Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh

ppt
Số trang Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh 58 Cỡ tệp Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh 958 KB Lượt tải Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh 0 Lượt đọc Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh 18
Đánh giá Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản - Phạm Thị Khanh
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

THỨC ĂN TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1 04/22/22 Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn thủy sản - Khoa Nuôi trồng thủy sản 1. Khái niệm chung “Thức ăn là vật chất chứa các thành phần dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp thu được các chất dinh dưỡng đó để duy trì sự sống, xây dựng cấu trúc cơ thể” 2 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Tầm quan trọng của thức ăn - Thức ăn và cách cho ăn là một vấn đề quan trọng nhất trong tất cả các mô hình nuôi thủy sản thâm canh. - Chi phí thức ăn chiếm 40-60% tổng chi phí. - Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào việc lựa chọn thức ăn và cách cho ăn. 3 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU II. Phân loại thức ăn 1. Phân loại dựa theo hàm lượng chất xơ và Protein * Thức ăn thô: Có hàm lượng chất xơ chiếm 25-30% khối lượng khô. Nguồn gốc: Từ thực vật hoặc các các phụ phẩm từ các sản phẩm nông nghiệp. 4 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU *Thức ăn tinh: Hàm lượng protein trên 20% khối lượng vật chất khô. Tỷ lệ chất xơ thấp và hàm lượng chất tinh cao. Nguồn gốc: Động vật ( bột cá, bột tôm…), Thực vật ( bột đậu nành, bột đậu phộng…) 5 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU II. Phân loại thức ăn 2. Phân loại dựa theo thành phần dinh dưỡng. 2.1. Thức ăn giàu năng lượng: Khi ôxy hoá hoàn toàn sẽ cho năng lượng cao. Có hàm lượng tinh bột chiếm 2/3 khối lượng hạt Nguồn gốc: Từ các cây họ đậu, hạt có dầu hoặc các phụ 6 phẩm từ các cây này 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFE Đậu nành 8 7 45 3 16 38 Bột mì 1 12 72 0 22 20 Bột bắp 1 9 58 0 22 34 7 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU II. Phân loại thức ăn 2.2. Thức ăn giàu Protein: Gồm 2 loại - Nguồn gốc động vật: Có hàm lượng Protein tương đối cao, từ 27-85% khối lượng vật chất khô. - Nguồn gốc thực vật: Có hàm lượng Protein thô từ 20-45% khối lượng vật chất khô 8 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu Tro N Protein Lipid GE NFE Bột cá 14 11 68 10 20 2 Bột đầu tôm 22 9 58 9 19 11 Bột lông vũ 3 12 74 10 22 1 Bột gia cầm 14 9 57 17 21 6 Bột đậu nành 8 7 45 3 16 38 9 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU 10  III. Thức ăn tự nhiên  IV. Thức ăn nhân tạo 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Thức ăn tự nhiên - Thực vật phù du (tảo đơn bào, đa bào), vi khuẩn, nấm, ấu trùng côn trùng…gọi chung là thức ăn tươi sống - Chủ yếu sử dụng trong nuôi Quảng canh - Là yếu tố quyết định sụ thành công của quá trình ương giống 11 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Tảo đơn bào - Là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăntrong thủy vực - Giàu dinh dưỡng (Pr 70%, Spirulina), giàu acid béo không no (25-60%) - 12 Có trên 40 loại được phân lập 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Ngăn cản ánh áng Làm cho quá trình thay đổi nhiệt độ diễn ra từ từ làm cho ĐVTS không bị sốc Tôm lột xác Làm môi trường ổn định 13 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU THỨC ĂN NHÂN TẠO 14 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Khái niệm Thức ăn nhân tạo là thức ăn do con người làm ra cung cấp cho động vật thủy sản. - Thường được phối hợp từ nhiều nguồn nguyên liệu - Gồm: Thức ăn tự chế (tự các gia đình làm ra để cung cấp cho ĐVTS), thức ăn viên (nuôi trong quy mô công nghiệp) 15 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU IV. Thức ăn nhân tạo Hai điều cơ bản cần thiết khi sản xuất thức ăn nhân tạo: + Nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nuôi (sưu tầm các kết quả nghiên cứu, mua bản quyền, các đối tượng có đặc điểm dinh dưỡng tương tự) + Tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng trong nguyên liệu sản xuất thức ăn nhân tạo (phân tích các thành phần sinh hóa có trong nguyên liệu, yêu cầu các nhà cung cấp đưa ra các thành phần sinh hóa). 