Quyết định số 313/QĐ-BTC

pdf
Số trang Quyết định số 313/QĐ-BTC 26 Cỡ tệp Quyết định số 313/QĐ-BTC 380 KB Lượt tải Quyết định số 313/QĐ-BTC 0 Lượt đọc Quyết định số 313/QĐ-BTC 0
Đánh giá Quyết định số 313/QĐ-BTC
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ TÀI CHÍNH ----- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- Số: 313/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 16/2007/NQ-CP VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007 – 2012 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài chính để thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007 – 2012. Điều 2. Chương trình hành động của Bộ Tài chính cụ thể hoá các nội dung công việc trong phạm vi ngành tài chính để triển khai thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP, bao gồm: - Kế hoạch triển khai thực hiện các cam kết WTO trong lĩnh vực tài chính (Phụ lục I); - Kế hoạch triển khai các hoạt động của Bộ Tài chính để thực hiện có hiệu quả các cam kết WTO (Phụ lục II). Điều 3. Tổ chức thực hiện: - Căn cứ Chương trình hành động của Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ chủ động xây dựng và chi tiết hóa các bước triển khai đối với các nội dung công việc thuộc trách nhiệm đơn vị mình, có sự phối hợp, lồng ghép các yêu cầu thực thi có hiệu quả các cam kết WTO với các chương trình cải cách, đề án hoàn thiện thể chế, quản lý của đơn vị mình; đảm bảo gắn kết việc thực thi cam kết WTO với các nhiệm vụ chung của đơn vị. - Các đơn vị chủ trì có trách nhiệm chủ động triển khai theo đúng kế hoạch, đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết WTO và các cam kết hội nhập khác. Định kỳ 6 tháng, các đơn vị có trách nhiệm thông báo Văn phòng Bộ và Vụ Hợp tác quốc tế về tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này. - Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì theo dõi và tổng hợp tiến độ triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính; Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị trong Bộ tìm kiếm và khai thác các nguồn hỗ trợ kỹ thuật để triển khai các nội dung của Chương trình hành động. - Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan trong Bộ tiến hành theo dõi, rà soát hệ thống văn bản pháp luật, đặc biệt là đối với các văn bản, chính sách mới sẽ được ban hành, để đảm bảo phù hợp với các cam kết WTO; đảm bảo việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật được minh bạch, rõ ràng, cụ thể; và đảm bảo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng cho mọi đối tượng liên quan. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - Lãnh đạo Bộ; - Như Điều 5; - Lưu: VT, HTQT. Vũ Văn Ninh PHỤ LỤC I: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT WTO TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 313/QĐ-BTC, ngày 25 tháng 2 năm 2008) TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO I. Thuế XNK - Hải quan, Phí Hải quan 1. Biểu thuế NK Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành - Ràng buộc cả biểu thuế, thực hiện cắt giảm thuế theo lộ trình. Cam kết mở cửa thị trường/ MFN - Từ 11/1/2007 (bước cắt giảm đầu tiên) - đến 11/1/2019 - Ban hành biểu thuế áp dụng thuế suất không cao hơn mức thuế đã cam kết, thực hiện cho từng năm. - Vụ CST - Đã hoàn thành cho năm 2007; Các năm tiếp theo: tháng 11-12 hàng năm. - Thuế NK ôtô cũ (có thời