Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND

pdf
Số trang Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND 2 Cỡ tệp Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND 157 KB Lượt tải Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND 0 Lượt đọc Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND 1
Đánh giá Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Vĩnh Long, ngày 17 tháng 9 năm 2012 Số: 14/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC THIÊN NHIÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC, ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau: 1. Mức giá tính thuế tài nguyên: (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường) Loại tài nguyên STT Mức giá thuế 01 Nước mặt 1.000 đồng/m3 02 Nước dưới đất 3.000 đồng/m3 2. Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bao gồm: Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh) không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Tài nguyên. Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Cục trưởng Cục thuế tổ chức triển khai hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh. Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài Chính; Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi Trường; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo tỉnh./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ Tài chính; - Sở Tư pháp Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Các Phòng nghiên cứu; - Lưu: VT, 6.14.02. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trương Văn Sáu
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.