Quyết định số 584/QĐ-UBND

pdf
Số trang Quyết định số 584/QĐ-UBND 24 Cỡ tệp Quyết định số 584/QĐ-UBND 313 KB Lượt tải Quyết định số 584/QĐ-UBND 0 Lượt đọc Quyết định số 584/QĐ-UBND 4
Đánh giá Quyết định số 584/QĐ-UBND
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 24 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ------Đắk Lắk, ngày 26 tháng 03 năm 2013 Số: 584/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011; Căn cứ Luật Tố cáo năm 2011; Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-TTr ngày 01 tháng 3 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thuộc lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk. Cách thức thực hiện 05 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Như Điều 3; - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c); - Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh; - Các phòng TH, NC thuộc VP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KSTTHC (T- 45b). Hoàng Trọng Hải THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐẮK LẮK (Ban hành kèm theo Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2177/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 Stt Tên thủ tục hành chính Khoản, mục có nội dung sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo - Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. 1 Tiếp công dân. - Khoản d: Thời gian giải quyết. - Khoản g: Kết quả thực hiện TTHC. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của TTHC. - Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. 2 Xử lý đơn thư. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản g: Kết quả thực hiện TTHC. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của TTHC. - Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. 3 Giải quyết khiếu nại lần đầu. - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. - Khoản g: Kết quả thực hiện TTHC. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của TTHC. - Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. 4 Giải quyết khiếu nại lần hai. - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. - Khoản g: Kết quả thực hiện TTHC. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của TTHC. - Khoản a: Trình tự thực hiện. - Khoản b: Cách thức thực hiện. 5 Giải quyết tố cáo. - Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ. - Khoản d: Thời hạn giải quyết. - Khoản đ: Đối tượng thực hiện TTHC. - Khoản g: Kết quả thực hiện TTHC. - Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. - Khoản l: Căn cứ pháp lý của TTHC. PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2177/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 1. Thủ tục Tiếp công dân: a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp xúc ban đầu Đề nghị công dân, đại diện cơ quan, tổ chức xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú. Bước 2: Quá trình làm việc Công dân trình bày trung thực sự việc; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Cán bộ tiếp công dân giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện đúng, đủ các thủ tục về khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, giải thích cho công dân về chính sách, pháp luật có liên quan đến nội dung yêu cầu của công dân. Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mà công dân trình bày và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó; vào sổ theo dõi tiếp công dân. Trường hợp có nhiều công dân (từ 05 người trở lên) đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ cử đại diện trình bày nội dung sự việc. Trường hợp công dân đến gửi đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và xử lý theo quy định pháp luật. Bước 3: Kết thúc Kết thúc tiếp công dân, cán bộ tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết). b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng tiếp công dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh Đắk Lắk; địa chỉ: số 32 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn khiếu nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân); - Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp (nếu có). - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; văn bản hướng dẫn người khiếu nại (nếu người khiếu nại có yêu cầu); phiếu chuyển đơn tố cáo. h) Lệ phí: Không. i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn khiếu nại (Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo). - Đơn tố cáo (Mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 60 và Điều 62 Luật Khiếu nại năm 2011: - Công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày. - Cán bộ tiếp công dân từ chối tiếp trong các trường hợp sau đây: + Người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về vụ việc đã được kiểm tra xem xét và đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã được trả lời đầy đủ. + Người vi phạm quy chế tiếp công dân. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. - Luật Tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------......., ngày …. tháng …. năm ……. ĐƠN KHIẾU NẠI Kính gửi: ..................................................................................................................... (1) Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ................................................ (3) Địa chỉ: ................................................................................................................................ Khiếu nại ......................................................................................................................... (4) Nội dung khiếu nại............................................................................................................ (5) ............................................................................................................................................ (Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có) NGƯỜI KHIẾU NẠI (Ký và ghi rõ họ tên) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (2) Họ tên của người khiếu nại, - Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện. - Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. (3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi. (4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai? (5) Nội dung khiếu nại - Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại; - Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có). Mẫu số 46 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------……., ngày ……. tháng …….năm …… ĐƠN TỐ CÁO Kính gửi: …………………………………. (1) Tên tôi là: ............................................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................ Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: .......................................................... ........................................................................................................................................ (2) Nay tôi đề nghị: ................................................................................................................ (3) ............................................................................................................................................ Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai. NGƯỜI TỐ CÁO (Ký, ghi rõ họ tên) ____________ (1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo. (2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo. (3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. 2. Thủ tục Xử lý đơn thư: a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận đơn Thanh tra tỉnh tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận đơn thư. Bước 2: Xử lý đơn Đối với đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và đủ điều kiện giải thụ lý giải quyết theo quy định; Thanh tra tỉnh tiến hành thụ lý hoặc tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giao cho sở, ban, ngành có liên quan thụ lý giải quyết. Trường hợp đơn khiếu nại, tố cáo không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại, người tố cáo biết rõ lý do không thụ lý (nếu có yêu cầu). Đối với đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh hướng dẫn người khiếu nại hoặc chuyển đơn tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cho cơ quan Điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Việc hướng dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc mà không được thụ lý để giải quyết thì sau khi xử lý xong đơn Thanh tra tỉnh trả lại người khiếu nại; nếu được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết). b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tiếp công dân và Xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh Đắk Lắk; địa chỉ: số 32 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn khiếu nại, đơn tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Từ 05 đến 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh Đắk Lắk. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn người khiếu nại, phiếu chuyển đơn tố cáo hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo. h) Lệ phí: Không. i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn khiếu nại (Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo). - Đơn tố cáo (Mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tại Điều 8, Điều 9 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định: - Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung đơn khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ: ngày, tháng, năm khiếu nại, tố cáo; tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, tố cáo; nội dung, lý do khiếu nại, tố cáo; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có) và yêu cầu giải quyết. Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung đơn khiếu nại, tố cáo phải do người khiếu nại, tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. - Việc khiếu nại phải được thực hiện khi thời hiệu khiếu nại chưa hết và đúng theo quy định tại Điều 9 Luật Khiếu nại năm 2011. - Công dân, cơ quan, tổ chức trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày khi có yêu cầu. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. - Luật Tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ, về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Mẫu số 32 (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.