hạn sản xuất dưới 5 năm): Minh bạch - Từ 11/1/2007 đến 11/1/2019 - Rà soát QĐ 69/CP để đảm bảo mức thuế tuyệt đối đang áp dụng khi quy đổi (tính theo giá bình quân/giai đoạn một hoặc vài năm) sẽ không cao hơn mức thuế kết hợp theo cam kết WTO. - Vụ CST; TCHQ - Đã thực hiện cho năm 2007; Các năm tiếp theo: rà soát để đảm bảo thực hiện đúng cam kết, thời hạn: tháng 11-12 hàng năm. - Vụ CST - Thực hiện đồng thời với nhu cầu điều chỉnh, sửa đổi các nội dung khác của NĐ 149/2005/NĐCP. + Xe chở người: xe dưới 2.500cc: X+10.000USD; xe >=2.500cc: X+15.000 USD; xe tải: X+7.000 USD. + X = mức thuế cam kết của xe mới tương ứng. 2. Chính sách thuế NK a) Bỏ miễn, giảm thuế giành riêng cho các dự án đầu tư khuyến khích XK: TRIMS/trợ cấp bị cấm 1. Thực hiện từ khi gia nhập với các dự án mới và tất cả các DN dệt may. - 11/1/2007 2. Thực hiện 5 năm với các dự án đã cấp phép. - 1/1/2012 a) Các quy định miễn giảm thuế nhập khẩu liên quan đến trợ cấp bị cấm (theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP đã hết hiệu lực trên cơ sở áp dụng các danh mục khuyến khích đầu tư theo NĐ 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư). - Thực hiện rà soát để xoá bỏ các quy định của Nghị định 149/2005/NĐ-CP về miễn thuế NK thuộc diện trợ cấp bị cấm trong quá trình sửa đổi sau này, kết hợp với các nội dung TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành cần được điều chỉnh khác để đảm bảo sự rõ ràng. b) Bỏ quy định bắt buộc XK đối với các DN khu chế xuất. TRIMS/Trợ cấp bị cấm c) Bỏ chính sách ưu đãi thuế NK theo chương trình nội địa hoá. TRIMS/Trợ cấp bị cấm 3. Thuế XK - Cắt giảm thuế XK phế liệu thép từ 35% xuống 17% sau 5 năm; phế liệu kim loại khác từ 40-45% xuống 22% sau 5 năm. 4. Biểu khung thuế XK, thuế NK - Nội luật hoá các cam kết WTO. Giảm hàng rào thương mại - 11/1/2007 b) Quy định hiện hành cho phép: Các DN khu chế xuất khi NK hàng vào thị trường nội địa phải nộp đầy đủ các loại thuế NK, thuế GTGT, TTĐB,… như bình thường. - Vụ CST phối hợp Bộ KHĐT - Đã hoàn thành. Tiếp tục theo dõi để xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). - Đã hoàn thành. (QĐ 02/2007/QĐ-BTC ngày 5/1/2007). c) QĐ chấm dứt ưu đãi thuế NK theo tỷ lệ nội địa hóa đối với các lĩnh vực còn lại (cơ khí - điện tử - điện lạnh…). - Vụ CST - Từ 11/1/2007 đến 1/1/2012 - QĐ cắt giảm thuế XK phế liệu kim loại, đảm bảo lộ trình cắt giảm theo cam kết. - Vụ CST - Đã thực hiện cho các năm 2007, 2008 (QĐ 67/2006 ngày 05/12/2006; QĐ 106/2007 ngày 20/12/2007); Các năm tiếp theo: Tháng 11-12 hàng năm. - Từ 11/1/2007 đến 1/1/2019 - Trình dự thảo Nghị quyết của UBTVQH để đảm bảo sự phù hợp/tương thích với cam kết thuế theo lộ trình (sửa lại mức sàn của những nhóm mặt hàng hiện còn cao hơn mức thuế cam kết cuối cùng, …). - Vụ CST - Đã hoàn thành (Nghị quyết số 295/2007/NQUBTVQH12 ngày 28/9/2007). - 11/1/2007 theo BTA: 10/12/2006 - Tiếp tục theo dõi để xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành 5. Phí HQ - Tuân thủ đầy đủ nguyên tắc của WTO về phí hải quan: thu phí tương ứng chi phí dịch vụ bỏ ra, không có phân biệt riêng đối với một số loại hàng NK, minh bạch số liệu khi WTO yêu cầu. Tạo thuận lợi cho thương mại (thu phí theo dịch vụ bỏ ra, không có mục tiêu thu ngân sách) - 11/1/2007 - Ban hành QĐ sửa đổi QĐ 64 để đảm bảo thực hiện cam kết. - Vụ CST, TCHQ - Đã hoàn thành (QĐ 73/QĐ-BTC ngày 18/12/2006); Tiếp tục theo dõi để xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). 6. Trị giá HQ - Tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc xác định trị giá HQ của WTO. Điều VII GATT 1994 - 11/1/2007 - Đã ban hành NĐ 40/2007/NĐ-CP bổ sung, sửa đổi NĐ 155; cần tiếp tục Ban hành Thông tư thay thế Thông tư 113. - TCHQ phối hợp các đơn vị liên quan - Quý I/2008. II. Thuế - Phí nội địa 1. Thuế TTĐB a) Bia: Bỏ phân biệt t/s giữa bia chai/bia hộp với bia hơi/bia tươi (không đánh thuế phân biệt theo hình thức đóng gói). Điều III về Không phân biệt đối xử - 11/1/2010 - Đưa vào Chưong trình xây dựng văn bản QPPL của Quốc hội. - 2008 b) Rượu: Áp dụng một mức thuế suất đối với rượu có độ cồn từ 20 độ trở lên. Điều III về Đối xử quốc gia - Vụ CST phối hợp Vụ PC, HTQT và các đơn vị liên quan - Đã sửa Luật để thực hiện từ 2006. Đảm bảo đúng cam kết. - Vụ CST - Đã hoàn thành. - Rà soát, sửa NĐ về thuế TNDN (NĐ 164 và NĐ 152). Tiếp tục theo dõi xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). - Vụ CST - Đã hoàn thành (NĐ24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007). - Ban hành Thông tư hướng dẫn NĐ 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 về thuế TNDN. - TCT - Đã hoàn thành (TT134/2007/TT-BTC). 2. Thuế VAT - Đảm bảo Không phân biệt giữa hàng sản xuất trong nước với hàng NK. Điều III về Đối xử quốc gia; Minh bạch hoá 3. Thuế TNDN - Bỏ miễn giảm thuế TNDN theo cơ chế ưu đãi đầu tư khuyến khích XK: Trợ cấp bị cấm - Trình Quốc hội sửa đổi Luật TTĐB để thực hiện cam kết. - 11/1/2007 1. Thực hiện từ khi gia nhập với các dự án mới và tất cả các DN dệt may. - 11/1/2007 2. Thực hiện 5 năm với các - 11/1/2012 TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành dự án đã cấp phép. 4. Thu về đất - Thực hiện bãi bỏ các chế độ miễn giảm các khoản thu về đất theo cơ chế ưu đãi đầu tư khuyến khích XK: Trợ cấp bị cấm - 11/1/2007 - Rà soát các văn bản có ưu đãi thu về đất liên quan đến các dự án khuyến khích XK để thực hiện cam kết (đối với các dự án đã cấp phép; đối với các dự án mới: đã phù hợp theo NĐ 108). - Cục QLCS phối hợp Vụ CST, HTQT, TCĐN - Quý III/2008 1. Thực hiện từ khi gia nhập với các dự án mới và tất cả các DN dệt may. 2. Thực hiện 5 năm với các dự án đã cấp phép. 5. Các loại phí - Đảm bảo nguyên tắc đối xử quốc gia. Điều III về Đối xử quốc gia - 11/1/2007 - Cơ bản đã tuân thủ, không còn yếu tố phân biệt giữa đối tượng nước ngoài với trong nước; Rà soát để đảm bảo nguyên tắc không phân biệt đối xử khi dự thảo Luật Phí và Lệ phí. - Vụ CST - 2009 III. Chính sách tài chính khác - Cam kết bỏ các khoản trợ cấp trực tiếp từ ngân sách, bỏ các trợ cấp bị cấm khác từ thời điểm gia nhập. Trợ cấp bị cấm - 11/1/2007 - Dự thảo nội dung hướng dẫn thay đổi hình thức cấp phát để hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (thay thế Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg đã hết hiệu lực trên thực tế). - Cục TCDN - 2008 - Đã ban hành Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 và Thông tư 69/2007/TT-BTC hướng dẫn NĐ số 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Rà soát các chính sách, cơ chế còn có yếu tố trợ cấp vi phạm WTO để sửa đổi cho phù hợp. - Vụ TCNH, PC (thẩm định) và các đơn vị liên quan - 2007 (Đã hoàn thành). TT Lĩnh vực/ chính sách IV. Dịch vụ Tài chính 1. Bảo hiểm Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO - Cho phép cung cấp dịch vụ qua biên giới cho khách hàng là các doanh nghiệp có vốn ĐTNN, người nước ngoài, đối với dịch vụ bảo hiểm vận tải quốc tế, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và môi giới tái bảo hiểm, dịch vụ bảo hiểm phụ trợ. - Cho phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn Nguyên tắc/ Quy định WTO Cam kết mở cửa thị trường Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ - Rà soát để đảm bảo không còn các khoản trợ cấp trực tiếp từ NSNN hoặc các hỗ trợ tài chính khác đối với DNNN thuộc loại trợ cấp bị cấm (liên quan đến kết quả xuất khẩu). - HTQT, Cục TCDN - Rà soát các trợ cấp thuộc ngành tài chính được phép theo cam kết nhưng vẫn có rủi ro bị đối kháng nhằm đưa tín hiệu cảnh báo, khuyến nghị cho cơ quan xây dựng chính sách và doanh nghiệp. - Vụ PC, HTQT, và các đơn vị có liên quan - Thường xuyên. - Tiếp tục rà soát và theo dõi đối với các văn bản mới sẽ phát hành trong lĩnh vực tài chính để đảm bảo phù hợp các cam kết gia nhập WTO. - Vụ PC, HTQT và các đơn vị liên quan - Triển khai thường xuyên, định kỳ. - 11/1/2007 - Nghiên cứu để có hướng dẫn đối với sử dụng dịch vụ cung cấp qua biên giới và ban hành các quy định giám sát thận trọng. - Vụ BH - 2008-2009 - 11/1/2007 - Rà soát, ban hành các tiêu chí cấp phép thận trọng, phù hợp với các chuẩn mực quốc Thời hạn hoàn thành - 2007 (Đã hoàn thành: CV154/BTC-HTQT ngày 17/9/2007 báo cáo Chính phủ về kết quả rà soát các chính sách trợ cấp). TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết - Không có hạn chế về chi nhánh trong nước, phạm vi đối tượng được cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. - 11/1/2007 - Bỏ tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc. Chứng khoán - 11/1/2007 - Cho phép doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN kinh doanh dịch vụ bảo hiểm bắt buộc từ 1/1/2008. -11/1/2008 - Cho phép doanh nghiệp nước ngoài thành lập chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ sau 5 năm kể từ thời điểm gia nhập. -11/1/2012 - Cho phép thành lập Văn phòng đại diện và liên doanh đến 49% vốn ĐTNN từ thời điểm gia nhập. Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành tế đã được công nhận của Hiệp hội các nhà quản lý bảo hiểm quốc tế (IAIS). ĐTNN. 2. Nội dung/công việc cần triển khai Cam kết mở cửa thị trường - 11/1/2007 - Sửa đổi NĐ 42, NĐ 43 liên quan đến các quy định về chi nhánh trong nước, phạm vi đối tượng cung cấp dịch vụ, phạm vi dịch vụ cung cấp (đối với doanh nghiệp bảo hiểm có vốn ĐTNN); Việc bỏ tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc đã được thực hiện theo NQ 71/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội. - Đã ban hành NĐ 45, 46/2007/NĐ-CP thay thế NĐ 42, 43; Các Thông tư hướng dẫn 155, 156/2007/TT-BTC. - Sửa Luật Kinh doanh bảo hiểm: cho phép chi nhánh trực tiếp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (Bổ sung các quy định về chi nhánh trực tiếp của các doanh nghiệp bảo hiểm). - 2010 - Luật, NĐ không có quy định hạn chế; Rà soát các văn bản hiện hành hoặc văn bản sẽ ban hành để đảm bảo thực - UBCK - Đã hoàn thành (QĐ 27/2007/QĐ-BTC và QĐ 35/2007/QĐ-BTC về quy chế tổ chức và hoạt động TT 3. Lĩnh vực/ chính sách Kế toán-Kiểm toán- Tư vấn thuế Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành của công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ (bao gồm điều kiện thành lập và quy trình cấp giấy phép). - Sau 5 năm kể từ thời điểm gia nhập cho phép thành lập các công ty cung cấp dịch vụ chứng khoán 100% vốn ĐTNN. - 11/1/2012 hiện cam kết. Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật chứng khoán phù hợp các cam kết (cho phép thành lập công ty chứng khoán 100% vốn ĐTNN và chi nhánh, sau 5 năm kể từ thời điểm gia nhập). - Sau 5 năm cho phép thành lập chi nhánh của các công ty cung cấp dịch vụ chứng khoán nước ngoài hoạt động trong các loại hình dịch vụ quản lý tài sản, quản lý quỹ đầu tư, lưu ký, thanh toán bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, tư vấn và các hoạt động môi giới và phụ trợ khác liên quan đến chứng khoán. - 11/1/2012 - Nghiên cứu các biện pháp quản lý thận trọng, kỹ năng giám sát thị trường chứng khoán. - UBCK - 11/1/2007 - Thực hiện trực tiếp điều khoản ưu tiên áp dụng các điều ước quốc tế của Luật Kế toán, Nghị định 105/2004/NĐCP để đảm bảo thực hiện cam kết WTO đối với phương thức cung cấp dịch vụ kết toán, kiểm toán qua biên giới và đối xử quốc gia. - Vụ CĐKT - Đã ban hành TT 72/2007/TT-BTC hướng dẫn đăng ký hành nghề kế toán; QĐ 94/2007/ QĐ-BTC về thi tuyển và cấp chứng chỉ hành nghề; QĐ 89/2007/QĐBTC về Quy chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán. - Tiếp tục nghiên cứu trong quá trình xây dựng, soạn thảo Luật Kiểm toán độc lập (thay - Vụ CĐKT - 2009 - KTKT: Mở cửa hoàn toàn đối với các loại hình cung cấp dịch vụ qua biên giới, sử dụng dịch vụ ở nước ngoài và hiện diện thương mại tại Việt Nam; không cam kết đối với loại hình di chuyển thể nhân và chi nhánh trực tiếp. Cam kết mở cửa thị trường - 2007-2008 TT Lĩnh vực/ chính sách Cam kết/ CAM KẾT/YÊU CẦU WTO Nguyên tắc/ Quy định WTO Thời hạn thực hiện cam kết Nội dung/công việc cần triển khai Đơn vị chủ trì trong Bộ Thời hạn hoàn thành thế NĐ105/2004/NĐ-CP) và các văn bản có liên quan để đảm bảo thực hiện cam kết WTO về cung cấp dịch vụ qua biên giới và đối xử quốc gia. - Dịch vụ thuế: tương tự KTKT. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập pháp nhân ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thuế chỉ được cấp phép hoạt động sau 1 năm kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO. - 11/1/2008 - Rà soát, bổ sung các văn bản cần thiết (ban hành Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế - thực hiện Điều 20 Luật Quản lý thuế). - TCT - 2008-2009 (Quý I/2008 ban hành Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế). - Nghiên cứu xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có) liên quan đến vấn đề sử dụng dịch vụ cung cấp qua biên giới. V. Dịch vụ chung 1. Cam kết nền - Sau 1 năm kể từ khi gia nhập, bỏ hạn chế mức vốn cổ phần (30%) mà các nhà đầu tư nước ngoài được phép nắm giữ trong các doanh nghiệp Việt Nam (ngoại trừ lĩnh vực ngân hàng và những ngành không cam kết trong biểu cam kết dịch vụ). Mở cửa thị trường - 11/1/2008 - Thay thế Quyết định 36/2003/QĐ-TTg về Quy chế góp vốn, mua cổ phần, mua lại doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài. (Cam kết đã đảm bảo thực hiện trên cơ sở NĐ139/2007/NĐ-CP) - Cục TCDN, phối hợp Vụ TCNH, PC, HTQT, UBCK - 2008
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.