Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB

pdf
Số trang Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB 4 Cỡ tệp Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB 259 KB Lượt tải Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB 0 Lượt đọc Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB 0
Đánh giá Quyết định số 145/2000/QĐ-BNN-TCCB
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ****** Số: 145/2000/QĐ-BNNTCCB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH V/V CHUYỂN CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 3 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 3 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3, doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, với các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Hình thức cổ phần hoá: Giữ nguyên giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện có tại Doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn để phát triển Doanh nghiệp. 2. Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01-01-2000 để cổ phần hoá là: 5.751.340.470 đồng (năm tỷ, bảy trăm năm mốt triệu, ba trăm bốn mươi nghìn, bốn trăm bảy mươi đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 1.262.103.863 đồng (một tỷ, hai trăm sáu hai triệu, một trăm lẻ ba nghìn, tám trăm sáu ba đồng). 3. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng). Tổng số Vốn này chia thành 20.000 cổ phần bằng nhau (mỗi cổ phần 100.000 đồng) với cơ cấu như sau: - Tỷ lệ cổ phần Nhà nước: 39,6 % vốn Điều lệ (bằng 7.920 cổ phần = 792.000.000 đồng); - Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 60,4 % vốn Điều lệ (bằng 12.080 cổ phần = 1.208.000.000 đồng). 4. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp: - Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp: 8.240 cổ phần. Phần giá trị được ưu đãi là: 247.200.000 đồng (hai trăm bốn bảy triệu, hai trăm nghìn đồng). - Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 1.112 cổ phần, giá trị trả dần là: 77.840.000 đồng (bảy mươi bảy triệu, tám trăm bốn mươi nghìn đồng). 5. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18-7-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần và mục 6, Văn bản số 3138/TCTCDN ngày 19-8-1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. 6. Bộ giao Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì để giải quyết thủ tục pháp lý về Trụ sở, đất đai, nhà xưởng, kho tàng theo nội dung kiến nghị tại Phương án cổ phần hoá của Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3. Việc giải quyết thủ tục pháp lý này phải được rõ ràng trước khi Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 triển khai bán cổ phần. 7. Doanh nghiệp được tiến hành các thủ tục tiếp theo theo quy định hiện hành của Nhà nước để được hưởng các chính sách về: - Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá được hưởng ưu đãi theo Điều 13, Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ Về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; - Hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 177/1999/QĐ-TTg ngày 30-8-1999 của Thủ tướng Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của Quý hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, và Quyết định số 95/2000/QĐ-BTC ngày 9-6-2000 của Bộ Tài chính Về việc ban hành Quy chế quản lý, thu nộp và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước cho việc: Bù số chưa đủ ưu đãi 10 CP/1 năm công tác, đào tạo và đào tạo lại, trợ cấp cho người lao động tự nguyện xin thôi việc để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần khi Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu. Điều 2. Chuyển Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 thành công ty cổ phần với những đặc trưng sau: 1. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn 3 Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Construction and Rural Development Joint-stock company 3 2. Trụ sở chính tại: Thôn Pháp Vân, xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.8.611216 Fax: 04.8.616524 3. Ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông và thuỷ lợi; - Trang trí nội ngoại thất; - Xây dựng đường dây và trạm biến thế điện đến 35 KV; - Tư vấn xây dựng; - Sản xuất các phụ tùng phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng; - Kinh doanh vật tư, vật liệu và thiết bị xây dựng. Điều 3. 1. Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn 3 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn 3 và Luật Doanh nghiệp. 2. Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn 3. Từ thời điểm bàn giao, quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 hết hiệu lực thi hành. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn cùng Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ, - Ban ĐMQLDN TW, - Bộ Tài chính, - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, - UBND tp. Hà Nội, - Như điều 4, - Lưu: VP + TCCB. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thiện Luân
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.