16 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU 4.1. Các nguyên liệu chế biến thức ăn • Chất lượng nguyên liệu quyết định đến chất lượng thức ăn • Đảm bảo 2 điều kiện cơ bản: Chất lượng và giá thành 17 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU 4.1. Các nguyên liệu chế biến thức ăn Gồm 5 nhóm: o Nhóm cung cấp Protein: Bột cá, bột đậu nành, bột thịt xương… o Nhóm cung cấp năng lượng: Cám gạo, bột mì, tấm, dầu đậu nành, dầu cá,… o 18 Nhóm cung cấp chất khoáng: Bột sò, khoáng tổng hợp… 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU 4.1. Các nguyên liệu chế biến thức ăn o Nhóm cung cấp Vitamin: gồm các Vitamin có trong nguyên liệu, Vitamin tổng hợp… o Nhóm chất bổ sung: Nhóm chất hỗ trợ dinh dưỡng, chất bảo quản… 19 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU  Nhóm nguyên liệu cung cấp Protein • Nhu cầu Protein của động vật thủy sản cao hơn nhiều so với động vật trên cạn. • Nguyên liệu cung cấp Protein phải có hàm lượng Protein cao hơn 30% • Chia làm 2 nhóm: Protein nguồn gốc động vật và Protein nguồn gốc thực vật 20 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm Protein động vật  Có hàm lượng Protein cao  Động  Bao vật thủy sản sử dụng hiệu quả gồm: Bột cá, bột đầu tôm, bột mực, bột nhuyễn thể, bột thịt, bột thịt xương… 21 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm Protein động vật 22  Bột cá - Nguồn cung cấp: Nam Mỹ (25-30%), Việt Nam ( Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau) - Là nguồn Protein tốt nhất cho ĐVTS - Có hàm lượng Protein cao, trung bình 45-60%, (70%) - Chứa đầy đủ các Acid amin cần thiết cho động vật thủy sản - Có chứa nhiều Acid béo phân tử cao không no (HUFA) 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU • Bột cá 23 - Chứa nhiều Vitamin A, D, hàm lượng khoáng luôn lớn hơn 16% - Có mùi vị hấp dẫn, có chất kích thích sinh trưởng - Bột cá Việt Nam có chứa chất kháng Vitamin B1 - Chất lượng phụ thuộc nguyên liệu đầu vào( loài, độ tươi), phương pháp chế biến và bảo quản. 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột cá 24 - Tỷ lệ sử dụng bột cá trong CTTA 5% – 60% - Thức ăn tôm biển tỷ lệ bột cá tối thiểu dùng 25% 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Thành phần hoá học cơ bản của một số loại bột cá ở Việt Nam Nguyên liệu Độ ẩm Protein (%) thô (%) Lipid thô (%) Tro thô (%) Xơ thô (%) Bột cá KGiang 65% Protein 8,01 65,26 6,19 19,08 1,01 Bột cá KGiang 60% Protein 9,42 60,40 6,94 20,50 1,89 Bột cá VTàu 55% Protein 8,65 55,13 7,37 22,72 2,33 Bột cá PThiết 65%Protein 04/22/22 9,08 65,04 6,10 18,25 1,50 25 Bột đầu tôm 26 - Là sản phẩm của các nhà máy chế biến thủy sản - Cung cấp Protein, chất khoáng - Là nguồn cung cấp Astaxanthin (>100ppm), Cholesterol… - Sử dụng nhiều trong sản xuất thức ăn tôm (15%) - Có mùi vị hấp dẫn 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột thịt, bột thịt xương 27 - Được chế biến từ các phế phẩm lò mổ - Hàm lượng Protein tương đương bột cá - Bổ sung vào công thức thức ăn thay thế bột cá - Hàm lượng Ca cao ( 3-12%) - Sử dụng không quá 15% trong CTTA - Sử dụng quá 21% trong CTTA làm giảm tỷ lệ sinh trưởng 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Tăng trưởng của cá Tra khi thay thế bột cá bằng bột