Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK

pdf
Số trang Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK 45 Cỡ tệp Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK 638 KB Lượt tải Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK 1 Lượt đọc Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK 41
Đánh giá Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn: Ngành Công nghiệp sản xuất phân bón NPK
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 45 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tài liệu hướng dẫn Sản xuất sạch hơn Ngành: Công nghiệp sản xuất phân bón NPK Cơ quan biên soạn Hợp phần Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp Chƣơng trình hợp tác phát triển Việt nam – Đan mạch về Môi trƣờng BỘ CÔNG THƢƠNG Tháng 3 năm 2010 Mục lục Mục lục .............................................................................................................. 1 Mở đầu .............................................................................................................. 3 1 Giới thiệu chung ......................................................................................... 4 1.1 Sản xuất sạch hơn .............................................................................. 4 1.2 Hiện trạng sản xuất phân bón NPK ....................................................... 5 1.3 Các quá trình cơ bản trong sản xuất NPK ............................................... 6 1.3.1 Nghiền nguyên liệu ........................................................................... 8 1.3.2 Phối trộn nguyên liệu ........................................................................ 8 1.3.3 Vê viên tạo hạt .................................................................................. 9 1.3.4 Sấy ................................................................................................. 10 1.3.5 Sàng................................................................................................ 10 1.3.6 Làm nguội ...................................................................................... 11 1.3.7 Đóng bao sản phẩm ....................................................................... 11 2 Sử dụng nguyên liệu và vấn đề môi trƣờng ............................................ 11 2.1 Tiêu thụ nguyên nhiên liệu ................................................................ 12 2.1.1 Nguyên liệu chính ...................................................................... 13 2.1.2 Tiêu thụ tài nguyên .................................................................... 14 2.2 Các vấn đề về môi trƣờng ................................................................ 14 2.2.1 Bụi và khí thải ............................................................................ 15 2.2.2 Nƣớc thải ................................................................................... 16 2.2.3 Chất thải rắn .............................................................................. 16 2.3 Tiềm năng của sản xuất sạch hơn ................................................... 17 3 Cơ hội sản xuất sạch hơn ........................................................................ 18 3.1 Chuẩn bị nguyên liệu tốt ................................................................... 18 3.2 Phun ẩm trong công đoạn phối trộn ................................................. 18 3.3 Tối ƣu hóa tốc độ quay của đĩa và độ nghiêng của đĩa .................... 18 3.4 Thay đổi vật liệu chế tạo đĩa vê viên, tạo hạt ................................... 