Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...

pdf
Số trang Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... 5 Cỡ tệp Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... 107 KB Lượt tải Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... 0 Lượt đọc Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... 10
Đánh giá Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân 10, 100, 1000... a. Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 27,867 x 10 bài vào vở nháp. 27,867 10 278,670 - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu: Vậy ta có 27,867 x 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 có thể tìm được ngay kết quả bằng cách ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang nào? bên phải một chữ số là được ngay tích. b. Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện phép tính 53,286 x 100 cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và và kết quả - HS cả lớp theo dõi. tính của HS. - GV hỏi: Vậy 53,286 x 100 bằng bao - HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6. nhiêu? - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong + Các thừa số là 53,286 và 100, tích phép nhân 53,286 x 100 = 5328,6. 5328,6. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6. + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải nào? hai chữ số là được ngay tích. c. Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân - HS: Muốn nhân một số thập phân với với 10 ta làm như thế nào? 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Dựa vào cách nhân một số thập phân - Muốn nhân một số thập phân với 1000 với 10, 100 em hãy nêu cách nhân một số ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. với 10, 100, 1000,... 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV viết lên bảng để làm mẫu một phần: 12,6m = .......cm - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm lại của bài. bài vào vở bài tập. 0,586m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm 10,4dm = 104cm Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.