Tóan 2 - Bài 153, 154

pdf
Số trang Tóan 2 - Bài 153, 154 6 Cỡ tệp Tóan 2 - Bài 153, 154 52 KB Lượt tải Tóan 2 - Bài 153, 154 0 Lượt đọc Tóan 2 - Bài 153, 154 1
Đánh giá Tóan 2 - Bài 153, 154
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TIẾT: 153 TIỀN VIỆT NAM I/MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nhận biết: + Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng + Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạn vi 1000 đồng (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) + Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. + Biết làm các phép tính cộng trừ trên các số đơn vị là đồng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - Các thẻ ghi từ 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Bài mới :GT bài - Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường sử dụng các giấy bạc để thanh toán, đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc, 100, 200, 500, 1000 - Học sinh quan sát các tờ giấy bạc loại 100, 200, 500, 1000 - Yêu cầu học sinh tìm tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Lấy tờ giấy bạc loại 100 - Hỏi. Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng. đồng. - Yêu cầu học sinh laabn lượt tìm các tờ giấy bạc - Vì có số 100 và dòng chữ: loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu Một trăm đồng lên đặt điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. 2/ Luyện tập –thực hành Bài 1: Nêu nài toán. Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng, mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả bài toán. - Nhận được 2 tờ giấy bạc - Có 500 đồng, đổi được mấy tờ loại 100 đồng? Vì sao? loại 100 đồng - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng - 5 tờ - Tiến hành tương tự để rút ra. 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng Vì 100 đồng +100 đồng +100 đồng +100 đồng +100 đồng = 500 đồng Bài 2: Gắn các thẻ ghi từ 200 đồng như phần a trên bảng. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả nao nhiêu đồng? Vì sao - Quan sát hình - Gắn thẻ từ lên bảng 600 đồng yêu cầu học sinh - Có tất cả 600 đồng. Vì 200 tự làm tiếp các bài tập. đồng + 200 đồng + 200 đồng Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? =600 đồng - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào? - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất - Tính tổng số tiền có trong - Yêu cầu học sinh làm bài. mỗi chú lợn. Sau đó so sánh - Còn các chú lợn còn lại, mỗi chú chứa bao các số này với nhau. nhiêu tiền? Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú D chứa 800 đồng. A chứa 500 đồng B chứa 600 đồng - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ C chứa 700 đồng tự từ bé đến lớn. 500 đồng < 600 đồng < 700 Bài 4: Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét, cho điểm đồng < 800 đồng - Làm bài 3/ Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học TIẾT: 154 LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Giúp HS: + Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng + Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ. + Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tờ giấy bạc và thẻ từ loại: 100, 200, 500, 1000 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Bài mới :GT bài Luyện tập 2/ Hướng dẫn làm bài Bài 1: Cho học sinh mở SGK. - Lấy SGK quan sát. Hỏi túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? Có 3 tờ giấy bạc 500, 200, 100 - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm - Ta thực hiện phép cộng thế nào? 500 + 200 + 100 = 800 đồng - Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiên tiền? - 800 đồng - Yêu cầu tự làm các phần còn lại - Làm bài nêu miệng Bài 2: Gọi học sinh đọc đề Đọc đề Hỏi, Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? Mua hành 600 đồng, 200 đồng hết bao nhiêu tiền? Bài toán yêu cầu làm gì? - Làm thế nào để tìm số tiền mà mẹ phải trả? -Số tiền mẹ phải trả - Thực hiện phép cộng 600 + 200 = 800 (đồng) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Làm vở Thu chấm, nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền? - Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa Đọc yêu cầu - Trả tiền thừa so với giá hàng - Nghe và phân tích đề toán người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán rau phải rả lại cho An bao nhiêu tiền? - Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? - Thực hiện phép trừ 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng Người bán hàng phải trả lại cho An 100 đồng - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại. Làm bài Thu chấm, nhận xét Bài 4: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết số thích hợp vào ô - Yêu cầu học sinh đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. trống - Nêu bài toán: Một người mua hành hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy - Nghe và phân tích bài toán bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải tra thêm cho người bán hàng mây tờ giấy bạc loại 200 đồng? - Tổng số tiền mà người mua phải trả là bao nhiêu? - Người đó đã trả được bao hiêu tiền? - Là 900 đồng - Người đó còn phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa - Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 100 + 100 + 500 = 700 đồng 200 đồng - Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ hai - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - 200 đồng - 1 tờ loại 200 đồng 3/ Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học - Điền số 1 Làm bài
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.