18 3.5 Khống chế độ ẩm thích hợp ............................................................. 19 3.6 Điều chỉnh độ nhớt chất kết dính (nƣớc) .......................................... 19 3.7 Thu hồi bụi ........................................................................................ 19 3.8 Tuần hoàn các hạt kích thƣớc nhỏ trong công đoạn sàng ............... 20 3.9 Thay đổi bao bì sản phẩm ................................................................ 20 3.10 Thay đổi phƣơng pháp đóng bao ..................................................... 20 4 Thực hiện đánh giá SXSH ....................................................................... 20 4.1 Bƣớc 1: Khởi động ........................................................................... 21 4.1.1 Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm đánh giá SXSH ........................... 21 4.1.2 Nhiệm vụ 2: Phân tích các công đoạn và xác định lãng phí ...... 23 4.2 Bƣớc 2: Phân tích các công đoạn sản xuất ..................................... 27 4.2.1 Nhiệm vụ 3: Chuẩn bị sơ đồ dây chuyền sản xuất .................... 27 4.2.2 Nhiệm vụ 4: Cân bằng vật liệu và năng lƣợng .......................... 29 4.2.3 Nhiệm vụ 5: Xác định chi phí của dòng thải. ............................. 32 4.2.4 Nhiệm vụ 6: Xác định các nguyên nhân của dòng thải ............. 33 4.3 Bƣớc 3: Đề ra các giải pháp SXSH .................................................. 34 4.3.1 Nhiệm vụ 7: Đề xuất các cơ hội SXSH ...................................... 34 4.3.2 Nhiệm vụ 8: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện đƣợc ......... 35 4.4 Bƣớc 4: Chọn lựa các giải pháp SXSH ............................................ 35 4.4.1 Nhiệm vụ 9: Phân tích tính khả thi về kỹ thuật .......................... 36 4.4.2 Nhiệm vụ 10: Phân tích tính khả thi về mặt kinh tế ................... 37 4.4.3 Nhiệm vụ 11: Tính khả thi về môi trƣờng .................................. 38 4.4.4 Nhiệm vụ 12: Lựa chọn các giải pháp thực hiện ....................... 38 4.5 Bƣớc 5: Thực hiện các giải pháp SXSH ........................................... 39 Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 1/45 4.5.1 Nhiệm vụ 13: Chuẩn bị thực hiện .............................................. 39 4.5.2 Nhiệm vụ 14: Thực hiện các giải pháp ...................................... 39 4.5.3 Nhiệm vụ 15: Quan trắc và đánh giá các kết quả ...................... 40 4.6 Bƣớc 6: Duy trì SXSH ...................................................................... 40 4.6.1 Nhiệm vụ 16: Duy trì SXSH ....................................................... 40 5 Xử lý môi trƣờng ...................................................................................... 42 5.1 Xử lý khí thải ..................................................................................... 42 5.2 Xử lý nƣớc thải ................................................................................. 43 5.3 Quản lý chất thải rắn ......................................................................... 