thịt xương Tỷ lệ thay thế bột cá bằng bột thịt xương (%) Chỉ tiêu 0 20 40 60 80 Bột cá(% thức ăn) 26.66 21.33 16.00 10.66 5.33 Bột 0.00 7.09 14.17 21.26 28.3 0.31 0.35 0.33 0.29 0.21 T.xương(% thức ăn Tăng trưởng của 28 cá(g/ngày) 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột huyết 29 - Chế biến từ sản phẩm lò mổ - Hàm lượng Protein rất cao (80%0 - Giàu Lysine (9-11%), thiếu Isoleucine và Methionine - Động vật thủy sản tiêu hóa kém - Sử dụng không quá 15% ( cá tra <7%, tôm <10%) 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột phụ phẩm gia cầm và bột lông vũ - Hàm lượng Protein từ 58-60%, Lipid 13-15% - Độ tiêu hóa thấp (<50%, Keratin có cấu trúc vững chắc) - 30 Thiếu Methionine và Lysine 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Thành phần hóa học(%) một số nguồn Protein động vật Nguồn Chất Protein Lipid Xơ khô Muối khoáng Bột thịt 94 50.9 9.7 2.4 29.2 Bột lông vũ 93 83.3 5.4 1.2 2.9 Bột đầu tôm 88 39.5 3.2 12.8 27.2 Bột huyết 93 93 1.4 1.1 7.1 Bột nhuyễn 92 34.8 2.1 11.6 44.7 31 thể 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Cá tạp - Có 2 nguồn: Cá nước ngọt, cá biển - Hàm lượng Protein biến động nhiều (độ tươi), hàm lượng khoáng cao - ĐVTS có khả năng tiêu hóa tốt (>90%) - Cung cấp đầy đủ các Acid Amin, Acid béo cần thiết cho ĐVTS, 32 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhược điểm - Phụ thuộc vào sự biến động số lượng, thời tiết (cá biển) 33 - Biến động về giá cả - Gây ô nhiễm môi trường 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU 34 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Sử dụng cá tạp  Nuôi cá Tra: 80 – 100% các hộ nuôi bè và 70 – 94% các hộ nuôi ao sử dụng thức ăn tự chế đều sử dụng các tạp làm nguyên liệu chính Tỷ lệ sử dụng 30 – 50% trong CTTA tự chế 35 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU  Nhóm Protein thực vật  Dùng thay thế 1 phần bột cá, giảm giá thành thức ăn  Phải phối hợp nhiều loại chất dinh dưỡng lại với nhau  Nhược điểm: độ tiêu hóa thấp, chứa chất kháng dinh dưỡng, độc tố, không cân đối về thành phần Acid amin 36 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột đậu nành - Sản xuất từ phụ phẩm của công nghệ ép dầu - Thay thế bột cá tốt nhất ( 100%) - Sử dụng chủ yếu bột đậu nành trích ly dầu (pro 47-50%, Lipid <2%) - Có hàm lượng Protein tốt nhất trong nhóm Protein thực vật 37 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột đậu nành - Độ tiêu hóa Protein trung bình của Bột đậu nành đối với cá: 84,9%, tôm: 91,1% - Có thể thay thế 60 - 80% bột cá trong CTTA Cá rô phi: Có thể sử dụng 100%, Tôm: sử dụng 25% 38 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Tỷ lệ % bột đậu nành sử dụng trong thức ăn thủy sản Loài Giai đoạn giống Giai đoạn đang lớn Giai đoạn lớn Cá Cá ăn động vật 5 10 15 Cá ăn tạp 10 20 35 Tôm biển 3.0 8 15 Tôm nước ngọt 5.0 10 30 Tôm Nguồn: Hartrampf et el, 2000 39 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột đậu nành • Nhược điểm: - Thường thiếu hụt Acid Amin cần thiết có chứa Lưu huỳnh - Chứa nhiều loại độc tố, chất kháng dinh dưỡng ( Anti – tripsine; Tripsine và Chymotripsine ) 40 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột đậu phộng ( lạc)  Sản phẩm của công nghệ ép dầu  Hàm lượng Protein biến động theo công nghệ ép Ép công nghiệp: Protein 45%, chất béo 2% Ép thủ công: Protein 45%, chất béo 8-10%  Dễ bị nấm ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống, gây độc cho ĐVTS 41 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bánh dầu bông vải  Hàm lượng Protein 40-50%, Lipid 4-5%, xơ >12%, giàu Vitamin B1  Chứa chất Gossypol làm ức chế hoạt động của men tiêu hóa và giảm tính ngon miệng của thức ăn 42 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Một số nhóm cung cấp Protein khác  Nấm men: - Là nguồn cung cấp năng