Thông tư số 19/2016/TT-BCT

pdf
Số trang Thông tư số 19/2016/TT-BCT 19 Cỡ tệp Thông tư số 19/2016/TT-BCT 860 KB Lượt tải Thông tư số 19/2016/TT-BCT 0 Lượt đọc Thông tư số 19/2016/TT-BCT 3
Đánh giá Thông tư số 19/2016/TT-BCT
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 19 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ CÔNG THƢƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 19/2016/ TT-BCT Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2016 THÔNG TƢ Quy định định mức tiêu hao năng lƣợng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nƣớc giải khát Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và giải pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; n v . m a n t e i V t a .Lu Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng; w w w Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát như sau: Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về: 1. Định mức tiêu hao năng lượng cho các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát trong giai đoạn đ n h t năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 – đ n h t năm 2025. 2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát. 3. Thông tư này không áp dụng đối với các sản phẩm nước tinh khi t và nước khoáng. 1 Điều 2. Đối tƣợng áp dụng 1. Cơ sở sản xuất, tổ chức và cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát. 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm. 2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng (SEC) ti n tiên ứng với từng giai đoạn do Bộ Công Thương quy định trong Thông tư này. 3. 01 hecto lít (1hl) là đơn vị đo thể tích bằng 100 lít (100l). Chƣơng II n v . m a n t e ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƢỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƢỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƢỚC GIẢI KHÁT i V t a .Lu w w w Điều 4. Xác định suất tiêu hao năng lƣợng 1. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I. 2. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nước giải khát được xác định theo phương pháp tại Phụ lục II. Điều 5. Định mức tiêu hao năng lƣợng ngành công nghiệp sản xuất bia và nƣớc giải khát giai đoạn đến năm 2025 1. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đ n h t năm 2020 TT 1 Định mức (MJ/hl) Ngành công nghiệp Bia Quy mô công suất (triệu lít) > 100 20 - 100 < 20 Loại hình sản xuất 2 140 215 306 Nước giải khát 2 Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga 55 Không có ga 111 2. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn từ năm 2021 – đ n h t năm 2025 TT 1 2 Định mức (MJ/hl) Ngành công nghiệp Quy mô công suất (triệu lít) > 100 20 - 100 < 20 Loại hình sản xuất Bia Nước giải khát 129 196 286 Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga 52 Không có ga 107 n v . m a n t e i V t a .Lu Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lƣợng giai đoạn đến hết năm 2025 w w w 1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát giai đoạn từ nay h t năm 2025 không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. 2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. 3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Điều 7. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nƣớc giải khát 1. Các giải pháp về quản lý bao gồm: 3 a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở; b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở. 2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm: a. Tối ưu hóa quy trình công nghệ; b. Sử dụng các thi t bị sử dụng hiệu quả năng lượng. 3. Khuy n khích tổ chức, cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 và Phụ lục III (đối với ngành công nghiệp sản xuất bia) hoặc Phụ lục IV (đối với ngành sản xuất nước giải khát) ban hành kèm theo Thông tư này. Chƣơng III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Trách nhiệm của Tổng cục Năng lƣợng 1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này. n v . m a n t e i V t a .Lu 2. Trên phạm vi cả nước, Tổng cục Năng lượng phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các k hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (khi cần thi t). w w w 3. Trên cơ sở k t quả kiểm tra, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành. Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thƣơng 1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng ti t kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này. 2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các k hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát tại các địa phương. 3. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát tại địa phương và báo cáo Tổng cục 4 w n v . m a n t e i V t a u L . w w Phụ lục I PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƢỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA (Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) 1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm bia, không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất các sản phẩm khác. 2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quy t định là thời gian cần thi t để thực hiện h t một chu trình sản xuất. 3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất bia: Bảng 1.1 Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho cơ sở sản xuất bia Ý nghĩa Lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng e Lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu thụ năng lượng khác) t1 Nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1-than Lượng than tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (dầu Lượng dầu FO tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác FO) định suất tiêu hao năng lượng t1 (dầu Lượng dầu diesel tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian diesel) xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (khí hoá Lượng khí hoá lỏng tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian lỏng) xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (hơi) Lượng hơi tiêu thụ (không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (nhiên Lượng các nhiên liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu liệu khác) vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng. Không bao gồm năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió…) p Sản lượng bia các loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng p1 Sản lượng bia chai trong thời gian xác định suất tiêu hao năng Thông số e1 . w w w n v . m a n t e i V t a Lu 6 Đơn vị kWh kWh Xem dưới đây Tấn và loại Tấn hoặc 1000 lít Tấn hoặc 1000 lít Tấn Tấn và áp suất Tấn và loại nhiên liệu hl hl Thông số p2 p3 Ý nghĩa Đơn vị lượng Sản lượng bia lon trong thời gian xác định suất tiêu hao năng hl lượng Sản lượng bia hơi trong thời gian xác định suất tiêu hao năng hl lượng 4. Sản phẩm quy đổi: sản phẩm quy đổi trong các cơ sở sản xuất bia là sản phẩm bia chai, các sản phẩm khác sẽ được quy đổi về sản phẩm bia chai khi cần thi t để tính toán suất tiêu hao năng lượng. 5. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia được xác định theo công thức 1.1 dưới đây: SECcơ sở sản xuất = E1 T1  P(e) P(t ) [MJ/hl] (Công thức 1.1) Trong đó: - E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ; - T1: năng lượng nhiệt quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ; - P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện, hl; - P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt, hl. n v . m a n t e i V t a .Lu 6. Xác định các giá trị E1, T1, P(e) và P(t): w w w a) Xác định năng lượng điện E1 Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất (e1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau: E1 = e1  3,6 [MJ] (Công thức 1.2) Trong đó: - E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (MJ); - e1: lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh); - 3,6 (MJ/kWh) là hệ số chuyển đổi theo IPCC. Trường hợp cơ sở sản xuất không có số liệu e1, không có các hoạt động vận chuyển, căng tin và không sản xuất các sản phẩm khác ngoài bia thì e1 có thể được tính theo lượng điện toàn cơ sở sản xuất e như sau: e1 = 0,95  e [kWh] (Công thức 1.3) Trong đó: - e1: năng lượng điện tiêu thụ quy đổi tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh); - e: năng lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh); 7 - 0,95 là hệ số chuyển đổi. b) Xác định năng lượng nhiệt T1 Năng lượng nhiệt tiêu thụ cho khu vực sản xuất (T1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau: T1 =t1(nhiên liệu i)  k(nhiên liệu i) [MJ] (Công thức 1.4) Trong đó: - T1: lượng nhiệt năng tiêu thụ quy đổi tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát(MJ); - t1 (nhiên liệu i): lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát; - k (nhiên liệu i): hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.2. Bảng 1.2 Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i) Nhiên liệu t1 (than) Đơn vị Loại t1 (DO) Than cám 1,2 Than cám 3,4 Than cám 5,6 Dầu diesel (DO) t1 (FO) Dầu nhiên liệu (FO) n v . m a n t e i V t a .Lu w w w t1 (LPG) t1 (hơi) t1 (nhiên liệu khác) Tấn Tấn Tấn Tấn 1000 lít Tấn 1000 lít Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị 29.309 25.122 20.935 42.707 36.846 41.451 39.358 45.638 3.674 3.681 3.690 3.696 15.600 11.600 Khí hoá lỏng Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar) Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar) Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar) Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar) Gỗ/trấu/sinh khối Sinh khối khác c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau: P(e) = p1 + p20,72 + p30,91 [hl] (Công thức 1.5) Trong đó: - P(e): sản lượng quy đổi theo thành phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl); - p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo sát (hl); - p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo sát (hl); - p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo sát (hl); - 0,72: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện năng từ bia lon sang bia chai; - 0,91: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện năng từ bia hơi sang bia chai. Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau: P(t) = p1 + p20,59 + p30,88 [hl] 8 (Công thức 1.6) Trong đó: - P(t): sản lượng quy đổi theo thành phần nhiệt năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát(hl); - p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo sát (hl); - p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo sát (hl); - p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo sát (hl); - 0,59: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt năng từ bia lon sang bia chai; - 0,88: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt năng từ bia hơi sang bia chai. n v . m a n t e i V t a .Lu w w w 9 Phụ lục II PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƢỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƢỚC GIẢI KHÁT (Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) 1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm nước giải khát (NGK), không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất các sản phẩm khác. 2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quy t định là thời gian cần thi t để thực hiện h t một chu trình sản xuất. 3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất NGK: Bảng 2 Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho cơ sở sản xuất NGK Ý nghĩa Lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng e Lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu thụ năng lượng khác) t1 Nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1-than Lượng than tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (dầu Lượng dầu FO tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác FO) định suất tiêu hao năng lượng t1 (dầu Lượng dầu diesel tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác diesel) định suất tiêu hao năng lượng t1 (khí Lượng khí hoá lỏng tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian hoá lỏng) xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (hơi) Lượng hơi tiêu thụ (không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng t1 (nhiên Lượng các nhiên liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu liệu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng. khác) Không bao gồm năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió…) p Sản lượng NGK các loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng Thông số e1 n v . m a n t e i V t a .Lu w w w 10 Đơn vị kWh kWh Xem dưới đây Tấn và loại Tấn hoặc 1000 lít Tấn hoặc 1000 lít Tấn Tấn và áp suất Tấn và loại nhiên liệu hl
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.