43 Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 2/45 Mở đầu Sản xuất sạch hơn đƣợc biết đến nhƣ một tiếp cận giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn thông qua việc sử dụng nguyên nhiên liệu có hiệu quả hơn. Việc áp dụng sản xuất sạch hơn không chỉ giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi phí sản xuất, mà còn đóng góp vào việc cải thiện hiện trạng môi trƣờng, qua đó giảm bớt chi phí xử lý môi trƣờng. Tài liệu hƣớng dẫn sản xuất sạch hơn trong ngành sản xuất phân bón NPK đƣợc biên soạn trong khuôn khổ hoạt động của Hợp phần sản xuất sạch hơn trong Công nghiệp (CPI), thuộc Chƣơng trình Hợp tác Việt nam - Đan mạch về Môi trƣờng (DCE)của Bộ Công Thƣơng. Tài liệu này đƣợc các chuyên gia trong ngành của Việt nam biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về công nghệ cũng nhƣ các thông tin công nghệ tham khảo để triển khai áp dụng sản xuất sạch hơn. Các chuyên gia đã dành nỗ lực cao nhất để tổng hợp thông tin liên quan đến hiện trạng sản xuất NPK của Việt nam, các vấn đề liên quan đến sản xuất và môi trƣờng cũng nhƣ các thực hành tốt nhất có thể áp dụng đƣợc trong điều kiện nƣớc ta. Đây mới là bản dự thảo ban đầu cần có thêm các thông tin trải nghiệm thực hiện sản xuất sạch hơn tại các nhà máy sản xuất NPK tại Việt Nam thì cuốn tài liệu hƣớng dẫn sẽ có ý nghĩa thực tiễn hơn. Hợp phần Sản xuất sạch hơn trong Công nghiệp xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của ông Đỗ Thanh Bái, các cán bộ của Công ty Cổ phần Tƣ vấn EPRO và đặc biệt là chính phủ Đan mạch, thông qua tổ chức DANIDA đã hỗ trợ thực hiện tài liệu này. Mọi ý kiến đóng góp, xây dựng tài liệu xin gửi về: Văn Phòng Hợp phần Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, email: cpi-cde@vnn.vn. 1 Giới thiệu chung 1.1 Sản xuất sạch hơn Mọi quá trình sản xuất công nghiệp đều sử dụng một lƣợng nguyên liệu và năng lƣợng ban đầu để sản xuất ra sản phẩm mong muốn. Bên cạnh sản phẩm, quá trình sản xuất đồng thời sẽ phát sinh ra chất thải. Khác với cách tiếp cận truyền thống về môi trƣờng là xử lý các chất thải đã phát sinh, sản xuất sạch hơn (SXSH) hƣớng tới việc tăng hiệu suất sử dụng tài nguyên. SXSH là tiếp cận phòng ngừa chất thải, để các nguyên nhiên liệu đi vào sản phẩm với tỉ lệ cao nhất có thể trong phạm vi khả thi kinh tế, qua đó giảm thiểu đƣợc các phát thải và tổn thất nguyên liệu và năng lƣợng ra môi trƣờng từ ngay trong quá trình sản xuất. Sản xuất sạch hơn không những giúp doanh nghiệp sử dụng nguyên nhiên liệu hiệu quả hơn, mà còn đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thải bỏ và xử lý các chất thải. Bên cạnh đó, việc thực hiện sản xuất sạch hơn thƣờng mang lại các hiệu quả tích cực về năng suất, chất lƣợng, môi trƣờng và an toàn lao động. Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc UNEP định nghĩa: Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lƣợc phòng ngừa tổng hợp về môi trƣờng vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con ngƣời và môi trƣờng. Đối với quá trình sản xuất: sản xuất sạch hơn bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng lƣợng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lƣợng và độc tính của tất cả các chất thải ngay tại nguồn thải. Đối với sản phẩm: sản xuất sạch hơn bao gồm việc giảm các ảnh hƣởng tiêu cực trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ. Đối với dịch vụ: sản xuất sạch hơn đƣa các yếu tố về môi trƣờng vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ. Sản xuất sạch hơn tập trung vào việc phòng ngừa chất thải ngay tại nguồn bằng cách tác động vào quá trình sản xuất. Việc thực hiện SXSH có thể bắt đầu với các giải pháp không đòi hỏi đầu tƣ cao nhƣ việc tăng cƣờng quản lý sản xuất, kiểm soát quá trình sản xuất đúng theo yêu cầu công nghệ, thay đổi nguyên liệu, cải tiến thiết bị hiện có. Sau đó có thể thực hiện các giải pháp thay đổi thiết bị hay công nghệ, là các giải pháp này có tiềm năng tiết kiệm nguyên vật liệu năng lƣợng