MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG NƯỚC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60 44 27 Luận văn ñã ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 12 năm 2012. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Đà Nẵng – 2012 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 3 4 MỞ ĐẦU dung dịch NaOH cũng ñược áp dụng ñể xem xét hiệu quả của nó trên 1. Lý do chọn ñề tài vật liệu trên. Ô nhiễm môi trường nước hiện nay là một vấn ñề ñược toàn xã Vì vậy, chúng tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu biến tính xơ dừa hội quan tâm. Cùng với sự gia tăng các hoạt ñộng công nghiệp là việc Tam Quan ñể ứng dụng làm vật liệu hấp phụ một số hợp chất hữu cơ sản sinh các chất thải nguy hại, tác ñộng tiêu cực trực tiếp ñến sức trong nước ” làm luận văn Thạc sĩ. khỏe con người và hệ sinh thái. Các hoạt ñộng khai thác mỏ, công 2. Mục ñích nghiên cứu nghiệp thuộc da, công nghiệp ñiện tử, mạ ñiện, lọc hóa dầu hay công - Chế tạo các VLHP từ xơ dừa. nghệ dệt nhuộm… ñã tạo ra các nguồn ô nhiễm chính chứa các kim - Khảo sát khả năng hấp phụ và các yếu tố ảnh hưởng ñến khả loại nặng ñộc hại, các hợp chất hữu cơ: metyl da cam, phenol, .... Ở Việt Nam ñang tồn tại một thực trạng ñó là nước thải ở hầu hết các cơ sở sản xuất chỉ ñược xử lí sơ bộ thậm chí thải trực tiếp ra năng hấp phụ của các VLHP chế tạo từ xơ dừa ñối với metyl da cam, phenol, xanh metylen trong môi trường nước. - Thử xử lí một số mẫu nước thải chứa metyl da cam, phenol môi trường. Hậu quả là môi trường nước kể cả nước mặt và nước bằng các VLHP chế tạo ñược. ngầm ở nhiều khu vực ñang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Vì vậy, bên cạnh 3. Đối tượng nghiên cứu việc nâng cao ý thức của con người, xiết chặt công tác quản lí môi Xơ dừa Tam Quan – Bình Định. trường thì việc tìm ra phương pháp nhằm loại bỏ các ion kim loại 4. Phương pháp nghiên cứu nặng, các hợp chất hữu cơ ñộc hại ra khỏi môi trường nước có ý nghĩa 5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài hết sức to lớn. Các phụ phẩm nông nghiệp do ñó ñược nghiên cứu nhiều ñể sử dụng trong việc xử lý nước vì chúng có các ưu ñiểm là giá thành rẽ, - Phương pháp biến tính xơ dừa tạo ra loại xơ dừa có khả năng hấp phụ cao ñối với các hợp chất hữu cơ trong nước. - Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tìm ra ñiều kiện tối ưu nhất là vật liệu có thể tái tạo ñược và thành phần chính của chúng chứa cho quá trình hấp phụ các polime dễ biến tính và có tính chất hấp phụ hoặc và trao ñổi ion 6. Cấu trúc luận văn gồm các phần Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung của luận văn ñược cao. Với mục tiêu tìm kiếm một loại phụ phẩm nông nghiệp có khả chia thành 3 chương: năng xử lý hiệu quả các chất hữu cơ ñộc hại trong nước, trong nghiên Chương 1: Tổng quan. cứu này chúng tôi chọn sản phẩm phụ trong nông nghiệp phổ biến ở Chương 2 : Thực nghiệm Tam Quan – Bình Định là xơ dừa ñể khảo sát khả năng hấp phụ các Chương 3 Kết quả và thảo luận. hợp chất hữu cơ ra khỏi nước của chúng. Quá trình biến tính bằng 5 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHƯƠNG 2 THỰC NGHIỆM 1.1. SỢI TỰ NHIÊN 2.1. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ 1.1.1. Cấu trúc vi mô của sợi tự nhiên [17] 2.1.1. Nguyên liệu 1.1.2. Thành phần hóa học, khả năng kết tinh và tính 2.1.2. Hoá chất chất của sợi tự nhiên [17], [18] 1.1.3. Biến ñổi hóa học và ñặc ñiểm của sợi tự nhiên 1.2. TỔNG QUAN VỀ CÂY DỪA 2.1.3. Dụng cụ và thiết bị 2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 2.2.1. Xác ñịnh ñộ ẩm 1.2.1. Đặc ñiểm và nguồn gốc 2.2.2. Xác ñịnh thành phần hóa học của xơ dừa trước khi biến tính 1.2.2. Tình hình trồng và kinh doanh dừa trên thế giới và 2.2.3. Xử lý sợi xơ dừa trong nước 1.3. XỬ LÍ SỢI XƠ DỪA 2.2.4. Xác ñịnh ñặc tính hoá lý của nguyên liệu và của các VLHP 1.3.1. Lý thuyết chung về quá trình xử lý sợi [1], [2] 2.3. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ DUNG DỊCH METYL 1.3.2. Khả năng tiếp cận và khả năng phản ứng của xenlulozơ DA CAM, XANH METHYLENE VÀ PHENOL TRONG MÔI [1], [3] TRƯỜNG NƯỚC CỦA XƠ DỪA. 1.4. GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1.4.1. Hiện tượng hấp phụ [5], [6] 1.4.2. Hấp phụ vật lý 1.4.3. Hấp phụ hoá học [4], [5], [6] 3.1. XƠ DỪA 1.4.4. Hấp phụ trong môi trường nước [6] 1.4.5. Động học hấp phụ [4], [6] 1.4.6. Cân bằng hấp phụ 1.4.7. Giới thiệu về phương pháp phân tích trắc quang 1.4.8. Phương pháp kính hiển vi ñiện tử quét (SEM) [5] 1.4.9. Phương pháp hấp phụ ña phân tử BET 1.5. TỔNG QUAN VỀ PHENOL 1.5.1. Giới thiệu các hợp chầt phenol và dẫn xuất [ 27] 1.5.2. Hàm lượng cho phép của Phenol và dẫn xuất trong nước. Hình 3.2. Phổ hồng ngoại của của nguyên liệu 7 8 * Dựa vào phổ hồng ngoại của nguyên liệu có những pic ñặc trưng cho các nhóm ñịnh chức trong phân tử xenlulozơ. * Dựa vào ảnh Sem chụp ở kích thước 100 µm và 500 µm cho thấy xơ dừa ban ñầu bề mặt gồ ghề và thô ráp, có rất nhiều nếp gấp. * Từ các số liệu thu ñược, có thể rút ra kết luận rằng, xơ dừa có diện tích bề mặt tương ñối lớn, là vật liệu rắn xốp, thuộc loại có kích thước mao quản trung bình với hệ thống mao quản chuyển tiếp thứ cấp ñồng nhất. 3.2. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ Hình 3.3. Ảnh SEM của nguyên liệu TRÌNH XỬ LÝ SỢI 3.2.1. Xử lý nguyên liệu qua một giai ñoạn a. Xử lý bằng tác nhân NaOH Hình 3.6. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH ñến phần trăm tách loại Qua hình 3.6 cho thấy lượng tạp chất bị tách ra càng nhiều khi Hình 3.4. Đuờng ñẳng nhiệt hấp phụ và khử hấp phụ của N2 trên nguyên liệu thời gian càng tăng và nồng ñộ thì có sự biến thiêng: NaOH 0,1N ñến NaOH 0,5 N thì lượng tạp chất tách ra tăng, nhưng khi tăng nồng ñộ tăng từ 0,5 N ñến 1 N thì lượng tạp chất tách ra giảm. Đó là do khi 9 10 ngâm sợi thực vật trong dung dịch NaOH thì có hai quá trình ñồng Qua hình 3.7 cho thấy phần trăm bị tách loại tăng dần theo sự thời cùng xảy ra ñó là quá trình tách lignin, các phần vô ñịnh hình và tăng nồng ñộ và thời gian. Khi sử dụng tác nhân NaOH có thêm