Quyết định 30/QĐ-UBND

pdf
Số trang Quyết định 30/QĐ-UBND 21 Cỡ tệp Quyết định 30/QĐ-UBND 295 KB Lượt tải Quyết định 30/QĐ-UBND 0 Lượt đọc Quyết định 30/QĐ-UBND 3
Đánh giá Quyết định 30/QĐ-UBND
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 21 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 30/QĐ-UBND Quảng Trị, ngày 08 tháng 01 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020; Căn cứ Chương trình hành động số 64-CTHĐ/TU ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XV về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị, các doanh nghiệp trên địa bàn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đức Cường QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ (Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định cách thức, tiêu chí đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị (Quang Tri Business IT Index). Điều 2. Đối tượng điều chỉnh Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Điều 3. Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích a) Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hoá và hiệu quả trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. b) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị được đánh giá và công bố hằng năm, là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến việc ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị. c) Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT là cơ sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước có định hướng chiến lược, biện pháp, chính sách, chương trình, nhằm nâng cao chỉ số cũng đồng nghĩa với việc tăng hiệu quả ứng dụng CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2. Yêu cầu Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng và phát triển CNTT cụ thể của từng doanh nghiệp. Điều 4. Nguyên tắc đánh giá Việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau: 1. Đáp ứng nhu cầu thông tin và các chỉ tiêu thống kê của tỉnh. 2. Các chỉ tiêu báo cáo, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn lực của đơn vị báo cáo. Số liệu báo cáo đảm bảo khai thác từ chính các cơ sở dữ liệu và các văn bản của đơn vị. 3. Chế độ báo cáo bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo với các kênh thông tin báo cáo khác. 4. Phạm vi thống kê: số liệu báo cáo hoàn toàn thuộc phạm vi quản lý, theo dõi của đơn vị báo cáo. 5. Phương thức báo cáo: bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử theo mẫu của Ban tổ chức. - Văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan; - Văn bản điện tử được gửi về hộp thư điện tử chính thức của Sở Công Thương Quảng Trị. 6. Thời hạn báo cáo: các đơn vị gửi báo cáo hiện trạng tình hình ứng dụng và phát triển CNTT của đơn vị mình theo mẫu tại Phụ lục kèm theo quy định này về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm. Kết quả đánh giá được công bố vào tháng 10 hàng năm. Chương II CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Nội dung đánh giá Nội dung đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được tổ chức thành 7 nhóm chỉ tiêu sau: 1. Thông tin chung 2. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính 3. Thông tin sử dụng Internet 4. Thông tin sử dụng phần mềm 5. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử 6. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT 7. Thông tin khác Chi tiết nhóm chỉ tiêu đánh giá được quy định cụ thể tại Phụ lục số I. Điều 6. Thu thập và xử lý số liệu 1. Sở Công Thương phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị tổ chức thu thập số liệu theo biểu mẫu đánh giá được phê duyệt. 2. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đánh giá, xác định mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp trên địa bàn. 3. Sở Công Thương thẩm tra kết quả báo cáo đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị. Điều 7. Thực hiện xếp hạng 1. Việc xếp hạng chỉ tiêu đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của các doanh nghiệp được tính trên cơ sở điểm bình quân các tiêu chí được chấm điểm đối với doanh nghiệp và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp. 2. Xếp hạng được chia thành 2 nhóm đơn vị, cụ thể như sau: + Nhóm 1: Các Doanh nghiệp nhà nước; + Nhóm 2: Các Doanh nghiệp tư nhân. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Thủ trưởng các doanh nghiệp trên địa bàn 1. Thủ trưởng các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo mẫu quy định và gửi về Sở Công Thương đúng thời hạn được quy định tại Điều 4 của Quy định này. 2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do doanh nghiệp cung cấp. Điều 9. Sở Công Thương và các Sở, ngành chuyên môn có liên quan 1. Sở Công Thương: là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá có trách nhiệm: - Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong doanh nghiệp định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này. - Tham mưu trong việc lựa chọn các thành viên đủ năng lực tham gia Hội đồng đánh giá. - Phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá về mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của từng năm sao cho tương thích với sự phát triển về công nghệ, phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành và tạo điều kiện khuyến khích doanh nghiệp phát triển bền vững. 2. Sở Tài chính Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan bố trí ngân sách cho việc tổ chức, hoạt động của Hội đồng đánh giá. 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện tốt nhiệm vụ đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trị. Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp. PHỤ LỤC SỐ I PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG DOANH NGHIỆP QUẢNG TRỊ Năm: ..................... Phần 1. Thông tin chung 1. Thông tin doanh nghiệp Tên doanh nghiệp (DN):………………………………………………….…….. Địa chỉ: ………………………………………………………………….……… Điện thoại: ………………….Fax:………………. Năm thành lập:…………… Email: ………………………Website: ……………………………….……….. Họ và tên chủ doanh nghiệp: ……………………..Điện thoại: ……….………. Tên người cung cấp thông tin: ……………………Chức vụ: ………………… 2. Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) DNTN TNHH Nhà nước Công ty cổ phần Liên doanh Hợp tác xã 100% vốn nước ngoài Khác (xin nêu rõ): ………………………….…….. 3. Loại hình hoạt động của doanh nghiệp (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) Du lịch, khách sạn Sản xuất, chế biến nông sản thực phẩm Thủ công mỹ nghệ Sản xuất, chế biến thủy hải sản Cơ kim khí Sản xuất chế biến lâm sản Dệt may, da giày Dược, y tế, hóa mỹ phẩm Xây dựng, giao thông vận tải Khác (xin nêu rõ):…………………………….. 4. Tổng số lao động của doanh nghiệp: Lao động thường xuyên: ………..: Lao động thời vụ (dưới 1 năm):…………….. 5. Tổng số lao động trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lao động làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là lao động quản lý); không kể các lao động như thợ may, thợ bóc vác, lái xe, bảo vệ…:………… Phần 2. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính 6. Thông tin sử dụng phần cứng (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Tổng số máy Thiết bị đang sử dụng 1 Máy tính để bàn (Desktop) …..………..Máy 2 Máy tính xách tay (Laptop) …..………..Máy 3 Máy in (Print) …..………..Máy 4 Máy chiếu (Projector) …..……….Máy 5 Máy quét (Scanner) ……………Máy 6 Máy chủ (Server) ……………Máy Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới 7. Thông tin sử dụng mạng máy tính (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Loại hình mạng Đang sử dụng 1 Mạng nội bộ (LAN) Có Không 2 Mạng diện rộng (WAN) Có Không 3 Mạng không dây (Wifi) Có Không 4 Mạng toàn cầu (Internet) Có Không Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới Phần 3. Thông tin sử dụng Internet (không trả lời các nội dung sau nếu câu 7.4 trả lời là “Không”) 8. Hình thức kết nối Internet (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Hình thức kết nối Internet Đang sử dụng Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới 1 Kết nối qua ADSL Có Không 2 Kết nối qua FTTH Có Không 3 Thuê đường truyền riêng (Leased line) Có Không 4 Khác (nêu rõ) :………………………………………………………………………………… 9. Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc: …. Lao động / ….Tổng số lao động quản lý 10. Mục đích sử dụng Internet (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) Chưa sử dụng Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới trong những năm tới TT Mục đích sử dụng Đang sử dụng 1 Trao đổi thông tin (email, chat, điện thoại Internet) Có Không 2 Tìm kiếm thông tin Có Không 3 Quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ Có Không 4 Kinh doanh online Có Không 5 Triển khai dịch vụ qua mạng (tài chính, ngân hàng, game…) Có Không 6 Khác (nêu rõ) : ……………………………………………………………………………….. Phần 4. Thông tin sử dụng phần mềm 4.1. Phần mềm hành chính văn phòng 11. Thông tin sử dụng các phần mềm trong công tác văn phòng và quản lý hành chính (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Số người đang Phần mềm sử dụng 1 Phần mềm văn phòng …….người 2 Trình duyệt web ……. người 3 Thư điện tử ……..người 4 Quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp …… người 5 Loại khác (nêu rõ)…………… …… người Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong 01 năm tới Chưa sử dụng nhưng sẽ sử dụng trong những năm tới 4.2. Phần mềm quản trị doanh nghiệp 12. Thông tin sử dụng phần mềm trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Phần mềm Số người đang sử dụng 1 Kế toán - tài chính ……….. người 2 Quản lý nhân sự, tiền lương ……… người Chưa sử dụng Chưa sử dụng nhưng nhưng sẽ sử dụng sẽ sử dụng trong trong 1 năm tới những năm tới 3 Quản lý vật tư, kho, TSCĐ ………. người 4 Quản lý khách sạn, nhà hàng ………. người 5 Loại khác (nêu rõ)………….. …….. người 4.3. Phần mềm quản trị khách hàng 13. Thông tin sử dụng phần mềm trong công tác quản lý giao dịch khách hàng (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Phần mềm Số người đang sử dụng 1 Quản lý khách hàng …….. người 2 Quản lý nhà cung cấp ……… người 3 Quản lý chuỗi cung ứng ……… người 4 Quản lý quan hệ khách hàng …….. người 5 Loại khác (nêu rõ)………….. ……… người Chưa sử dụng Chưa sử dụng nhưng nhưng sẽ sử dụng sẽ sử dụng trong trong 01 năm tới những năm tới 4.4. Phần mềm an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp 14. Quý doanh nghiệp có triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin cho doanh nghiệp? Có Không Nếu có, Quý doanh nghiệp đã triển khai giải pháp nào? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời) Phần cứng Phần mềm 15. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc triển khai các giải pháp an toàn bảo mật thông tin doanh nghiệp? Có Không Nếu có, Quý doanh nghiệp đã đầu tư tài chính cho những việc gì? (có thể chọn cả 2 phương án trả lời) Bảo vệ hệ thống máy chủ và hạ tầng mạng Bảo vệ các máy tính cá nhân 16. Quý doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho việc cài đặt và bảo trì các phần mềm ứng dụng hàng năm? Có Không 4.5. Tham gia các dịch vụ công qua mạng 17. Với các dịch vụ công qua mạng không sau đây: Quý doanh nghiệp đã tham gia dịch vụ nào? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) STT Tên dịch vụ công 1 Đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung kinh doanh qua mạng 2 Đăng ký kê khai thuế qua mạng 3 Đăng ký kê khai hải quan từ xa qua mạng 4 Dịch vụ khác (nêu rõ)……………… Đã tham gia Chưa tham gia Có nhu cầu tham gia Phần 5. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử (TMĐT) 18. Website thương mại điện tử của doanh nghiệp được xây dựng nhằm mục đích gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT 1 Mục đích Quảng bá doanh nghiệp Có Không 2 Quảng bá hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ 3 Kinh doanh trực tuyến 4 Điểm giao dịch với khách hàng 5 Khác (nêu rõ)………………………… 19. Quý doanh nghiệp có tham gia vào sàn/cổng TMĐT trong nước hoặc ngoài nước? Có Không Nếu có, Quý doanh nghiệp vui lòng cho biết tên sàn/cổng đã tham gia?.................................. 20. Quý doanh nghiệp có bố trí lao động phụ trách triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT? Có Không 21. Quýdoanh nghiệp có xây dựng lộ trình hoặc kế hoạch triển khai ứng dụng và phát triển TMĐT? Có Không 22. Những hạn chế, khó khăn của Quýdoanh nghiệp trong triển khai TMĐT? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) TT Hạn chế, khó khăn 1 Chi phí đầu tư 2 Hạ tầng kỹ thuật 3 Nguồn nhân lực triển khai 4 Thói quen kinh doanh 5 Gian lận TMĐT 6 Khác (nêu rõ)……………………………… Có Không Phần 6. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT 23. Doanh nghiệp có bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT? Có Không Nếu có: Số lượng lao động phụ trách CNTT tại doanh nghiệp: ………………………………… 24. Trình độ CNTT của các lao động thường xuyên làm việc tại DN? Đại học, Cao đẳng: ………………………………………lao động Trung học chuyên nghiệp:………………………………. lao động Chứng chỉ tin học (chứng chỉ A, KTV…):……………….lao động 25. Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT tại Quý doanh nghiệp? (có thể chọn nhiều phương án trả lời) Đào tạo tại chỗ cho các lao động thường xuyên đang sử dụng máy tính Gửi đào tạo chuyên sâu cho các lao động chuyên trách CNTT Đưa trình độ ứng dụng CNTT vào trong tiêu chí xét tuyển lao động Phần 7. Thông tin khác 26. Quý doanh nghiệp có bố trí tài chính cho việc phát triển hạ tầng CNTT? Có Không Nếu có, Quý doanh nghiệp đã bố trí tài chính cho việc phát triển hạ tầng gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) Phần cứng Mạng máy tính Phần mềm Nguồn nhân lực CNTT 27. Quý doanh nghiệp hiện đã triển khai chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT? Có Không 28. Quý doanh nghiệp có xây dựng kế hoạch hoặc lộ trình ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp? Có Không 29. Mục đích ứng dụng CNTT của Quý doanh nghiệp là gì? (đề nghị đánh dấu vào tất cả các ô thích hợp) 1 Giảm chi phí sản xuất kinh doanh 2 Tăng năng suất lao động 3 Tăng chất lượng sản phẩm/dịch vụ 4 Tạo lập CSDL hỗ trợ lãnh đạo DN kịp thời ra quyết định kinh doanh 5 Liên lạc nhanh hơn, giảm rủi ro mất thông tin liên lạc 6 Khác (nếu có): …………………….. 30. Những khó khăn, cản trở trong triển khai ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp? TT Mục Có 1 Nhận thức của Ban lãnh đạo doanh nghiệp 2 Khó khăn về tài chính 3 Khó khăn về nguồn nhân lực vận hành 4 Khó khăn vì thói quen làm việc 5 Khó khăn vì thiếu đơn vị tư vấn, giới thiệu, cung cấp giải pháp 6 Khác (nêu rõ) Không Những kiến nghị, đề xuất của Quý doanh nghiệp về triển khai ứng dụng CNTT (nếu có)?…………………………………………………………………………………………………… ……………, ngày …… tháng…… năm …… Người kê khai Đại diện Lãnh đạo đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, tên, đóng dấu) Add:…………………………………….. Tel:……………………………………… Email:…………………………………… PHỤ LỤC SỐ II BẢNG TRỌNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT TRONG DOANH NGHIỆP QUẢNG TRỊ 1. Bảng phân bố trọng số chính theo nhóm thông tin TT Nhóm chỉ tiêu Trọng số 1 Thông tin chung 0 2 Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính 20 3 Thông tin sử dụng Internet 10 4 Thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng 40 5 Ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT 10 6 Thông tin về nguồn nhân lực CNTT 10 7 Thông tin khác 10 Tổng trọng số 100 2. Bảng phân bố trọng số phụ theo nhóm thông tin 2.1. Thông tin sử dụng phần cứng và mạng máy tính TT Chỉ tiêu đánh giá Trọng số phụ 1 Thông tin sử dụng phần cứng 14 2 Thông tin mạng máy tính 6 Trọng số chính 20 2.2. Thông tin sử dụng Internet TT Chỉ tiêu đánh giá Trọng số phụ 1 Hình thức kết nối Internet 3 2 Tỷ lệ lao động sử dụng Internet cho công việc 2 3 Mục đích sử dụng Internet 5 Trọng số chính 10 2.3. Thông tin sử dụng phần mềm và tham gia các dịch vụ công qua mạng TT Chỉ tiêu đánh giá Trọng số phụ 1 Phần mềm văn hành chính văn phòng 10 2 Phần mềm quản trị doanh nghiệp 10 3 Phần mềm quản trị khách hàng 10 4 Phần mềm an toàn bảo mật thông tin 6 5 Tham gia các dịch vụ công qua mạng 4 Trọng số chính 40 2.4. Ứng dụng CNTT trong kinh doanh TMĐT TT Chỉ tiêu đánh giá Trọng số phụ 1 Mục đích sử dụng website TMĐT 3 2 Tham gia sàn/cổng TMĐT 1 3 Lao động phụ trách triển khai TMĐT 2 4 Lộ trình hoặc kế hoạch triển khai TMĐT 1 5 Hạn chế, khó khăn trong triển khai TMĐT 3 Trọng số chính 10 2.5. Thông tin về nguồn nhân lực CNTT TT Chỉ tiêu đánh giá Trọng số phụ 1 Bộ phận hoặc cá nhân phụ trách CNTT 4 2 Trình độ ứng dụng CNTT 3 3 Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT 3 Trọng số chính 10 2.6. Thông tin khác TT Tiêu chí đánh giá Trọng số phụ 1 Đầu tư phát triển hạ tầng CNTT 1 2 Ứng dụng chữ ký số vào các hoạt động ứng dụng CNTT 1.5 3 Kế hoạch/lộ trình ứng dụng và phát triển CNTT 1.5 4 Mục đích ứng dụng CNTT 3 5 Khó khăn, cản trở trong triển khai ứng dụng CNTT 3 Trọng số chính 10 3. Phương pháp tính toán và đánh giá Chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị được xác định dựa vào số điểm đạt được của doanh nghiệp. 6 P c Pindex = ; 0  PIndex  100 c 1 Trong đó: - Pindex : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị; - Pc : Điểm của chỉ tiêu chính thứ c; 1  c  6. Để đưa ra được chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong doanh nghiệp Quảng Trị, trước hết cần đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu chính trong bộ công cụ này. n P p Pc = p 1 0  Pc  Pc max ; Trong đó: - Pc : Điểm của chỉ tiêu chính thứ c; - Pcmax : Điểm tối đa của chỉ tiêu chính thứ c; - Pp : Điểm chỉ tiêu phụ thứ p của chỉ tiêu chính thứ c; -n : Số chỉ tiêu phụ của chỉ tiêu chính thứ c; Để đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu chính cần đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT theo các chỉ tiêu phụ trong bộ công cụ này. m P i Pp = i 1 ; 0  Pp  Pp max Trong đó: - Pp : Điểm của chỉ tiêu phụ thứ p; - Ppmax : