TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI"

pdf
Số trang TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI" 112 Cỡ tệp TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI" 1 MB Lượt tải TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI" 0 Lượt đọc TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI" 16
Đánh giá TẬP BÀI GIẢNG "QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI"
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 112 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ThS, NCS VÕ ĐÌNH LONG, ThS NGUYỄN VĂN SƠN TẬP BÀI GIẢNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI (Dành cho sinh viên chuyên ngành môi trường) TP.Hồ Chí Minh, tháng 09/2008 MỤC LỤC CHƯƠNG 0. MỞ ĐẦU. ............................................................................................................ 7 0.1. KHÁI NIỆM CHẤT THẢI RẮN ..................................................................................... 7 0.2. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CTR.......................................... 7 CHƯƠNG 1: NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN.... 9 1.1. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CTR.................................................................................... 9 1.2. THÀNH PHẦN CỦA CTR .............................................................................................. 9 1.3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN.......................................................................... 12 1.3.1.Tính chất vật lý của chất thải rắn.............................................................................. 12 1.3.1.1 Khối lượng riêng................................................................................................ 12 1.3.1.2. Độ ẩm................................................................................................................ 13 1.3.1.3 Kích thước và cấp phối hạt................................................................................ 15 1.3.1.4. Khả năng giữ nước thực tế ............................................................................... 16 1.3.1.5. Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã được nén............................................... 16 1.4. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CTR.................................................................................. 16 1.4.1.Tầm quan trọng của việc xác định khối lượng chất thải rắn .................................... 16 1.4.2. Các phương pháp tính toán khối lượng chất thải rắn............................................... 17 1.4.2.1. Phương pháp khối lượng - thể tích ................................................................... 17 1.4.2.2.Phương pháp đếm tải......................................................................................... 17 1.4.2.3. Phương pháp cân bằng vật chất ....................................................................... 18 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH PHẦN VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI ................................................................................................................................................ 21 1.5.1. Ảnh hưởng các hoạt động tái sinh và giảm thiểu khối lượng chất thải rắn tại nguồn: ............................................................................................................................................ 21 1.5.2.Ảnh hưởng của luật pháp và thái độ của công chúng............................................... 22 1.5.3. Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý và tự nhiên .......................................................... 22 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THU GOM, TRUNG CHUYỂN VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN................................................................................................................................ 24 2.1. CÁC LOẠI HỆ THỐNG THU GOM............................................................................. 24 2.2. CÁC LOẠI DỊCH VỤ THU GOM CHẤT THẢI RẮN ................................................ 24 2.2.1 Hệ thống thu gom chất thải rắn chưa, không phân loại tại nguồn............................ 24 2.2.2.Hệ thống thu gom chất thải rắn đã phân loại tại nguồn:........................................... 26 2.2.3.Hệ thống container di động: (HCS - Hauled Container System) ............................. 26 2.2.4. Hệ thống container cố định: (SCS - Stationnary Container System) ...................... 26 2.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THU GOM .......................................................................... 27 2.3.1.Định nghĩa các thuật ngữ .......................................................................................... 27 2 2.3.2.Hệ thống container di động: ..................................................................................... 28 2.3.3.Hệ thống contianer cố định:...................................................................................... 31 2.4. VẠCH TUYẾN THU GOM........................................................................................... 33 2.4.1.Thiết lập vạch tuyến thu gom: .................................................................................. 33 2.4.2.Thời gian biểu:.......................................................................................................... 35 2.5. SỰ CẨN THIẾT CỦA HOẠT ĐỘNG TRUNG CHUYỂN VA VẬN CHUYỂN ........ 36 2.5.1.Khoảng cách vận chuyển khá xa: ............................................................................. 36 2.5.2.Trạm xử lý hay bãi đổ đặt ở xa ................................................................................. 38 2.5.3.Trạm trung chuyển kết hợp với trạm tái thu hồi vật liệu:......................................... 38 2.5.4.Trạm trung chuyển ở bãi chôn lấp vệ sinh(landfill) ................................................. 38 2.6. CÁC LOẠI TRẠM TRUNG CHUYỂN......................................................................... 39 2.6.1.Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp: ....................................................................... 39 2.6.2.Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp năng công suất lớn không có máy ép:............ 39 2.6.3 .Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp năng suất lớn có máy ép: .............................. 40 2.6.4. Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp năng suất trung bình và nhỏ có máy nén: ..... 40 2.6.5.Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp năng suất nhỏ sử dụng ở vùng nông thôn: ..... 40 2.6.6.Trạm trung chuyển chất tải trực tiếp năng suất nhỏ sử dụng ở bãi chôn lấp vệ sinh: ............................................................................................................................................ 41 2.6.7.Trạm trung chuyển kiểu tích luỹ (storage-load transfer station) .............................. 41 2.6.8.Trạm trung chuyển kiểu tích luỹ công suất lớn không có máy nén: ........................ 41 2.6.9.Trạm trung chuyển kiểu tích luỹ năng suất trung bình có thiết bị nén và xử lý....... 41 2.6.10.Trạm trung chuyển kết hợp vừa chất tải trực tiếp vừa chất tải tích luỹ (combined direct-load and discharge-load) ......................................................................................... 42 CHƯƠNG 3: TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ..................................................... 43 3.1. KHÁI QUÁT VỂ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CTR ............................................... 43 3.2. TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN (CTR) ............................................................................. 45 3.2.1. Nhu cầu của vấn để tái chế rác thải ......................................................................... 45 3.2.2.Các hoạt động tái chế, tái sinh và thu hồi chất thải .................................................. 45 3.2.3.Thu hồi và tái chế chất dẻo ....................................................................................... 46 3.2.4.Vấn đề tập trung thu hồi và xử lý các chất thải polyme – chất dẻo đòi hỏi phải giải quyết ngay trong điều kiện sản xuất nơi có nhu cầu chất dẻo, có hai hướng: ................... 47 3.2.5. Thu hồi và tái chế các sản phẩm cao su................................................................... 47 3.2.6. Hoạt động thu hồi và tái chế chất thải tại Việt Nam................................................ 48 3.3. XỬ LÝ CTR BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC.......................................................... 48 3.3.1. Giảm kích thước ...................................................................................................... 48 3.3.2. Phân loại theo kích thước ........................................................................................ 50 3 3.3.3. Phân loại theo tỉ trọng khối lượng ........................................................................... 50 3.3.4. Phân loại theo điện trường và từ tính....................................................................... 50 3.3.5. Nén chất thải rắn ...................................................................................................... 50 3.4. XỬ LÝ CTR BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHIỆT............................................................. 51 3.4.1. Hệ thống thiêu đốt ................................................................................................... 51 3.4.2. Hệ thống nhiệt phân................................................................................................. 51 3.4.3. Hệ thống hóa hơi thành khí (bốc khí) ...................................................................... 51 3.4.4. Các hệ thống kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí cho các quá trình nhiệt .... 52 3.4.5.Công nghệ đốt........................................................................................................... 53 3.5. XỬ LÝ CTR BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN HÓA SINH HỌC VÀ HÓA HỌC. 54 3.5.1.Quá trình ủ phân hiếu khí ......................................................................................... 54 3.5.2.Quá trình phân hủy chất thải lên men kỵ khí............................................................ 54 3.5.3.Quá trình chuyển hóa hóa học .................................................................................. 