Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam

pdf
Số trang Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam 12 Cỡ tệp Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam 261 KB Lượt tải Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam 0 Lượt đọc Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam 20
Đánh giá Tiểu luận: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 12 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI TẬP NHÓM 8: Tổng quan về ngân hàng điện tử của Việt Nam (các dịch vụ ngân hàng đ iện tử dành cho doanh nghiệp, phí sử dụng, các dịch vụ ngân hàng điện tử dành c ho khách hàng lẻ, các công nghệ , phần mềm của ngân hàng đ iện tử) I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐIỆN T Ử: 1.Sự hình thành và phát triển: - Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg giao cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam thự c hiện dự án : hiện đại hóa Ngân hàng và hình t hức thanh toán, hướng t ới mục tiêu hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán. - M c đích phát tri n ngân hàng đi n t : + Với nền KT: nân g cao chất lượng cơ sở hạ tầng trong hệ thống ngân hàng, tiên tiến phù hợp với m ặt bằng kỹ thuật chung cảu khu vự c và thế giới, hạn chế dùng tiền mặt thúc đẩy các nguồn lực kinh t ế, quản lý chính sách kinh tế hiệu quả hơn, hỗ trợ quản lý kinh tế cho nhà nước… + Với N gân hàng : chuẩn nghiệp vụ quốc t ế, nền tảng đồng bộ giữ a các ngân hàng trong nước, các hoạt động kiểm kê dòng vốn lưu chuyển đư ợc dễ dàng hơn… -Hiện nay để tiến hành thự c hiện các giao dịch của E-BANKING cần có sự kết hợp giữ a dịch vụ ngân hàng cung cấp với các phương tiện cá nhân như Laptop, PC, điện thoại, các thiết bị điện tử khác được kết nối internet. II.Các d ch v ngân hàng đi n t dành cho khách hàng l 1. E- banking là gì ?: ( ngân hàng trự c tuyến) Internet Banking là dịch vụ N gân hàng trực tuyến giúp bạn quản lý và thực hiện các giao dịch ngân hàng thông qua tài khoản thanh t oán được mở s ẵn t ại các ngân hàng chỉ với một thiết bị có thể kết nối int ernet như Laptop hay PC . Với giao diện thân thiện và độ bảo m ật cao của Int ernet Banking, bạn có thể t hực hiện ngay lập tức các giao dịch tài khoản m ột cách an toàn, đơn giản và đáng tin cậy 24/7 ở bất cứ nơi đâu có Internet. Các dịch vụ m à bạn có thể sử dụng khi dùng dịch vụ internet banking là: 1.1. Quản lí tài khoản : Với Internet Banking, bạn sẽ luôn luôn biết rõ tình hình tài chính của mình. Bạn có thể dễ dàn g truy vấn thông tin các giao dịch được đ ặt lịch; truy vấn số dư và thông tin giao dịch th eo khoảng thời gian tùy chọn hoặc thông t in giao dịch trong 1 năm gần nhất của tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm, thẻ tín dụng, khoản vay. 1.2. Nạp và chuyểntiền : Internet Banking giúp bạn chuyển tiền liên ngân hàng qua t hẻ, chuyển khoản giữa hai tài khoản, chuyển khoản theo nhóm đến các tài khoản ngân hàng tại Việt Nam. Bạn có thể thự c hiện giao dịch tức thời hoặc đặt lịch lệnh chuyển tiền với những khoản th anh toán thường kỳ (như trả tiền thuê nhà, học phí hàng thán g). Bạn cũng có thể nạp tiền điện tho ại,Tất cả các giao dịch được thực hiện dễ dàn g, thuận t iện và an toàn với Internet Banking 1.3. Thanh toán hóa đơn : với internet banking bạn có thể - Chọn thanh toán hóa đơn tức thời hoặc đặt lịch cho các lệnh thanh t oán - Thanh toán các hóa đơn trong danh sách theo nguyên tắc hóa đơn đến trước thanh toán trước - Xem tất cả các hóa đơn tiền điện cần thanh toán 1.4. Sao kê trực tuyến : Với Internet Banking, bạn có thể truy cập và xem các sao kê của bạnbất cứ lúc nào ở bất cứ nơi đâu có Internet một cách dễ dàn g và an toàn. Ví dụ : Bạn có thể xem ngay lập tức sao kê giao dịch của 01 năm gần nhất cho tất cả các t ài khoản hiện hành của bạn hoặc Bạn cũng có thể xuất dữ liệu và lưu các sao kê trên máy tính của bạn. 1.5. Trợ lý tài chính trực tuyến 24/7: Với Int ernet Banking, bạn sẽ có một trợ thủ đắc lực 24/7, giúp bạn quản lý dòng tiền, lên lịch th anh toán, nhắc khoản nợ đến hạn, … giúp bạn có nhiều thời gian hơn cho bản th ân và gia đình. 1.6. internet banking của bạn : Bạn có thể ghi lại những dấu ấn của r iêng mình trên Internet Banking. Chỉ mất vài phút để cá nhân hoá Internet Banking và công cụ này sẽ hoạt động hiệu quả hơn nữa theo mo ng muốn của bạn. Ví dụ : Thay đổi / cài đặt password, Quản lý danh sách tài khoản, Thiết lập truy cập nhanh, Xem lịch sử giao dịch,... 