Thông tư số 23/1999/TT-BTM

pdf
Số trang Thông tư số 23/1999/TT-BTM 4 Cỡ tệp Thông tư số 23/1999/TT-BTM 70 KB Lượt tải Thông tư số 23/1999/TT-BTM 0 Lượt đọc Thông tư số 23/1999/TT-BTM 0
Đánh giá Thông tư số 23/1999/TT-BTM
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ THƯƠNG MẠI ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 23/1999/TT-BTM Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 1999 THÔNG TƯ CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 23/1999/TT-BTM NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VIỆC MUA, BÁN HÀNG HOÁ VỚI DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT Thi hành Điều 8 Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài; Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện cụ thể một số vấn đề về việc mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất như sau: I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1- Đối tượng áp dụng: a- Doanh nghiệp chế xuất, b- Doanh nghiệp nội địa: + Doanh nghiệp Việt Nam, + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, c- Tổ hợp tác, d- Hộ gia đình, e- Cá nhân. 2- Phạm vi áp dụng: Thông tư này áp dụng cho việc mua, bán hàng hoá giữa nội địa Việt Nam với doanh nghiệp chế xuất. II- BÁN HÀNG HOÁ TỪ NỘI ĐNA VIỆT NAM CHO DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH 1- Đối tượng được bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất: - Doanh nghiệp nội địa, - Tổ hợp tác, - Hộ gia đình, - Cá nhân. 2- Hàng hoá từ nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất: a- Hàng hoá không thuộc "Danh mục hàng hoá cấm xuất khNu, cấm nhập khNu" của Việt Nam. b- Hàng hoá xuất khNu quản lý bằng hạn ngạch, hoặc chỉ tiêu được bán cho doanh nghiệp chế xuất với số lượng, hoặc giá trị phù hợp với hạn ngạch được phân bổ, hoặc chỉ tiêu được giao. c- Hàng hoá xuất khNu theo quản lý chuyên ngành được bán cho doanh nghiệp chế xuất theo quy định của Bộ chuyên ngành. 3- Thủ tục hải quan: Hàng hoá doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ cần lập tờ khai hải quan hàng hoá xuất khNu với Hải quan Khu chế xuất trên cơ sở hợp đồng mua bán đã ký kết với doanh nghiệp chế xuất theo các quy định hiện hành. Doanh nghiệp chế xuất khi mua hàng hoá của nội địa chỉ cần lập tờ khai với Hải quan Khu chế xuất, không cần Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất duyệt kế hoạch. 4- Thuế xuất khNu: - Hàng hoá nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất, người bán được miễn thuế xuất khNu. Hàng hoá doanh nghiệp chế xuất mua của nội địa để xuất khNu (không qua sản xuất), doanh nghiệp chế xuất phải chịu thuế xuất khNu. - Hàng hoá doanh nghiệp chế xuất mua của nội địa để sản xuất hàng xuất khNu, khi xuất khNu, doanh nghiệp chế xuất được miễn thuế xuất khNu. III- DOANH NGHIỆP NỘI ĐNA MUA HÀNG HOÁ TỪ DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT 1- Hàng hoá được mua từ doanh nghiệp chế xuất: a- Hàng hoá thuộc danh mục hàng thay thế hàng nhập khNu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố hàng năm. b- Nguyên liệu, bán thành phNm cho các doanh nghiệp nội địa trực tiếp sản xuất hàng xuất khNu. c- Phế liệu, phế phNm còn giá trị thương mại của doanh nghiệp chế xuất. Hàng hoá nêu tại khoản này phải là sản phNm do chính doanh nghiệp chế xuất sản xuất theo đúng quy định tại Giấy phép đầu tư. 2- Đối tượng mua hàng từ doanh nghiệp chế xuất: a- Doanh nghiệp Việt Nam được thành lập theo pháp luật có ngành hàng phù hợp được mua tất cả các hàng hoá ghi tại Khoản 1 Mục này. b- Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được mua phế liệu, phế phNm còn giá trị thương mại của doanh nghiệp chế xuất. c- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được mua hàng hoá cho sản xuất hàng xuất khNu của chính doanh nghiệp, phù hợp với lĩnh vực sản xuất kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư. 3- Quy định về mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất: a- Hàng hoá nhập khNu quản lý bằng hạn ngạch, hoặc chỉ tiêu: Doanh nghiệp nội địa chỉ được mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất với số lượng, hoặc giá trị phù hợp với hạn ngạch được phân bổ, hoặc chỉ tiêu được giao. b- Hàng hoá nhập khNu theo quản lý chuyên ngành: Doanh nghiệp nội địa chỉ được mua hàng hoá từ doanh nghiệp chế xuất theo quy định của Bộ chuyên ngành. c- Phế liệu, phế phNm còn giá trị thương mại thực hiện theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 2880/KCM-TM ngày 19/12/1996 của Bộ Thương mại và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về nhập khNu phế liệu, phế phNm. 4- Thủ tục hải quan và việc nộp thuế nhập khNu. Thủ tục hải quan và việc nộp thuế nhập khNu thực hiện theo quy định nhập khNu hiện hành. IV- BÁN VĂN PHÒNG PHẨM, HÀNG HOÁ PHỤC VỤ SINH HOẠT HÀNG NGÀY CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT 1- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Mục II được bán văn phòng phNm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho doanh nghiệp chế xuất. 2- Doanh nghiệp chế xuất mua văn phòng phNm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày từ nội địa không phải làm thủ tục hải quan và thực hiện theo quy định của Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất. V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mai Văn Dâu (Đã ký)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.