lớn nhƣng đòi hỏi đầu tƣ cao. Ngoài ra, các giải pháp liên quan đến tuần hoàn, tận thu, tái sử dụng chất thải, hay cải tiến sản phẩm cũng là các giải pháp sản xuất sạch hơn. Nhƣ vậy, không phải giải pháp sản xuất sạch hơn nào cũng cần chi phí. Trong trƣờng hợp cần đầu tƣ, có nhiều giải pháp sản xuất sạch hơn có thời gian hoàn vốn dƣới 1 năm. Việc áp dụng sản xuất sạch hơn yêu cầu xem xét, đánh giá lại hiện trạng sản xuất hiện có một cách có hệ thống để lƣợng hóa các tổn thất, đề xuất các cơ Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 4/45 hội cải thiện và theo dõi kết quả đạt đƣợc. Sản xuất sạch hơn là một tiếp cận mang tính liên tục và phòng ngừa. Cách thức áp dụng sản xuất sạch hơn đƣợc trình bày chi tiết trong chƣơng 4. 1.2 Hiện trạng sản xuất phân bón NPK Trên thế giới, tỷ lệ sản xuất các loại phân NPK ngày càng tăng do tính hợp lí và tiện dụng của loại phân này. Năm 1994, tổng số phân NPK sản xuất ra chiếm 29% tổng số phân hóa học các loại, trong đó phân NPK dạng 1 hạt chiếm khoảng 14% (46 triệu tấn) và phân NPK dạng trộn thô chiếm khoảng 15% (50 triệu tấn). Năm 2005, tỷ lệ sản xuất phân NPK tăng lên chiếm khoảng 35% tổng số phân hóa học đƣợc sản xuất ra (tƣơng ứng khoảng 140 triệu tấn), trong đó phân 1 hạt chiếm khoảng 16% và phân dạng trộn thô chiếm khoảng 19% tổng số phân hóa học sản xuất ra. Ở Việt Nam, đầu những năm 90 của thế kỉ trƣớc, lƣợng phân NPK tiêu thụ khoảng 250.000 – 350.000 tấn/năm, và chủ yếu là nhập từ nƣớc ngoài. Sau những năm 1996, 1997 lƣợng tiêu thụ phân NPK tăng lên mau chóng, đặc biệt là khu vực phía Nam với sự ra đời của hàng loạt nhà máy sản xuất phân bón NPK. Tới năm 2007, lƣợng phân NPK tiêu thụ ở Việt Nam lên tới 1,7 triệu tấn. Năm 2009, năng lực sản xuất phân NPK tại Việt Nam đạt 2,5 triệu tấn. Theo Hiệp hội Phân bón Việt Nam, Việt Nam hiện có gần 300 cơ sở sản xuất phân bón NPK khác nhau, trong đó có trên 150 đơn vị cơ sở sản xuất nhỏ với thiết bị lạc hậu với các sản phẩm NPK kém chất lƣợng. Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam (TCTHCVN) là đơn vị có sản lƣợng sản xuất phân bón cung cấp cho thị trƣờng lớn nhất của cả nƣớc. Hiện nay, năng lực sản xuất phân NPK của TCTHCVN khoảng 1,8 triệu tấn/năm, dự kiến đạt 4 triệu tấn/năm trong thời gian tới, đáp ứng cơ bản nhu cầu trong nƣớc. Sản lƣợng phân bón NPK trên toàn quốc đƣợc thể hiện trong hình bên. Các loại phân bón NPK ở Việt nam hiện đƣợc chia thành 2 loại: - Phân NPK dạng 1 hạt (hay còn gọi là phân 1 màu – hiện chiếm khoảng 67% tổng lƣợng phân NPK tiêu thụ) - Phân NPK dạng trộn thô (hay còn gọi là phân nhiều màu, thƣờng đƣợc gọi Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 5/45 là phân 3 màu – hiện chiếm khoản 33% tổng lƣợng phân NPK tiêu thụ) Các công ty sản xuất phân NPK trong nƣớc đã đặc biệt chú trọng việc đa dạng hóa sản phẩm, đã sản xuất đƣợc hơn 500 chủng loại phân NPK phù hợp với thổ nhƣỡng ở từng vùng, từng loại cây trồng. Năng lực sản xuất của các công ty đƣợc nâng cao nhờ đầu tƣ chiều sâu, đổi mới thiết bị, từng bƣớc cơ giới hóa và tự động hóa quá trình sản xuất. Việt Nam sử dụng 2 công nghệ sản xuất phân NPK chính là công nghệ vê viên hơi nƣớc thùng quay và công nghệ tạo hạt kiểu đĩa. Có tới 70% các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tạo hạt kiểu đĩa, chủ yếu là tại các doanh nghiệp phía bắc. Tính tới đầu năm 2009, năng lực sản xuất phân NPK bằng công nghệ hơi nƣớc thùng quay tại các công ty theo thứ tự về tổng công suất nhƣ sau: Công ty Việt Nhật, Bình Điền, Miền Nam, Ba Con cò, Hóa