Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế

pdf
Số trang Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế 14 Cỡ tệp Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế 4 MB Lượt tải Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế 0 Lượt đọc Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế 11
Đánh giá Thuyết trình: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế võ mô quốc tế
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 14 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

07/11/2013 N ´ HM VII TCQT – PP1 www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Tóm tắt Giới thiệu Cơ sở lý thuyết Phương pháp nghiên cứu & cơ sở dữ liệu Nội dung và kết quả nghiên cứu Kết luận và mở rộng www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 1 07/11/2013 Giới thiệu Mục tiêu nghiên cứu Kiểm tra tính ổn định của chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế. www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Giới thiệu Kiểm soát hoàn toàn tài khoản vốn Câu hỏi nghiên cứu Hội nhập tài chính toàn cầu  Chính sách KTVMQT nào ổn định nhất và kém ổn định nhất?  Dữ trữ ngoại hối có liên quan đến sự ổn định chính sách? Bộ Ba Bất Khả Thi Thả nổi tỷ giá hoàn toàn www.trungtamtinhoc.edu.vn Chính sách tiền tệ độc lập Ổn định tỷ giá hối đoái Hội nhập tài chính toàn cầu Cố định tỷ giá hoàn toàn www.trungtamtinhoc.edu.vn 2 07/11/2013 2. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu A. Xây dựng chỉ số ni,t A Girton and Roper’s (1977) B Xây dựng chỉ số ni,t Xây dựng thước đo độc lập tiền tệ mới hàm ý trilemma C Thước đo đo lường “sức ép thị trường ngoại hối” Nghiên cứu thêm về vấn đề dự trữ ngoại hối với việc ổn định chính sách www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn B. Xây dựng thước đo độc lập tiền tệ mới B. Xây dựng thước đo độc lập tiền tệ mới Chinn và Ito (2008) Shambaugh (2004) Xây dựng thước đo độc lập tiền tệ, bằng việc sử dụng tương quan giữa lãi suất ngắn hạn của 1 nước so với lãi suất tương ứng của nước cơ sở. Thước đo de jure đo lường mức độ mở cửa của TTTC, chủ yếu là số trung bình có điều chỉnh của các chỉ số về hạn chế hối đoái của IMF. Aizenman, Chinn và Ito (2010) Aizenma, Miniane (2004) Chỉ số de jure đo lường mức độ mở cửa của thị trường tài chính, bằng cách sử dụng dữ liệu của IMF về hạn chế tài khoản vốn. Tuy nhiên, dữ liệu của nghiên cứu này chỉ trong 30 nước. www.trungtamtinhoc.edu.vn thước đo de facto: + Đo lường tính ổn định của tỷ giá hối đoái, bằng cách sử dụng độ lệch chuẩn hàng tháng của tỷ giá hối đoái so với nước cơ sở. + Đo lường mức độ mở cửa của thị trường tài chính, bằng việc sử dụng dòng vốn thực. www.trungtamtinhoc.edu.vn 3 07/11/2013 C. Nghiên cứu thêm về vấn đề dự trữ ngoại hối với việc ổn định chính sách b. Xây dựng thước đo độc lập tiền tệ mới Frankel, Schmukler, và Serven (2004) và Reade và Volz (2008) Thước đo độc lập tiền tệ, cho phép các liên kết động hơn giữa lãi suất ở các nước. Duburcq và Girardin (2010), Bluedorn và Bowdler (2010), Herwartz và Roestel (2010) Yenen và Yudin (1995) Nghiên cứu ban đầu về dự trữ tối ưu Hamada (1977) Tập trung vào Frenkel & Jovanovic (1981) các cuộc tấn công đầu cơ Garcia và Soto (2004) Jeanne và Ranciere (2011) Kiểm tra các cú dừng đột ngột các nghiên cứu có những bước tiến quan trọng khắc phục hạn chế trong thước đo của Shambaugh. www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn C. Nghiên cứu thêm về vấn đề dự trữ ngoại hối với việc ổn định chính sách 3. Phương pháp nghiên cứu và cơ sở dữ liệu Aizenman & Marion (2004) Xây dựng mô hình vai trò của chính sách quốc nội  Phương pháp định lượng, sử dụng mô hình hồi quy tuyến Kiểm tra mối liên quan giữa ổn định chính sách tổng thể và dự trữ ngoại hối trong các cuộc khủng hoảng gần đây  Quy mô mẫu: 177 quốc gia trong giai đoạn 1970 – Dominguez, Hashimoto và Ito (2011) tính và hồi quy đơn vị xác suất 2008  Nguồn số liệu được lấy từ báo cáo của tổ chức IMF, World Bank,.. Aizenman, Chinn và Ito (2010) www.trungtamtinhoc.edu.vn Xem xét dự trữ ngoại hối đã thay đổi với các chính sách bộ ba bất khả thi như thế nào?  