55 3.6.CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN....................................................... 55 3.6.1.Các phương pháp xử lí tổng quát.............................................................................. 55 3.6.1.1. Phương pháp cơ học......................................................................................... 56 3.6.1.2.Phương pháp nhiệt............................................................................................. 58 3.6.1.2.Phương pháp tuyển chất thải............................................................................. 58 3.6.1.3.Phương pháp hóa lí ........................................................................................... 60 3.6.1.4.Các phương pháp hóa học................................................................................. 65 3.6.1.5. Các phương pháp sinh hóa............................................................................... 66 CHƯƠNG 4: THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VÀ PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................................................................................................................................... 67 4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CTNH................................................................................. 67 4.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................... 67 4.1.2.Định nghĩa chất thải nguy hại................................................................................... 68 4.2.PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI......................................................................... 69 4.2.1. Các cách phân loại ................................................................................................... 69 4.2.2.Các hệ thống phân loại: ............................................................................................ 69 4.2.2.1. Phân loại theo UNEP ....................................................................................... 69 4.2.2.2. Phân loại theo TÁCVN ..................................................................................... 71 4.2.2.3.Phân loại theo nguồn phát sinh ......................................................................... 73 4.2.2.4. Phân loại theo đặc điểm chất thải nguy hại ..................................................... 73 4.2.2.5. Phân loại theo mức độ độc hại ......................................................................... 73 4.2.2.6. Phân loại theo mức độ gây hại ......................................................................... 74 4.2.2.7. Hệ thống phân loại kĩ thuật .............................................................................. 74 4 4.2.2.8. Hệ thống phân loại theo danh sách .................................................................. 75 4.3. NGUỒN GỐC CHẤT THẢI NGUY HẠI ..................................................................... 76 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT THẢI NGUY HẠI ........................................................... 77 4.4.1. Anh hưởng đến môi trường ..................................................................................... 77 4.4.2. Anh hưởng đến xã hội.............................................................................................. 79 CHƯƠNG 5: VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG LƯU TRỮ, VẬN CHUYỂN VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ....................................................................................................... 80 5.1. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ........................................................... 80 5.1.1.Giảm thiểu chất thải tại nguồn.................................................................................. 80 5.1.2. Thu gom, lưu giữ và vận chuyển Chất Thải Nguy Hại ........................................... 81 5.2.AN TOÀN TRONG LƯU GIỮ CHẤT THẢI NGUY HẠI............................................ 81 5.2.1 Đóng gói CTR nguy hại ........................................................................................... 81 5.2.2. Dán nhãn CTR nguy hại.......................................................................................... 82 5.2.3 Thao tác vận hành an toàn kho lưu trữ ..................................................................... 82 5.2.4. Yêu cầu về kho lưu trữ ............................................................................................ 83 5.2.5. Các kỹ thuật lưu trữ hóa chất................................................................................... 84 5.3. AN TOÀN TRONG VẬN CHUYỂN VÀ QUẢN LÝ CHÁT THẨI NGUY HẠI ....... 84 CHƯƠNG 6: TÁI CHẾ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ......................................... 86 6.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁI CHẾ CHẤT THẢI NGUY HẠI ....................................... 86 6.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ........................................... 86 6.1.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý Chất Thải Nguy Hãi .................................... 86 6.1.2. Phương pháp xử lý CTNH ở Việt Nam ................................................................... 