Chất Cần Thơ, Năm Sao với tổng công suất đạt trên 1,2 triệu tấn. Chất lƣợng sản phẩm phân NPK nƣớc ta hiện nay tƣơng đƣơng với sản phẩm cùng loại của các nƣớc trong khu vực. Tuy nhiên, phần lớn nguyên liệu để sản xuất phân NPK là nhập ngoại nên vấn đề cạnh tranh về giá cả vẫn còn gay gắt. Bụi và tiêu hao năng lƣợng cũng là các vấn đề môi trƣờng cần quan tâm đối với quá trình sản xuất phân bón NPK. Việc áp dụng sản xuất sạch hơn sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm soát đƣợc đƣờng đi và lƣợng nguyên liệu, phát thải, đồng thời có cơ sở dữ liệu để ra đƣợc quyết định đầu tƣ phù hợp với nhu cầu sản xuất. 1.3 Các quá trình cơ bản trong sản xuất NPK Công nghệ sản xuất phân NPK gồm nhiều công đoạn, chủ yếu bao gồm cả công đoạn vê viên tạo hạt (kiểu đĩa hoặc thùng quay). Một số nhà máy chỉ sản xuất phân NPK dạng trộn thô (chỉ phối trộn rồi đóng bao). Các công đoạn chính trong công nghệ sản xuất NPK đƣợc chia thành 07 công đoạn chính là nghiền nguyên liệu, phối trộn nguyên liệu, vê viên tạo hạt, sấy, sàng, làm nguội và đóng bao sản phẩm. Hình 1 thể hiện sơ đồ công nghệ sản xuất phân NPK, các nguyên, nhiên liệu đầu vào và các phát thải đi kèm đặc trƣng. Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 6/45 NGUYÊN LIỆU: - SA/Urê - DAP/Supe phôt phát đơn - KCL Điện NGHIỀN Bụi Điện PHỐI TRỘN Bụi VÊ VIÊN, TẠO HẠT Bụi Than Dầu SẤY Bụi Điện SÀNG Điện LÀM NGUỘI Bụi ĐÓNG BAO Bụi Nƣớc Phụ gia Điện Bụi Hạt không đúng kích cỡ Sản phẩm Hình 1. Công nghệ sản xuất phân NPK Nguyên liệu đƣợc vận chuyển đến nạp vào máy nghiền. Nguyên liệu sau nghiền đƣợc băng tải vận chuyển nạp vào các bunke riêng biệt, đƣợc rót vào băng tải phối liệu, qua cân định lƣợng, qua gầu tải và vào máy phối trộn. Sau quá trình trộn, phối liệu sẽ theo băng tải đến thiết bị tạo hạt. Ở đây liệu đƣợc trộn đều, đồng thời phun nƣớc dạng mù, tạo độ ẩm cho hỗn hợp phối liệu vê viên thành hạt NPK. Các hạt NPK trên đĩa (hoặc thùng vê viên) sẽ đƣợc gạt Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 7/45 dần xuống băng tải để đƣa bán thành phẩm NPK từ máy vê viên sang máy sấy thùng quay. Tại máy sấy thùng quay, NPK sẽ đƣợc sấy khô từ độ ẩm 46% xuống còn 0,5-1,5% nhằm tăng độ bền cơ học của hạt và tạo độ ẩm tối ƣu cho hạt. Sau khi sấy xong, NPK đƣợc băng tải chuyển đến sàng rung phân loại để phân loại NPK theo cỡ hạt. Phần hạt có kích thƣớc tiêu chuẩn 2 – 5 mm sẽ đƣợc đƣa sang thiết bị làm nguội thùng quay, trở thành sản phẩm phân NPK. Phần hạt quá cỡ sẽ qua máy nghiền búa, qua băng tải hồi lƣu để trở lại quá trình vê viên tạo hạt. Phần hạt nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ rơi thẳng xuống băng tải thu hồi và cũng tuần hoàn lại theo đƣờng trên. Sau khi làm nguội, NPK đạt tiêu chuẩn theo băng tải chảy vào si lô chứa, phía dƣới si lô tiến hành cân đóng phân NPK thành phẩm. Quá trình sản xuất NPK gồm 7 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm một số công đoạn nhỏ hơn. Chi tiết của các bƣớc công nghệ đƣợc mô tả cụ thể dƣới đây: 1.3.1 Nghiền nguyên liệu Nguyên liệu ban đầu cho sản xuất NPK hầu hết tồn tại ở dạng hạt bao gồm các nguyên liệu chính sau: - Nguyên liệu chứa đạm (N): amôn sunfat, urê, Di Amôn Photphát, Amôn Clorua... - Nguyên liệu chứa lân (P): supe photphat đơn, phân lân nung chảy, DAP, MAP, Phốtphorite... - Nguyên liệu chứa Kali: Kali clorua, Kali Sunphát.... Mục đích của quá trình nghiền nguyên liệu nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ mịn (<2mm) tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vê viên tạo hạt đồng thời sản phẩm sau này có hình thức đẹp, tăng độ cứng cũng nhƣ bảo đảm đồng đều các thành phần trong hạt phân và đảm bảo chất lƣợng phân. Nguyên liệu đƣợc nghiền bằng máy nghiền búa, sau đó đƣợc băng tải vận chuyển nạp vào các phễu chứa liệu theo từng loại riêng biệt. Trong quá trình này có phát sinh bụi, bụi từ lúc cấp liệu vào máy nghiền, và phát sinh ở băng tải sau nghiền. 