Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành

pdf
Số trang Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành 15 Cỡ tệp Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành 236 KB Lượt tải Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành 0 Lượt đọc Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành 0
Đánh giá Thông tư 13/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 15 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ TÀI CHÍNH ------Số: 13/2009/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 của Quốc hội khoá 12 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT như sau: Điều 1. Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 sau đây: 1. Than đá, than cám, than cốc, than bùn và than đóng cục, đóng bánh; 2. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong Danh mục hoá chất (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này). 3. Sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng) bao gồm: a) Các loại máy móc, thiết bị như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, ổn áp trên 50 KVA, thiết bị đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; phương tiện vận tải; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên làm bằng kim loại. b) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, cưa, đục, xẻng, cuốc, liềm hái, bộ đồ nghề là sản phẩm cơ khí, đinh. c) Lưới rào bằng thép từ B27 đến B41, dây thép gai, tấm lợp bằng kim loại, dây cáp chịu lực bằng kim loại, băng tải bằng kim loại. d) Tủ đóng cắt, tủ bảo vệ, tủ điều khiển, tủ đo lường trung thế, cao thế; trạm biến thế, trạm ki-ốt trung thế, cao thế; cầu dao cách ly trung thế, cao thế; đầu cáp, đầu hộp nối cáp ngầm trung thế, cao thế; cầu chì (12KV, 24KV, 36KV từ 6A trở lên). 4. Ô tô các loại. 5. Linh kiện ô tô gồm động cơ, hộp số, bộ ly hợp và các bộ phận của các mặt hàng này. 6. Tàu, thuyền. 7. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá. 8. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng tác dụng của vật liệu nổ. 9. Đá mài. 10. Ván ép nhân tạo được sản xuất từ các nguyên liệu như tre, nứa, bột gỗ, dăm gỗ, sợi gỗ, mùn cưa, bã mía, trấu được ép thành tấm, không bao gồm sản phẩm gỗ dán và gỗ ép từ gỗ tự nhiên. 11. Sản phẩm bê tông công nghiệp, gồm dầm cầu bê tông, dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn bê tông và hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn (trừ gạch bê tông), bê tông thương phẩm (vữa bê tông). 12. Lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900 - 20 trở lên. 13. Ống thuỷ tinh trung tính (ống tuýp và ống được định hình như ống tiêm để đựng thuốc tiêm, ống nghiệm). 14. Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu. Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm, như: sản phẩm kim loại ở dạng thỏi, thanh, tấm, dây. Những sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì thuế suất được xác định theo mặt hàng. 15. Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy (bao gồm cả máy vi tính các loại và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính), trừ bộ phận lưu giữ điện. 16. Bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ. 17. Vận tải (không bao gồm vận tải quốc tế) gồm vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, vận tải du lịch bằng đường hàng không, đường bộ, đường sắt và đường thuỷ, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng và không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại. 18. Kinh doanh khách sạn; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành trọn gói. 19. In, trừ in tiền. Điều 2. Lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư này, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “10% x 50%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Ví dụ: Công ty A bán 60 bộ máy vi tính cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá bán chưa có thuế GTGT là 5.200.000 đồng/bộ. Máy vi tính thuộc đối tượng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT. Do đó khi lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau: Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Máy vi tính” Giá bán ghi: 5.200.000 (đồng) x 60 (cái) = 312.000.000 đồng Thuế suất thuế GTGT: “10% x 50%” Tiền thuế GTGT: 15.600.000 đồng Tổng giá thanh toán: 327.600.000 đồng. Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 15.600.000đ. Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01/02/2009 đến hết ngày 31/12/2009. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - VP TW Đảng và các Ban của Đảng; - VP QH, VP Chủ tịch nước; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP; - Viện kiểm sát NDTC; Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - UBND, Sở TC các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT; TCT (VT, CS). Đỗ Hoàng Anh Tuấn PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày 22 /01/2009) TÊN HOÁ CHẤT CÔNG THỨC HOÁ HỌC HAY KÝ HIỆU A - CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP I - Các loại axit 1 - Axit clohydric HCl 2 - Axit nitric HNO3 3- Axit flosilicic H2SiF6 4- Axit flohydric HF 5- Axit phot phoric H3PO4 6- Axit sulfuric và oleum H2SO4 và H2SO4nSO3 II - Các loại Oxit 7 - Crom oxit & anhydride cromic Cr2O3 & CrO3 8 - Chì oxit PbO2 9 - Đồng oxit I và II Cu2O & CuO 10 - Kẽm oxit ZnO 11 - Magie oxit MgO 12 - Nhôm oxit Al2O3 13 - Niken oxit NiO 14 - Sắt III oxit Fe2O3 15 - Titan dioxit và Imenit làm giầu TiO2 và TiO2.FeO 16 - Mangan dioxit MnO2 III - Các loại hydroxit NH4OH và NH3 17 - Amoni hydroxit (amon hydroxit) và amoniac lỏng Al(OH)3 18 - Nhôm hydroxit NaOH 19 - Xút IV - Các loại muối vô cơ NH4Cl 20 - Amoni clorua (amon clorua) NH4HCO3 21- Amoni bicacbonat (amon bicacbonat) BaCl2 22 - Bari clorua BaCO3 23 - Bari cacbonat AgNO3 24 - Bạc nitrat CaCO3 25 – Canxi cacbonat 26 - Canxi clorua CaCl2 27 - Can xi carbua (đất đèn) CaC2 28 - Canxi hydro photphat CaHPO4 29 - Canxi phot phat Ca3(PO4)2 30 - Canxi florua CaF2 31 - Canxi metasilicat (CMS) CaSiO3 32 - Canxi hypoclorit (bột tẩy) Ca (OCl)2.4H2O 33- Coban clorua ngậm 6 phân tử nước CoCl2.6H2O 34 – Coban sunfat ngậm 7 phân tử nước CoSO4.7H2O 35 - Chì cromat và kẽm dicromat PbCrO4; ZnCr2O7 36 - Chì nitrat Pb(NO3)2 37 - Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước CuCl2.2H2O 38 - Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước CuSO4.5H2O 39 - Kẽm clorua ZnCl2 40 - Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước ZnSO4.7H2O 41 - Kẽm cromat ZnCrO4 42 - Kali clorat KClO3 43 - Kali bicromat K2Cr2O7 44 - Kali nitrat KNO3 45 - Kali hydrophotphat K2HPO4 46 - Kali photphat K3PO4 47 - Magiê clorua ngậm 6 phân tử nước MgCl2.6H2O 48 - Magiê cacbonat MgCO3 49 - Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước MgSO4.7H2O 50 - Natri cacbonat (soda) Na2CO3 51- Natri hydrocacbonat NaHCO3 52 - Natri sunfat Na2SO4 53 - Natri sunfit Na2SO3 54 - Natri hydrosunfit NaHSO3 55 - Natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước Na2S2O3.5H2O 56 - Natri bicromat Na2Cr2O7 57- Natri bicromat ngậm 2 phân tử nước Na2Cr2O7.2H2O 58 - Natri hypoclorit (nước javen) NaOCl 59 - Natri florua NaF 60 - Natri flosilicat Na2SiF6 61 - Natri hydrophotphat Na2HPO4 62 - Natri photphat Na3PO4 63 - Natri tripolyphotphat Na5P3O10 64 - Natri silicat dạng cục và dạng keo Na2On.SiO2 65 – Natri sunfur Na2S 66 - Natri borat Na3BO3 67 - Natri nhôm clorua và natri nhôm clorua ngậm 6 Na3AlCl3 và phân tử nước Na3AlCl3.6H2O 68 - Nhôm nitrat Al(NO3)3 69 - Nhôm sunfat (phèn đơn) Al2(SO4)3.18H2O 70 - Nhôm kali sunfat (phèn kép) AlK(SO4)2.12H2O 71 - Sắt III clorua FeCl3 72 - Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước FeSO4.7H2O 73 - Sắt amoni sunfat (sắt amon sunfat) hay phèn sắt amoni) FeNH4(SO4)2.2H2O Fe4[Fe(CN)6]3 74 - Xanh Berlin (Berlin blue) CS2 75 - Sunfua cacbon V- Khí kỹ nghệ và á kim Cl2 76 - Clo lỏng và khí CO2 77 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí) N2 78 - Nitơ lỏng và khí O2 79 - Oxy S 80 - Lưu huỳnh C 81 - Graphit đã làm giàu P 82 - Phốt pho vàng và đỏ VI - Một số sản phẩm hữu cơ: C2H2 83 - Khí axetylen C10H8 84 - Naphtalen C6H6 85 - Benzen C8H10 86 - Xylen C2H5OH 87 - Etyl alcol C3H5(OH)3 88 - Glyxerin C6H5OH 89 - Phenol C10H17OH 90 - Terpineol C10H18(OH)2.H2O 91- Tecpinhydrat HCHO 92- Formalin CH3COOH 93- Axit axetic Hỗn hợp của các axit hữu cơ mạch vòng thơm 94- Axit humic CH3(CH2)16COOH 95- Axit stearic C6H4(COOH)2 96- Axit terephthalic C6H4(OH)(COOH) 97- Axit salixylic C6H5Cl 98- Monocloruabenzen Ba(C17H35COO)2 99- Bari stearat Mg(C17H35COO)2 100- Magiê stearat B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT TK và TKP I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích H3BO3 101- Axit boric HCl 102- Axit clohydric HNO3 103- Axit nitric H2SO4 104- Axit sunfuric H3PO4 105- Axit photphoric II- Oxit TK và TKP CaO 106- Canxi oxit 107- Đồng oxit I và II Cu2O và CuO 108- Kẽm oxit ZnO Các loại hydroxit TK và TKP 109- Amoni hydroxit (amon hydroxit) NH4OH 110- Bari hydroxit ngậm 8 phân tử nước Ba(OH)2.8H2O 111- Canxi hydroxit Ca(OH)2 112- Nhôm hydroxit Al(OH)3 Các loại muối hoá chất TK và TKP 113- Amoni bicacbonat (Amon bicacbonat) NH4HCO3 114- Amoni clorua (Amon clorua) NH4Cl 115- Amoni nitrat (Amon nitrat) NH4NO3 116- Amoni hydrophotphat (Amon hydrophotphat) (NH)2H2PO4 117- Amoni dihydrophotphat (Amon dihydrophotphat) NH4H2PO4 118- Bari clorua ngậm 2 phân tử nước BaCl2.2H2O 119- Bari nitrat Ba(NO3)2 120- Bari sunfat ngậm 5 phân tử nước BaSO4.5H2O 121- Bac nitrat AgNO3 122- Canxi cacbonat CaCO3 123- Canxi clorua CaCl2 124- Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước Ca (NO3)2.4H2O 125- Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước CuCl2.2H2O 126- Đồng cacbonat; đồng hydroxit CuCO3 ; Cu(OH)2
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.