THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ

pdf
Số trang THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ 24 Cỡ tệp THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ 371 KB Lượt tải THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ 0 Lượt đọc THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ 0
Đánh giá THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 24 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003; Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh; Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quy định; 2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. Điều 2. Tổ chức công tác kế toán Công ty quản lý Quỹ phải tổ chức công tác kế toán đảm bảo tách bạch, rõ ràng về tài sản, nguồn vốn, các giao dịch của chính Công ty với tài sản, nguồn vốn của các nhà đầu tư có danh mục đầu tư do Công ty quản lý, với Quỹ Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Quỹ ĐTCK), và Công ty Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Công ty ĐTCK) do Công ty quản lý trực tiếp. Điều 3. Sửa đổi và bổ sung một số tài khoản kế toán 1. Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC. 1.1. Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác”. 1 Tài khoản 511 có 5 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK; - Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng hoạt động; - Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác. 1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”. 1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”. Tài khoản 631 có 4 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK; - Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác. 1.4. Đổi tên Tài khoản 002 - “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”. 1.5. Đổi tên Tài khoản 003 - “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”. 2. Bổ sung 3 Tài khoản cấp 1 trong Bảng Cân đối kế toán và 6 Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán so với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp. 2.1. Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ Tài khoản 132 có 5 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK; - Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động; - Tài khoản 1324 - Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán; - Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác. 2.2. Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. 2.3. Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực tiếp; - Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng; - Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ; - Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; - Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác. 2.4. Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ. 2.5. Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ. 2.6. Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư uỷ thác. 2.7. Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư uỷ thác. 2.8. Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư uỷ thác. 2 2.9. Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư uỷ thác. 3. Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau: - Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường; - Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; - Tài khoản 155 - Thành phẩm; - Tài khoản 156 - Hàng hoá; - Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán; - Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế; - Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp; - Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư; - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả; - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; - Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; - Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB; - Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; - Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ; - Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ; - Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại; - Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại; - Tài khoản 611 - Mua hàng; - Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp; - Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công; - Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung; - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng; - Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án. (Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ sau khi sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này). Điều 4. Kế toán phải thu hoạt động nghiệp vụ Bổ sung Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ với các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và nhà đầu tư của Quỹ về các khoản tiền thu phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các khoản tiền thưởng, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán, các khoản thu hoạt động khác... Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu về các khoản Công ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK. 1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này 3 - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với Công ty quản lý Quỹ, chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và chấp nhận thanh toán. - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng). - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ Bên Nợ: - Số phải thu của Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động; - Các khoản phải thu của nhà đầu tư về phí quản lý danh mục đầu tư chưa trả tiền; - Các khoản phải thu phí thưởng hoạt động, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng; - Số phải thu các khoản chi hộ Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK. Bên Có: - Số tiền các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK đã trả; - Số tiền của nhà đầu tư đã trả. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ, có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu về phí quản lý của Công ty quản lý Quỹ với quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK. - Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ do công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho các nhà đầu tư. - Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động: Phản ánh các khoản phải thu về phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục đầu tư vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận. - Tài khoản 1324 - Phải thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản phải thu của công ty quản lý quỹ về phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán. 4 - Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ về các hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các nghiệp vụ đã phản ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324. 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 3.1. Xác định số tiền phải thu Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phí tư vấn đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1321, 1322, 1324) Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111,5112, 5114) - Khi thực thu được tiền từ quỹ đầu tư chứng khoán hoặc từ các nhà đầu tư, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1321, 1322, 1324). 3.2. Khi nhận được thông báo về các khoản tiền thưởng mà các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1323) Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác. 3.3. Khi phát sinh các khoản chi phí mà Công ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK mà trách nhiệm chi trả thuộc về các Quỹ đầu tư chứng khoán, như: Chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán chứng khoán cho các quỹ đầu tư, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1328) Có các TK 111, 112. 3.4. Khi thu hồi được các khoản tiền chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, kế toán ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1328). 3.5. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xoá nợ, căn cứ vào biên bản quyết định xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ. Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó. - Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 711 - Thu nhập khác. Đồng thời ghi Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). 5 Điều 5. Kế toán quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư Bổ sung Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của cơ chế tài chính. Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép các công ty quản lý quỹ được trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp Công ty quản lý Quỹ gây thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của người hành nghề quản lý quỹ trong quá trình tác nghiệp. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp. Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khoá sổ kế toán, Công ty quản lý Quỹ phải tiến hành trích lập quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành. 1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư Bên Nợ: Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư. Bên Có: Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm. Số dư bên Có: Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ. 2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và chế độ được trích dự phòng theo quy định của cơ chế tài chính, Công ty quản lý Quỹ tiến hành trích lập quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. - Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao dịch của kỳ kế toán, và chế độ được trích lập dự phòng theo quy định và số dư của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. - Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các nhà đầu tư, căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi: 6 Nợ TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư Có các TK 111, 112. Điều 6. Kế toán doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư, thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, thu phí thưởng hoạt động do Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ và doanh thu khác. 1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này 1.1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác” số doanh thu về phí quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, phí quản lý danh mục đầu tư, phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, phí thưởng hoạt động và doanh thu khác được thu trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu tiền. 1.2. Doanh thu được xác định theo các loại sau: - Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK: Là khoản thu về phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ hoạt động quản lý các quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK; - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Là khoản phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác; - Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Là khoản tiền thưởng Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi tỷ lệ tăng trưởng giá trị tài sản ròng của Quỹ ĐTCK, giá trị danh mục uỷ thác đầu tư do Công ty quản lý tăng cao hơn so với một tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận; - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Là khoản phí công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng; - Doanh thu khác. 1.3. Không phản ánh vào tài khoản này các trường hợp sau: - Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn thất, tài sản có bảo hiểm; - Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập khác. 1.4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản doanh thu của Công ty quản lý Quỹ. 2. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác Bên Nợ: 7 - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ; - Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911-"Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: - Doanh thu phí quản lý hoạt động Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK; - Doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; - Doanh thu phí thưởng hoạt động; - Doanh thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán; - Doanh thu khác. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác, có 5 tài khoản cấp 2 sau: - Tài khoản 5111- Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ việc thu phí quản lý hoạt động các quỹ ĐTCK và thu phí quản lý tài sản công ty ĐTCK. - Tài khoản 5112- Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác. - Tài khoản 5113- Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ phí thưởng hoạt động mà Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận. - Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các tư vấn khác cho khách hàng. - Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu đã phản ánh ở TK 5111, 5112, 5113, 5114. 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 3.1. Khi phát sinh doanh thu từ hoạt động thu phí quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính... kế toán căn cứ vào hoá đơn thu phí và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111,112, 132 … Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111, 5114). 3.2. Khi xác định được doanh thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác theo thoả thuận trong hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi: Nợ các TK 111,112,132,… Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5112). 3.3. Khi nhận được tiền hoặc thông báo về các khoản tiền thưởng mà các Quỹ đầu tư chứng khoán thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ 8 liên quan ghi: Nợ các TK 111,112,132,… Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5113). 3.4. Trường hợp chính sách thuế có quy định các khoản doanh thu phản ánh ở điểm 3.1; 3.2; 3.3 trên thuộc diện chịu thuế GTGT thì Công ty quản lý quỹ phải bổ sung bút toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp. 3.5. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số được giảm trừ doanh thu (nếu có) vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác Có TK 532- Các khoản giảm trừ doanh thu 3.6. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Điều 7. Kế toán chi phí hoạt động nghiệp vụ Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong kỳ của Công ty quản lý Quỹ. Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ bao gồm: Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn và các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác,… 1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này - Chỉ phản ánh vào TK 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc sẽ chi tiền) nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ trong kỳ kế toán mà Công ty có trách nhiệm phải chi trả, gồm: Các chi phí cho hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK chi phí cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các chi phí hoạt động tư vấn ĐTCK, các chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ phải có trách nhiệm chi trả. - Không hạch toán vào tài khoản này chi phí quản lý của công ty quản lý quỹ. 2. Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ Bên Nợ: Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ hoặc những khoản chi phí khác của hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ có trách nhiệm phải chi trả. Bên Có: 9 Kết chuyển chi phí nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Phản ánh các chi phí mà Công ty quản lý Quỹ phải chi trả cho hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK. - Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư uỷ thác trong kỳ mà công ty phải chi trả. - Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ. - Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh số chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ mà chưa được phản ánh ở các tài khoản: 6311, 6312, 6314. 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ như chi phí cho hoạt động quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, các chi phí giao dịch mà Công ty quản lý Quỹ có trách nhiệm chi trả, chi phí cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, ghi: Nợ TK 631- Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6311, 6312, 6314) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ) Có các TK 111,112, 152,153, 331, 335,... - Khi phát sinh các chi phí khác hoạt động nghiệp vụ, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 631- Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) Có các TK 111,112 - Cuối kỳ, kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí trực tiếp chung, ghi : Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6311, 6312, 6314, 6318) Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ TK 911 – "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 631- Chi phí hoạt động nghiệp vụ. Điều 8. Kế toán chi phí trực tiếp chung Bổ sung Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ của công ty, gồm: chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.