1.3.2 Phối trộn nguyên liệu Mục đích của quá trình này là trộn đều các nguyên liệu trƣớc khi đƣa sang công đoạn vê viên, tạo hạt nhằm đảm bảo tỷ lệ giữa các thành phần dinh dƣỡng trong hạt phân. Các loại nguyên liệu nhƣ Urê, SA (Sunfat Amôn), supe phôtphat đơn, DAP (Diamon Phosphate), KCl, phụ gia... tùy theo yêu cầu về tỷ lệ thành phần dinh dƣỡng của sản phẩm mà chúng đƣợc trộn với tỷ lệ phối liệu khác nhau. Các loại nguyên liệu đƣợc dùng cân điện tử tự động hoặc cân thủ công để xác định khối lƣợng từng loại sau đó đƣợc đƣa vào thùng trộn. Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 8/45 Thùng trộn thƣờng ở dạng thùng quay, đặt nghiêng, có mục đích là đảo trộn đều các nguyên liệu, đảm bảo nguyên liệu đƣợc trộn đều với nhau trƣớc khi đƣa sang công đoạn vê viên, tạo hạt. Quá trình vận chuyển nguyên liệu trên băng tải sau khi cân vào thùng trộn có phát sinh bụi. 1.3.3 Vê viên tạo hạt Mục đích của quá trình này là tạo các hạt có kích thƣớc mong muốn (2-5mm), có thành phần dinh dƣỡng và kích thƣớc hạt đồng đều, có độ ẩm thích hợp (4,5-6%) để tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình tiếp theo. Hỗn hợp nguyên liệu sau khi đã trộn đều đƣợc băng tải đƣa xuống máy vê viên dạng đĩa quay hoặc thùng quay. Thông thƣờng đĩa vê viên đƣợc đặt nghiêng một góc khoảng 40-50o so với phƣơng ngang. Nƣớc đƣợc đƣa vào thiết bị này bằng vòi phun nhằm tạo độ ẩm thích hợp cho nguyên liệu. Tại đây, nhờ lực ly tâm và trọng lực của các nguyên liệu, độ ẩm do nƣớc đƣa vào, các hạt NPK dần dần đƣợc hình thành. Quá trình tạo hạt đƣợc phân ra ba giai đoạn chính: 1- Tạo mầm hạt; 2- Nâng kích thƣớc hạt (còn gọi là quá trình trƣởng thành của hạt) 3- Bọc tạo áo sản phẩm. Quá trình tạo mầm hạt sản phẩm đƣợc thực hiện trong khoảng 10-15 phút, cho đến khi các hạt có kích thƣớc đồng đều nhau (1,5 – 2,0 mm). Kích thƣớc và độ đồng nhất của mầm hạt là nhân tố quan trọng quyết định kích cỡ và độ đồng đều của sản phẩm cuối cùng. Các hạt nhỏ sau sàng đƣợc tuần hoàn lại cũng có khả năng tạo mầm, chính các hạt này giúp quá trình hình thành mầm nhanh hơn và nhiều hơn. Qúa trình hạt trƣởng thành đƣợc tiến triển nhƣ sau: các hạt nhỏ khi chuyển động vào vị trí phun nƣớc, sẽ đƣợc tạo một lớp ngoài ẩm (vị trí này thƣờng nằm thấp hơn vị trí hạt bắt đầu lăn xuống một chút – khoảng 1/5 đƣờng kính thiết bị), sau đó khi lăn xuống phần đáy thiết bị sẽ đƣợc bám thêm 1 lớp bột nguyên liệu, hạt theo lực ma sát, lực li tâm sẽ lăn lên trên phía đỉnh thiết bị, quá trình lăn do hạt quay theo nhiều chiều vì vậy lớp bột bị ép chặt vào hạt, khi hạt lăn vào khu phun nƣớc quá trình nhƣ trình bày trên tiếp tục xảy ra, nhƣ vậy hạt ngày càng to lên, và có xu hƣớng nổi lên trên bề mặt hỗn hợp, và tự trào ra ngoài thiết bị. Nhƣ vậy quá trình cấp liệu là liên tục, cấp nƣớc là liên tục và bán thành phẩm tạo ra cũng liên tục. Bọc tạo áo sản phẩm bằng lớp nguyên liệu khô và mịn, cấp vào phần vành ngoài thiết bị tạo hạt đĩa quay trƣớc khi lấy sản phẩm ra. Màu sắc nguyên liệu Tài liệu hƣớng dẫn Sản xuất sạch hơn ngành công nghiệp sản xuất phân bón NPK Trang 9/45
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.