1.7. Dịch vụ bảo mật : các giao dịch trên int ernet banking luôn đc ngân hàng bảo mật một cách tuyệt đối. Bằng các biện pháp như: - Luôn có chuyên viên giám sát giao dịch của bạn 24/7. - Tăng thêm 1 lớp bảo vệ với chế độ xác thực giao dịch qua tin nhắn m iễn phí _ Sau một khoảng thời gian bạn không có bất cứ hoạt động nào trên Internet Banking, tài khoản của b ạn sẽ được tự động thoát nhằm hạn chế người khác sử dụng tài khoản bạn đã đăng nhập. - Kiểm chứng thêm đối với giao dịch thanh t oán và chuyển t iền cho ngư ời khác 2. Mobile banking ( ngân hàng qua di động) Mobile Banking là dịch vụ Ngân hàng qua di động, giúp bạn thự c hiện các giao dịch ngân hàng 1 cách nhanh chóng m ọi lúc mọi nơi. - Các tiện ích của dịch vụ như: *Quản lý tài k hoản: Truy vấn thông t in tài khoản thanh toán, th ẻ tín dụng, khoản vay - Truy vấn thông t in 10 giao dịch gần nhất của tài khoản thanh toán, thẻ tín dụng và khoản vay *Chuyển k hoản trực tuyến : - Chuyển khoản miễn phí trong hệ thống. Chuyển tiền ngay lập tức đến chủ thẻ của các ngân hàng khác với hạn mứ c chuyển tiền đư ợc quy định trước và có tính *Thanh toán: thanh toán tiền điện, nạp tiền điện thoại di động, thanh toán nợ thẻ tín dụng... Những dịch vụ mà mobile banking cung cấp đó là: *Mobile bankplus: Chỉ với tài khaonr thanh toán mở trư ớc t ại ngân hàng và một chiếc điện thoại di động dùng SIM của mạng di động có đăng kí liên kết với ngân hàng, khách hàng có thể giao dịch ngân hàng từ xa qua Mobile BankPlus với nhiều ưu điểm vượt trội như: - Phù hợp với tất cả các dòng máy di động - Tiện ích phong phú và liên tục được m ở rộng - Đảm bảo an toàn và bảo mật tối đa Đơn giản dễ sử dụng *SMS banking – ngân hàng qua tin nhắn: khi sư duungj dịch vụ này khách hàng sẽ có nhữ ng t iện ích sau : Truy vấn thông t in chủ động: quý khách sử dụng tiện ích này của ngân hàng có thể: - Kiểm tra số dư tài khoản thanh toán, t ài khoản E-savings, dư nợ thẻ tín dụng Được thông báo 5 giao dịch gần nhất của t ài khoản t hanh toán và của thẻ tín - dụng Tỷ giá ngoại tệ - Lãi suất tiền gử i, điểm đ ặt atm... - Thông báo số dư tự động : Quý khách sẽ nhận đư ợc tin nhắn gửi tự động từ Ngân hàng thông báo các thông tin như: - Thông báo cập nhật thay đổi số dư trong tài khoản thanh toán. Thông báo khi có giao dịch của Thẻ M asterCard - Thông báo sao kê hàng tháng của thẻ t ín dụng MasterCard - Nạp tiền điện thoại di động qua SM S. Chỉ với m ột tin nhắn theo cấu trúc đơn giản và dễ nhớ, Quý khách đã có thể dễ dàng nạp thẻ điện thoại mà không cần dùng thẻ cào. Quý khách vẫn được hư ởng các chính sách ư u đãi của các mạng viễn thông dành cho thuê bao điện thoại. Dịch vụ thuận tiện, thân thiện với môi trường. II. CÁC DỊCH VỤ NGÂ N HÀNG ĐIỆN TỬ CUNG CẤP CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP. Cũng dự a trên cơ sở cách thứ c cung cấp dịch vụ cho khách hàng lẻ đó là: Int ernet banking, m obile banking, home banking… nhưng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp có sự phức tạp và đáp ứng một số nhu cầu của doanh nghiệp như: -Chuyển khoản trong nư ớc -Tra cứ u số dư/ in sao kê tài khoản -Nhận sao kê tài khoản qua e-m ail. -Tra cứ u thông tin thẻ tín dụng -Xử lí giao dịch trực tuyến với ngân hàng -Sử dụng các giải pháp bảo mật hiện đại (chữ kí điện tử, công nghệ bảo mật SecureID với RSA token) - Nộp thuế và lệ phí cho nhà nư ớc. -Cung cấp chứ c năng thanh toán trực tuyến đối với các giao dịch ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mua bán ngoại tệ, chuy ển t iền đi nước ngoài -trả lương cho nhân viên tự động -Truy vấn và cập nhật về tỉ giá, lãi suất và biểu phí; nhận báo có online; in sổ phụ. -Thanh toán: thanh toán tiền điện, nạp tiền điện thoại di động, thanh toán nợ thẻ t ín dụng... - Thông tin tài khoản, tỷ giá ngoại tệ, vàng, biểu phí và lãi suất ngân hàng, các giao dịch chuyển, nhận tiền… III. PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ E-BANKING: Mỗi ngân hàng có mức phí dịch vụ riêng cho từng đối tư ợng khách hàng ( khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, khách hàng có quan hệ m ật thiết… VD: tại Vietcombank cho dịch vụ Int ernet Banking - Chuyển tiền cùng hệ t hống : + Tài khoản – Tài khoản : VND và Ngoại tệ m iễn phí +Tài khoản- tiền mặt: VND (0,03%), $ (0,2%), khác (0,4%) -Chuyển tiền khác hệ thống: + dưới 500 tr VND : 15.000/món, ngoại t ệ : 0,02% + trên 500 tr VND : 0,02% ( nội hoặc ngoại t ệ) - Phí dịch vụ thường niên : 100.000 đ/ năm -Phí sử dụng SMS Banking của Viet combank: + 1000 đ/ tin nhắn +55.000 đ/1 tháng/ 1 thuê bao IV.CÔNG NGHỆ VÀ PHẦN MỀM ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG E-BANKING . 1. Custom er Relationship Management (CRM) Giải pháp phần mềm CRM được thiết kế trợ giúp các doanh nghiệp quản lí mối quan hệ khách hàng ngày càng có hiệu qủa hơn t hông qua nhữ ng kênh trự c tiếp hoặc gián t iếp mà khách hàng lựa chọn sử dụng. Quản lí mối quan hệ khách hàng (CRM) là một chiến lược doanh nghiệp để lự a chọn và quản lí những m ối quan hệ khách hàng có giá trị nhất.CRM yêu cầu một nguyên lí về doanh nghiệp khách hàng trung tâm và sự mở rộng để hỗ trợ các quá trình dịch vụ, giao dịch, t iếp thị một cách có hiệu quả.Các ứ ng dụng CRM có thể tác động tốt đến việc quản lí mối quan hệ khách hàng với điều kiện hãng kinh doanh phải có các chiến lược, sự lãnh đạo và sự mở rộng đúng đắn". Chức năng của CRM Giải pháp CRM gồm 5 yếu tố:  Quản lý điều hành nội bộ  Tổ chức quản lý bán hàng  Tổ chức dịch vụ sau bán hàng  Quản lý các hoạt động Marketing  Báo cáo t hống kê  Tiềm năng: Thông tin về các khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.  Tổ chứ c: Thông tin về các công ty khách hàng của doanh nghiệp cũng như nhữ ng đối t ác  Liên hệ: Thông t in về ngư ời liên hệ của công ty khách hàng  Cơ hội: Những cơ hội bán hàng cần theo dõi  Hoạt động: Tất cả các công việc về cuộc hẹn, tiếp xúc khách hàng do người dùng cài đặt nhằm quản lý, theo dõi thời gian và công việc của mình  Lịch làm việc: Những công việc mà nhân viên phải làm trong thời gian gần giúp nhân viên dễ dàng quản lý và thự c hiện  Chiến dịch: Thông tin về các chương trình tiếp thị  Hợp đồng: Hợp đồng với khách hàng  Tình huống: T hông tin về phản hồi, thắc mắt của khách hàng và giải pháp cho thắc mắc đó  Tài liệu: Nơi lưu trữ thông tin dùng chong cho cả doanh nghiệp  Email: hộp thư cá nhân cho mỗi ngư ời sử dụng  Sản phẩm: Những mặt hàng doanh nghiệp cung cấp, đơn giá…  Báo giá: Những báo giá gửi cho khách hàng  Đơn hàng: Đơn đặt hàng khách hàng  RSS: Lấy tin tức tự động giúp doanh nghiệp biết đư ợc nhiều t in về thị trường kinh doanh,…  Dự án: Giúp quản lý những dự án và các công việc liên quan dự án  Bảo mật: Quy định về các thông tin bảo mật, vai trò và quyền hạng người sử dụng 3. Đối tượn g sử dụng  Người quản trị hệ thống - Tạo CSDL, cài đặt CRM - Thiết lập cấu hình hệ thống, cài đặt tham số hệ thống - Thiết lập phân nhóm, người sử dụng  Nhà quản lý - Thống kê t ình hình kinh doanh - Thiết lập các chiến dịch quảng cáo - Xem báo cáo công việc của nhân viên và theo dõi quá trình tác nghiệp của từng nhân viên.  Nhân viên. - Nhập đầy đủ thông tin khách hàng tiếm năng, tổ chức, ngư ời liên hệ - Lập kế hoạch công việc hàng ngày - Tạo và theo dõi các cơ hội bán hàng - Quản lý mail - Tạo báo giá khách hàng - Đơn đặt hàng - Hợp đồng.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.