H2O2 quá trình NaOH tương tác với các ñại phân tử holoxenlulozơ. Khi thì phần trăm bị tách loại lớn hơn khi chỉ sử dụng tác nhân NaOH nồng ñộ dung dịch NaOH thấp thì nó hòa tan phần vô ñịnh hình, còn trong cùng thời gian và nồng ñộ ở cùng ñiều kiện thí nghiệm. Cụ thể: xenlulozơ chỉ bị tác ñộng nhẹ. Khi tăng nồng ñộ NaOH và tăng thời ở 80 giờ ứng với nồng ñộ NaOH 0,1N thì phần trăm bị tách loại ñạt gian xử lý thì quá trình tách phần vô ñịnh hình tăng không ñáng kể vì 27,8%. Cũng trong ñiều kiện như vậy nhưng có thêm H2O2 thì phần hàm lượng của chúng có trong sợi là giới hạn, trong khi ñó quá trình trăm chất bị tách loại ñạt 38,1%, tức lượng tạp chất bị tách ra tăng tương tác giữa NaOH và các mạch ñại phân tử holoxenlulozơ lại 10,3%. Điều này có thể là do sự có mặt của H2O2 sẽ oxi hóa lignin tăng. trong môi trường kiềm và các sản phẩm sau khi bị oxi hóa sẽ hòa tan Thời gian và nồng ñộ tốt nhất ñể lượng tạp chất tách ra nhiều trong dung dịch kiềm làm tăng lượng chất tách ra. Thời gian và nồng nhất là 32 giờ, nồng ñộ NaOH là 0,5 N. Phần trăm bị tách loại ñạt ñộ thích hợp là 16 giờ và NaOH 1N. Phần trăm bị tách loại ñạt 35,8%. 42,5%. b. Xử lý bằng tác nhân NaOH + 5% H2O2 3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến phần trăm bị tách loại trong quá trình xử lý sợi Hình 3.7. Ảnh hưởng của thời gian và nồng ñộ NaOH + 5% H2O2 ñến phần trăm bị tách loại Hình 3.8. Ảnh hưởng nhiệt ñộ ñến phần trăm bị tách loại trong quá trình xử lý sợi 11 12 Qua hình 3.8 ta thấy, lượng tạp chất bị tách ra càng nhiều khi Ở phổ IR của VLHP 2 thêm một pic nhọn ở 3408 cm-1 là dao nhiệt ñộ càng tăng. Dựa vào ñồ thị 3.8 ta thấy khi nhiệt ñộ tăng ñến ñộng hóa trị ñặc trưng của nhóm –OH tự do. Như vậy chứng tỏ việc 0 60 C thì phần trăm bị tách loại cũng tăng ñáng kể, sau ñó tăng chậm. xử lý nguyên liệu không chỉ có tác dụng loại bỏ các tạp chất như hemixenlulozơ và lignin mà còn có tác dụng phá vỡ một số liên kết hydro và gây trương mạch xenlulozơ. Hình 3.12. Ảnh SEM của VLHP1 Hình 3.10. Phổ hồng ngoại của VLHP 1 Hình 3.13. Ảnh SEM của VLHP 2 Qua ảnh SEM của xơ dừa chưa biến tính xơ dừa ñã biến tính ở cùng ñộ phóng ñại và ñộ phân giải, có thể thấy bề mặt xơ dừa ñã biến tính xốp hơn, có cấu trúc mao quản tương ñối ñồng ñều do ñó nó có ñộ bền cơ học cao, các tâm hấp phụ ñồng ñều hơn so với bề mặt của xơ dừa chưa biến tính. Hình 3.11. Phổ hồng ngoại của VLHP 2 Hình 3.14. Đuờng ñẳng nhiệt hấp phụ và khử hấp phụ của N2 trên VLHP 1 13 14 Hình 3.15. Đồ thị phương trình BET của VLHP 1 Hình 3.17. Đồ thị phương trình BET của VLHP 2 Hình 3.14 và 3.17 chỉ ra rằng hình dạng của ñường cong hấp phụ-giải hấp phụ thuộc dạng loại IV theo phân loại của IUPAC. Đồ thị có một vòng khuyết (hiện tượng trễ) ñặc trưng cho hiện tượng ngưng tụ mao quản của vật liệu mao quản trung bình. Từ các số liệu thu ñược, có thể rút ra kết luận rằng, xơ dừa có diện tích bề mặt tương ñối lớn, là vật liệu rắn xốp, thuộc loại có Hình 3.16. Đuờng ñẳng nhiệt hấp phụ và khử hấp phụ của N2 trên VLHP 2 kích thước mao quản trung bình với hệ thống mao quản chuyển tiếp thứ cấp ñồng nhất. 15 16 3.3. ĐỊNH LƯỢNG DUNG DỊCH METYL DA CAM, XANH METYLEN, PHENOL Hình 3.18. Đường chuẩn xác ñịnh nồng ñộ metyl da cam Hình 3.20. Đường chuẩn xác ñịnh nồng ñộ phenol 3.4. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA NGUYÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU HẤP PHỤ 3.4.1. Dung dịch metyl da cam a. Khảo sát khả năng hấp phụ của nguyên liệu và các VLHP Bảng 3.12. Hiệu suất hấp phụ và tải trọng hấp phụ của nguyên liệu và các VLHP Nguyên liệu Hình 3.19. Đường chuẩn xác ñịnh nồng ñộ xanh metylen VLHP 1 VLHP 2 H (%) q (mg/g) H (%) q (mg/g) H (%) q (mg/g) 30,24 3,00 60,60 6,03 70,86 7,05 17 18 Nhận xét: Kết quả ở bảng 3.12 cho thấy cả nguyên liệu và hai loại VLHP ñều có khả năng hấp phụ metyl da cam. Tuy nhiên, so sánh dung lượng hấp phụ, hiệu suất hấp phụ của nguyên liệu với hai loại VLHP ñối với metyl da cam chúng tôi nhận thấy khả năng hấp phụ của hai loại VLHP tốt hơn nguyên liệu. Cụ thể: hiệu suất hấp phụ và dung lượng hấp phụ của VLHP 1 cao hơn 2 lần, của VLHP 2 cao hơn 2,35 lần so với nguyên liệu. b. Ảnh hưởng của pH ñến khả năng hấp phụ của VLHP Hình 3.22. Sự phụ thuộc tải trọng hấp phụ theo thời gian Từ kết quả trên chúng tôi chọn thời gian hấp phụ 120 phút cho các nghiên cứu tiếp theo. d. Xác ñịnh tải trọng hấp phụ cực ñại Hình 3.21. Ảnh hưởng của pH ñến khả năng hấp phụ Khi pH tăng từ 2 – 7 hiệu suất hấp phụ, tải trọng hấp phụ của VLHP 1 và VLHP 2 ñều tăng. Trong khoảng pH từ 7- 9 hiệu suất hấp phụ, tải trọng của VLHP 1 và VLHP 2 ñều giảm nhẹ. Do ñó chọn pH của các dung dịch nghiên cứu là 7 ñể tiến hành các thí nghiệm tiếp theo. c. Khảo sát thời gian ñạt cân bằng hấp phụ Hình 3.23. Sự phụ thuộc tải Hình 3.24. Sự phụ thuộc của trọng hấp phụ vào nồng ñộ ñối Cf/q vào Cf ñối với metyl da cam với metyl da cam với VLHP1 của VLHP1 19 20 Hình 3.25. Sự phụ thuộc tải Hình 3.26. Sự phụ thuộc tải trọng hấp phụ vào nồng ñộ ñối trọng hấp phụ vào nồng ñộ ñối với metyl da cam với VLHP 2 với metyl da cam với VLHP 2 Kết quả cho thấy mô hình hấp thụ ñẳng nhiệt Langmuir mô tả khá chính xác sự hấp phụ của metyl da cam lên chất hấp phụ. Điều này cũng chứng tỏ rằng metyl da cam ñược hấp phụ ñơn lớp trên VLHP. Hình 3.27. Ảnh hưởng của pH ñến khả năng hấp phụ Khi pH tăng từ 2 – 4 tải trọng hấp phụ của VLHP 1 và VLHP 2 ñều tăng. Trong khoảng pH từ 5 - 10 tải trọng của VLHP 1 và 3.4.2. Dung dịch xanh metylen VLHP 2 ñều giảm . Do ñó chọn pH của các dung dịch nghiên cứu là a. Khảo sát khả năng hấp phụ của nguyên liệu và các VLHP Bảng 3.17. Tải trọng hấp phụ xanh metylen của nguyên liệu và các 4 ñể tiến hành các thí nghiệm tiếp theo. c. Khảo sát thời gian ñạt cân bằng hấp phụ VLHP Nguyên liệu VLHP 1 VLHP 2 q (mg/g) q (mg/g) q (mg/g) 6,30 8,05 9,62 Hiệu suất hấp phụ và dung lượng hấp phụ của VLHP 1 cao hơn 1,27 lần, của VLHP 2 cao hơn 1,53 lần so với nguyên liệu. b. Ảnh hưởng của pH Hình 3.28. Sự phụ thuộc tải trọng hấp phụ theo thời gian
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.