lượng và Protein - Chứa nhiều Vitamin nhóm B và yếu tố kích thích sinh trưởng - 43 Tỷ lệ dùng: 5 - 10% cho cá, 2 – 5% cho tôm 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Một số nhóm cung cấp Protein khác  Bột 44 giun đất: - Là nguồn thức ăn cao đạm, dễ tiêu hóa - Có chứa chất độc, cần tách chất độc - Sử dụng nhiệt ( phơi, sấy) để tách chất độc 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Một số nhóm cung cấp Protein khác  Bột  Các ốc bưu vàng động vật thân mềm và giáp xác khác (nuôi vỗ tôm bố mẹ) 45 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm nguyên liệu cung cấp năng lượng  Bao gồm nhóm cung cấp Carbohydrate và nhóm dầu mỡ 46 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm cung cấp tinh bột - Tinh bột là thành phần chủ yếu trong mô các loại khoai củ, ngũ cốc và phụ phẩm nông nghiệp như cám gạo, cám mì… - Tỷ lệ sử dụng trong thức ăn phụ thuộc vào đối tượng nuôi ( ĐV < 20%) 47 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm cung cấp tinh bột - Đặc điểm chung: + Hàm lượng Protin thấp ( <20%) + Acid amin không cân đối + Hàm lượng chất xơ cao ( 11 – 20%) + Hàm lượng khoáng thấp, 48 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Cám gạo - Hàm lượng Protein dao động 8,34 – 16,3% - Giàu Vitamin A, D, E và nhóm B - Có chứa chất chống Oxy hóa tự nhiên - Chứa hàm lượng P cao và nhiều nguyên tố vi lượng Fe, Cu, Zn, Se… 49 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Cám gạo 50 - Sử dụng nhiều trong CTTA cho các loài cá ăn thực vật - Ít sử dụng trong thức ăn giáp xác ( khó ép viên, khó tiêu hóa) - Protein: 8,34 – 16,3% - Hàm lượng Vitamin cao (A, D, nhóm B) - Phân loại: Cám lau, cám lau bass1, cám lau bass 2 ( 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Bột Bắp - Sản phẩm: Bột bắp, cám bắp, gluten bắp, dầu bắp - Là nguồn cung cấp năng lượng tốt - Hàm lượng Protein thấp, nhiều Acid Amin giới hạn 51 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Khoai mì (sắn) - Sử dụng phổ biến trong thức ăn chăn nuôi và thủy sản ( 30.000 – 45.000tấn) - Có giá trị năng lượng cao nhưng giá trị Protein và Lipid thấp - Sử dụng 5 – 20% trong CTTA làm chất kết dính (thức ăn viên nổi, 20 – 30%) 52 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU So sánh độ tiêu hóa một số nguồn Carbohydrate của cá Tra Độ tiêu hóa Nguyên liệu 53 Vật chất khô(%) Năng lượng(%) Cám lau ướt 81,5 84,2 Cám sấy 62,9 65,6 Tấm 90,7 84,4 Khoai mì 83,2 87,1 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Dầu động thực vật - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng trong thức ăn cho ĐVTS - Cung cấp các Acid béo không no thiết yếu, tạo mùi hấp dẫn cho thức ăn 54 - ĐVTS sử dụng Lipid hiệu quả hơn tinh bột - Sử dụng 2-3% trong CTTA ( Dầu TV hoặc ĐV) 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm các chất phụ gia  Là 55 những chất không dinh dưỡng  Dùng để ổn định thức ăn, tạo mùi vị…  Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn đối với ĐVTS 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Chất kết dính - Tăng độ kết dính, độ bền cho thức ăn ( giảm tan trong nước, bụi trong sx) - Hàm lượng sử dụng phụ thuộc vào thành phần nguyên liệu sản xuất thức ăn và thiết bị chế biến - 56 Thường dùng 1-2%,thức ăn tự chế dùng 5-10% 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Chất kết dính - Một số chất thường sử dụng trong thức ăn thủy sản: + Nhóm có nguồn gốc tảo biển: Agar, Aginate, carrgenan… + Nhóm có nguồn gốc thực vật: Tinh bột, Hemicellulose + Nhóm có nguồn gốc động vật: Gelatin, Collagen, Chitosan… + Nhóm có nguồn gốc vô cơ: Bentonite 57 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU Nhóm các chất phụ gia  Chất kháng nấm  Chất chống Oxy hóa  Chất tạo mùi  Sắc 58 tố 04/22/22 Phạm Thị Khanh - NTU
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.