Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP

pdf
Số trang Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP 2 Cỡ tệp Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP 72 KB Lượt tải Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP 0 Lượt đọc Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP 0
Đánh giá Thông tư số 02/1999/TT-BVGCP
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 02/1999/TT-BVGCP Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 1999 THÔNG TƯ CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 02/1999/TT-BVGCP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI PHẦN CHÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ HAO HỤT TRONG VẬN CHUYỂN ĐỂ TÍNH TRỢ CƯỚC TẠI THÔNG TƯ SỐ 06/1998/TT/BVGCP NGÀY 22/8/1998 CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN NGUYÊN TẮC XÁC ĐNNH ĐƠN GIÁ TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ XÁC ĐNNH MỨC GIÁ BÁN LẺ MẶT HÀNG ĐƯỢC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 05/01/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ) về quản lý giá; Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc. Ban Vật giá Chính phủ bổ sung, sửa đổi chân hàng tính trợ cước vận chuyển phânNPK sản xuất trong nước và tỷ lệ hao hụt trong vận chuyển dầu hoả như sau: 1/ Thay thế mục 9-5 phụ lục I kèm theo Thông tư 06/1998/TT-BVGCP của Ban vật giá Chính phủ, thành mục 9-5 mới: Các tỉnh được tính trợ cước vận chuyển phân NPK từ nơi sản xuất gần nhất (bao gồm các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản xuất) có hàm lượng chất dinh dưỡng lớn hơn hoặc bằng 18% (³ 18%), đã đăng ký chất lượng với trung tâm đo lường chất lượng nhà nước. 2/ Thay thế mục 6 trong phụ lục số II kèm theo Thông tư 06/1998/TT-BVGCP của Ban vật giá Chính phủ, thành mục 6 mới: Mặt hàng Tỷ lệ hao hụt Dầu hoả thắp sáng -Vận chuyển bằng ô tô si téc: 0,045 đối với đường loại 1 và loại 2 0,09 đối với đường loại 3 trở lên -Vận chuyển bằng phuy: 0,06 đối với đường loại 1 và loại 2 0,12 đối với đường loại 3 trở lên Đơn vị tính: trong định mức hao hụt vận chuyển là phần trăm (%) khối lượng vận chuyển trên chiều dài 100 km, nếu khác 100 km thì nhân định mức đó với chiều dài vận chuyển thực tế chia cho 100. Ví dụ: vận chuyển dầu hoả bằng ô tô si téc từ trung tâm tỉnh A xuống cụm xã B quãng đường dài 40 km: gồm đường loại 1 và loại 2 là 20 km, đường loại 3 và loại 4 là 15 km, vận chuyển bằng phuy đường loại 5 trở lên là 5 km. Cách tính tổng chi phí hao hụt trong vận chuyển quãng đường 40 km như sau: G[(20km x 0,045%)+(15km x 0,09%)+(5km x 0,12%)] T= 100 km T: Tổng chi phí hao hụt. G: Giá giao dầu hoả tại trung tâm tỉnh. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc gì, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ảnh về Ban Vật giá Chính phủ để kịp thời giải quyết. Nguyễn Ngọc Tuấn (Đã ký)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.