TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN

pdf
Số trang TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN 20 Cỡ tệp TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN 1,004 KB Lượt tải TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN 0 Lượt đọc TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN 0
Đánh giá TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 20 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TÌNH TRẠNG THAY ÐỔI SẮT -ẢNH HƯỞNG ÐIỀU TRỊ IFN HIỆU QUẢ CỦA ÐIỀU TRỊ THẢI SẮT TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B-C MÃN I.ÐẶT VẤN ÐỀ Nhiều nghiên cứu mới đây cho thấy rằng có mối liên quan giữa chuyển hóa sắt của tế bào gan và viêm gan siêu vi mãn tính .Theo tác giả Blumberg và cộng sự sắt có ảnh hưởng lớn trong bệnh viêm gan do siêu vi vì:1.sự quá tải sắt làm dể dàng cho sự nhân đôi của virus ,2.tế bào gan nhiễm virus rất dễ bắt sắt ,3.sự quá tải sắt làm thay đối sự đáp ứng cũa ký chủ đối với sự nhiễm virus .Ðồng thời nhiều tác giả cũng thấy rằng ở bệnh nhân viêm gan virus mãn tính có sự thay đổi sắt huyết thanh ,độ bảo hoà transfrrin và tăng ferritin có ý nghĩa quan trọng và sự thay đổi này thấy nhiều ở bệnh nhân viêm gan siêu vi C hơn là B,sự thay đổi này khác hơn đối với trường hợp bệnh lý hemochromatosis. Như vậy mục đích của cuộc nghiên cứu : 1.Khảo sát sự thay đổi sắt trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B,C mãn 2.Ảnh hưởng của sự tăng sắt với đáp ứng điều trị interferon 3.Ðiều trị giảm sắt có làm thay đổi dự hậu của bênh nhân II.ÐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khoa gan Medic chúng tôi đã tiến hành theo dõi quan sát 1911 bênh nhân viêm gan siêu vi B,C mãn tính từ tháng 1/1995 đến tháng 12/1999 .Ðặc điểm của bênh nhân được cho ở bảng 1, đa số tâp trung ở lứa tuổi 30-50 tuổi ,tuổi trung bình 40,4 tuổi , nam nhiều hơn nữ 61,27% , viêm gan siêu vi B chiếm đa số 58,39%. Các bênh nhân được lập bênh án theo doĩ kỹ lưỡng,khám định kỳ hàng tháng Bệnh nhân được cho thử các marker viêm gan siêu vi B, C ,chức năng gan ,ferritin, transferrin ,sắt huyết thanh (chúng tôi không đo được độ bảo hòa transferrin , nồng độ sắt trong gan) Men gan gọi là tăng khi lớn hơn hai lần bình thường Sắt huyết thanh tăng :>180 ng/ml Ferritin tăng :>300 ng/ml Transferrin tăng :>400 mg% Phép kiểm X2 được dùng để so sánh sự khác nhau giữa các tỉ lệ Bảng 1. Ðặc điểm của bê?h nhân Ðặc điểm bênh nhân Số bênh nhân(%) Tuổi 1 tuổi---85 tuổi ,đa số 30?50 tuổi trung bình 40,4 tuổi Phái Nam 1171 (61,27) Nữ 740(38,72) Loại viêm gan virus B 1116(58,39) C 528(27,62) B+C 120(6,27) Fatty liver disease 147(7,69) (Steatohepatitis) Loại interferone sử dụng Tái tổ hợp(Recombinant) Bệnh nhân được chia thành 6 nhóm khảo sát sự thay đổi sắt: _Nhóm I: có marker viêm gan B, men gan bình thường: 966 bn _Nhóm II: có marker viêm gan B, men gan tăng: 150 bn _Nhóm III: có marker viêm gan C, men gan bình