88 6.1.2.1. Công nghệ xử lý Hoá - Lý................................................................................. 88 6.1.2.2. Công nghệ thiêu đốt.......................................................................................... 90 6.1.2.3. Công nghệ Chôn Lấp ........................................................................................ 92 6.1.3 Các cơ sở có khả năng xử lý CTNH trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.............. 96 CHƯƠNG 7: SỰ CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ, PHÒNG TRÁNH SỰ CỐ VỚI CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................................................................................................... 99 7.1.SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI NGUY HẠI................................................. 99 7.2. ĐÁNH GIÁ SỰ CỐ DO CHẤT THẢI NGUY HẠI...................................................... 99 7.2.1. Tác động tức thời ..................................................................................................... 99 7.2.2.Tác động lâu dài...................................................................................................... 101 7.2.2.1. Sự tiếp xúc và tích lũy CTNH đối với con người ............................................ 101 7.2.2.2. Sự biến đổi CTNH vào môi trường................................................................. 103 CHƯƠNG 8: CÔNG CỤ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI .............................................................................................. 106 5 8.1 CÁC CÔNG CỤ PHÁP LÝ QUẢN LÝ CTR VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI............. 106 8.1.1. Các phương pháp quản lý ...................................................................................... 106 8.1.2. Cơ cấu luật mục đích là tạo nên cơ sở pháp lý thống nhất, đảm bảo môi trường công bằng với các đối tượng............................................................................................ 106 8.1.3. Công cụ hành chánh mục đích là thực hiện và hỗ trợ việc thi hành cơ cấu luật và cơ cấu chính sách.................................................................................................................. 106 8.1.4. Giáo dục cộng đồng mục đích là nâng cao nhận thức, nhiệm vụ và trách nhiệm của cộng đồng về quản lý chất thải. ....................................................................................... 107 8.1.5. Cơ cấu kinh tế mục đích là tạo tình trạng kích thích về kinh tế cũng như sự ổn định về thị trường..................................................................................................................... 107 8.1.6. Hệ thống kĩ thuật mục đích đảm bảo tách chất thải khỏi dòng luân chuyển và đưa về trạng thái ít độc hại sau đó sẽ được thải bỏ................................................................. 107 8.2. CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CTR VÀ CTNH...................................... 108 8.2.1.Giảm thiểu chất thải tại nguồn................................................................................ 108 8.2.2. Các phương pháp phục hồi chất thải và phạm vi ứng dụng: ................................. 110 6 CHƯƠNG 0 MỞ ĐẦU 0.1. KHÁI NIỆM CHẤT THẢI RẮN Chất thải rắn (CTR) được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn dùng nữa. Thuật ngữ chất thải rắn được sử dụng trong tài liệu này là bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ cộng đồng dân cư đô thị cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng ... Tài liệu này đặc biệt quan tâm đến chất thải rắn đô thị, bởi vì ở đó sự tích luỹ và lưu toàn chất thải rắn có khả năng ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống của con người. 0.2. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CTR Chất thải rắn có từ khi con người có mặt trên trái đất. Con người và động vật đã khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên trên trái đất để phục vụ cho đời sống của mình và thải ra các chất thải rắn.Khi ấy, sự thải bỏ các chất thải từ hoạt động của con người không gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường trầm trọng bởi vì mật độ dân cư còn thấp. Bên cạnh đó diện tích đất còn rộng nên khả năng đồng hoá các chất thải rắn rất lớn, do đó đã không làm tổn hại đến môi trường. Khi xã hội phát triển, con người sống tập hợp thành các nhóm, bộ lạc, làng, cụm dân cư thì sự tích lũy các chất thải rắn trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống của nhân loại. Thực phẩm thừa và các loại chất thải khác bị thải bỏ bừa bãi khắp nơi trong các thị trấn, trên các đường phố, trục lộ giao thông, các khu đất trống đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển của các loài gậm nhấm như chuột ... Các loài gậm nhấm là điểm tựa cho các sinh vật ký sinh như là bọ chét sinh sống và phát triển.Chúng là nguyên nhân gây nên bệnh dịch hạch.Do không có kế hoạch quản lý chất thải rắn nên các mầm bệnh do nó gây ra đã lan truyền trầm trọng ở Châu Âu vào giữa thế kỷ 14. Mãi đến thế kỷ 19, việc kiểm soát dịch bệnh nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng mới được quan tâm.Người ta nhận thấy rằng các chất thải rắn như thực phẩm dư thừa phải được thu gom và tiêu huỷ hợp vệ sinh thì mới có thể kiểm soát các loài gặm nhấm, ruồi, muỗi cũng như các vectơ truyền bệnh. Mối quan hệ giữa sức khoẻ cộng đồng với việc lưu trữ, thu gom và vận chuyển các chất thải không hợp lý đã thể hiện rõ ràng. Có nhiều bằng chứng cho thấy các bãi rác không hợp vệ sinh, các căn nhà ổ chuột, các nơi chứa thực phẩm thừa… là môi trường thuận lợi cho chuột, ruồi, muỗi và các vectors truyền bệnh sinh sản, phát triển. Việc quản lý chất thải rắn không hợp lý là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí).Ví dụ các bãi rác không hợp vệ sinh đã làm nhiễm bẩn các nguồn: nước mặt, nước ngầm bởi nước rỉ rác, gây ô nhiễm không khí bởi mùi hôi. Kết quả nghiên cứu khoa học đã cho thấy gần 22 căn bệnh của con người liên quan đến việc quản lý chất thải rắn không hợp lý. Các phương pháp phổ biến nhất được sử dụng để xử lý chất thải rắn từ đầu thế kỷ 20 là: − Thải bỏ trên các khu đất trống − Thải bỏ vào môi trường nước (sông, hồ, biển …) − Chôn lấp 7 − Giảm thiểu và đốt Hiện nay, hệ thống quản lý chất thải rắn không ngừng phát triển, đặc biệt là ở Mỹ và các nước công nghiệp tiên tiến.Nhiều hệ thống quản lý rác với hiệu quả cao ra đời nhờ sự kết hợp đúng đắn giữa các thành phần sau đây: − Luật pháp và quy định quản lý chất thải rắn − Hệ thống tổ chức quản lý − Quy hoạch quản lý − Công nghệ xử lý Sự hình thành và ra đời của các luật lệ và quy định về quản lý chất thải rắn ngày càng chặt chẽ đã góp phần nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý chất thải rắn hiện nay 8 CHƯƠNG 1: NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN 1.1. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CTR Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý chất thải rắn thích hợp. Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải rắn khác nhau nhưng phân loại theo cách thông thường nhất là: 1. Khu dân cư 2. Khu thương mại 3. Cơ quan, công sở 4. Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng 5. Khu công cộng 6. Nhà máy xử lý chất thải 7. Công nghiệp 8. Nông nghiệp. Chất thải đô thị có thể xem như chất thải công cộng, ngoại trừ các chất thải từ quá trình chế biến tại các khu công nghiệp và chất thải nông nghiệp. Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, căn cứ vào đặc điểm chất thải có thể phân chia thành 3 nhóm lớn: Chất thải đô thị, công nghiệp và chất thải nguy hại. Nguồn thải của rác thải đô thị rất khó quản lý tại các nơi đất trống (open area), bởi vì tại các vị trí này sự phát sinh các nguồn chất thải là một quá trình phát tán. Chất thải nguy hại thường phát sinh tại các khu công nghiệp, do đó những thông tin về nguồn gốc phát sinh và đặc tính các chất thải nguy hại của các loại hình công nghiệp khác nhau là rất cần thiết. Các hiện tượng như chảy tràn, rò rỉ các loại hoá chất cần phải đặc biệt chú ý, bởi vì chi phí thu gom và xử lý các chất thải nguy hại bị chảy tràn rất toán kém. Ví dụ, chất thải nguy hại bị hấp phụ bởi các vật liệu dễ ngậm nước như rơm rạ, và dung dịch hoá chất bị thấm vào trong đất thì phải đào bới đất để xử lý. Lúc này, các chất thải nguy hại bao gồm các thành phần chất lỏng chảy tràn, chất hấp phụ (rơm, rạ), và cả đất bị ô nhiễm. 1.2. THÀNH PHẦN CỦA CTR Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm khối lượng. Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp để xử lý, các quá trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn. Thông thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%. Phần trăm đóng góp của mỗi thành phần chất thải rắn Giá trị phân bố sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào sự mở rộng các hoạt động xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các dịch vụ đô thị cũng như công nghệ sử dụng trong xử lý nước. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia… 9 Bảng 1.1. Nguồn gốc các loại chất thải Nguồn phát sinh Nơi phát sinh Các dạng chất thải rắn Khu dân cư Hộ gia đình, biệt thự, chung Thực phẩm dư thừa, giấy, can nhựa, cư. thuỷ tinh, can thiếc, nhôm. Khu thương mại Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, sạn, nhà trọ, các trạm sữa chữa kim loại, chất thải nguy hại. và dịch vụ. Cơ quan, công sở Công trình xây dựng và phá huỷ Khu công cộng Trường học, bệnh viện, văn Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, phòng, công sở nhà nước. kim loại, chất thải nguy hại. Khu nhà xây dựng mới, sữa Gạch, bê tông, thép, gỗ, thạch cao, chữa nâng cấp mở rộng đường bụi,... phố, cao ốc, san nền xây dựng. Đường phố, công viên, khu vui chơi giải trí, bãi tắm. Rác vườn, cành cây cắt tỉa, chất thải chung tại các khu vui chơi, giải trí. Nhà máy xử lý nước cấp, nước thải và các quá trình xử lý chất Bùn, tro thải công nghiệp khác. Công nghiệp xây dựng, chế Nhà máy xử lý chất tạo, công nghiệp nặng, nhẹ, lọc thải đô thị dầu, hoá chất, nhiệt điện. Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn Chất thải do quá trình chế biến công nghiệp, phế liệu, và các rác thải sinh cây ăn quả, nông trại. hoạt. Công nghiệp Thực phẩm bị thối rửa, sản phẩm nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại. Nông nghiệp Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993 Bảng 1.2. Thành phần chất thải rắn đô thị (TPHCM) Phân loại bậc 1 1. Giấy Phân loại bậc 2 Giấy loại trừ báo và tạp chí Ví dụ Giấy photocopy Báo Tạp chí và các loại có in ấn khác Các tờ rơi quảng cáo Giấy bìa có lớp sơn gợn sóng Bìa có phủ sáp 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.