Từ các nghiên cứu của các nhà nghiên cứu: Chinn, Ito, Shambaugh, Hadana, …. www.trungtamtinhoc.edu.vn 4 07/11/2013 4.1. Xây dựng thước đo đo lường sự ổn định của chính sách tổng thể 4. Nội dung và kết quả nghiên cứu 4.1 Xây dựng thước đo đo lường sự ổn định của chính sách tổng thể Kiểm định sự ổn định chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế tổng thể 4.3 4.2 Gọi Ri,t chính sách tổng thể của một quốc gia i trong thời gian t Ri,t = (Si,t, Fi,t, Mi,t) Và: Si,t, Fi,t, Mi,t = [0; 1] Thay đổi chính sách so với năm trước: ri,t = Ri,t - Ri,t-1 = (Si,t – Si,t-1, Fi,t – Fi,t-1, Mi,t – Mi,t-1) Dự trữ ngoại hối và sự ổn định chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế tổng thể www.trungtamtinhoc.edu.vn Thước đo hiệu chỉnh đánh giá sự ổn định www.trungtamtinhoc.edu.vn Ví dụ: Tại Indonesia Với ni,t = [0,1] và càng gần 1 thì chính sách càng bất ổn định www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 5 07/11/2013 Kiểm định thước đo mới với thước đo Shambaugh Thước đo độc lập tiền tệ  Thước đo theo Shambaugh còn nhiều hạn chế  Xây dựng thước đo mới. Mi,t = 2 - Si,t - Fi,t www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Kiểm định thước đo sự ổn định trong chính sách (thước đo của Shambaugh) Kiểm định thước đo sự ổn định trong chính sách (thước đo mới) Bảng 2: Độ dài điều chỉnh sử dụng thước đo độc lập tiền tệ mới – hàm ý Bộ ba bất khả thi Bảng 1: Sự ổn định bộ ba bất khả thi - Độ dài điều chỉnh ban đầu www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 6 07/11/2013 Biểu đồ 2: Kiểm định phân theo nhóm thu nhập Kiểm định thước đo sự ổn định trong chính sách (theo cả hai thước đo) 4.2. Kiểm định sự ổn định chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế tổng thể 4.2.1 Kiểm định sự ổn định CS qua thời gian 4.2.2 Các quan sát có tính bất ổn định CS lớn 4.2.3 Kiểm định sự ổn định CS theo các mẫu hình CS www.trungtamtinhoc.edu.vn 4.2.1. Kiểm định sự ổn định CS qua thời gian www.trungtamtinhoc.edu.vn 4.2.2. Các quan sát có tính bất ổn định CS lớn Bảng 4: Các quan sát có sự thay đổi chính sách lớn, theo từng nhóm nước Bảng 3: Trung bình độ dài ngầm định trước và sau các cuộc khủng hoảng 1994 (Mexico), 1997 (Đông Nam Á), năm 2002 (Argentina) www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 7 07/11/2013 4.2.3. Kiểm định sự ổn định CS theo các mẫu hình CS Hong Kong China USA Middle Ổn định tỷ giá và hội nhập tài chính Ổn định tỷ giá và độc lập tiền tệ Hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ Phối hợp 3 CS ở mức độ vừa phải Rj=(1,1,0) Rj=(1,0,1) Rj=(0,1,1) Rj=(2/3,2/3,2/3) www.trungtamtinhoc.edu.vn Xác định kiểu chính sách của một quốc gia www.trungtamtinhoc.edu.vn Bảng 5: Độ dài Vector chính sách sử dụng bộ ba bất khả thi - Ngụ ý đo lường độc lập tiền tệ Hình 4: Số lượng các nước phân theo mẫu hình CS www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 8 07/11/2013 Hình 5: Sự ổn định CS thay đổi theo thời gian của mỗi mẫu hình. www.trungtamtinhoc.edu.vn 4.3 Dự trữ ngoại hối và sự ổn định chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế tổng thể www.trungtamtinhoc.edu.vn Table 7: Probit Estimates - Low Income Economies Table 6: OLS Estimates - Low Income Economies www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 9 07/11/2013 Table 8: OLS Estimates - Middle Income Economies Đối với các nền kinh tế thu nhập thấp, dự trữ lớn hơn biểu lộ mạnh mẽ của sự ổn định hơn chính sách kinh tế vĩ mô quốc tế. www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn Table 10: OLS Estimates - High Income Economies Table 9: Probit Estimates - Middle Income Economies www.trungtamtinhoc.edu.vn www.trungtamtinhoc.edu.vn 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.