thường: 356 bn _Nhóm IV: có marker viêm gan C, men gan tăng: 172 bn _Nhóm V: có marker viêm gan B và C _Nhóm VI: Fatty liver disease III.KẾT QUẢ A.Khảo sát sự thay đổi sắt Sự thay đổi ferritin,transferrin,sắt huyết thanh ở các nhóm được cho ở bảng 2.Ferritin tăng nhiều ở viêm gan C hơn là viêm gan B , nếu cùng marker viêm gan B hay C , nhóm có men gan tăng thì tỉ lệ tăng ferritin nhiều hơn (p<0.01). Ðặc biệt nhóm steatohepatitis có tỉ lệ tăng ferritin cũng rất cao (50,34%), điều này tại sao chúng tôi sẽ biện luận phần sau. Chúng tôi thấy transferrin tăng nhiều ở viêm gan siêu vi C ,ít tăng ở nhóm bệnh steatohepatitis ,sự thay đổi không khác giữa nhóm men gan bình thường và men gan tăng. Sắt huyết thanh tăng nhiều ở nhóm II,IV,VI là các nhóm có men gan tăng Bảng 2 SỰ THAY ÐỔI FERRITIN, TRANSFERRIN ,SẮT HUYẾT THANH Ở CÁC NHÓM: NHÓ TĂNG TĂNG TĂNG M FERRITIN(%) TRANSFERRIN HUYẾT (%) THANH(%) 9,21 6,24 I 17,18 SẮT II 38 9,68 20,29 III 30,34 12,09 14,13 IV 54,65 17,65 18,64 V 30 5,71 10,96 VI 50,34 5,77 11,34 Chúng tôi nhận thấy sự tăng ferritin ở nam nhiều hơn nữ ,điều này thấy ở tất cả các nhóm cho ở bảng 3 Bảng 3 TĂNG FERRITIN THEO PHÁI TÍNH I II III IV V VI (%) (%) (%) (%) (%) (%) Nhóm Phái Nam 25,27 43,09 45 65,31 47,06 59,26 Nữ 2,56 14,81 18,37 40,54 7,69 25,64 Không kể men gan có tăng hay không ,chúng tôi thấy bệnh nhân có marker viêm gan C lúc nào cũng có tăng ferritin và sắt huyết thanh đáng kể. Ðối với B ferritin tăng 19,98%, C là 38,26%, B+C là 30%; transferrin tăng 9,27% đối với B , 13,6% đối với C , 5,71% đối với B+C ; sắt huyết thanh tăng 7,74% đối với B ,15,23% đối với C và 10,96% đối với B+C ; được biểu diễn qua sơ đồ sau: B.Ảnh hưởng của sự tăng ferritin đối với hiệu quả điều trị Interferon 1.Ðối với viêm gan siêu vi B mãn Chúng tôi đã điều trị và theo dõi 43 bệnh nhân viêm gan siêu vi B mãn tính , 20 bệnh nhân đáp ứng điều trị tốt ,23 bệnh nhân điều trị thất bại .Trong nhóm đáp ứng tốt có 4 bệnh nhân tăng ferritin ,chiếm tỉ lệ 20%, nồng độ ferritin trung bình 259,2 ng/ml; trong nhóm thất bại có 13 bênh nhân tăng ferritin chiếm tỉ lệ 56,52%, nồng độ ferritin trung bình 626,96 ng/ml . Như vậy trong nhóm điều trị thất bại tỉ lệ tăng ferritin cao hơn và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0.05) 2.Ðối với viêm gan siêu vi C mãn Chúng tôi đã điều trị 52 bệnh nhân viêm gan siêu vi C mãn bằng interferone ,có 27 bệnh nhân hiệu quả tốt ,hết bệnh ,25 bệnh nhân điều trị thất bại .Trong nhóm bệnh nhân đáp ứng tốt có 12 bệnh nhân tăng ferritin ,chiếm tỉ lệ 44,44% %, nồng độ ferritin trung bình 383,5 ng/ml, trong nhóm thất bại có 18 bênh nhân tăng ferritin chiếm tỉ lệ 72%, nồng độ ferritin trung bình 554,44 .Như vậy trong nhóm điều trị thất bại tỉ lệ tăng ferritin cao hơn và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0.05) C.Hiệu quả điều trị thải sắt trước khi điều trị Interferon
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.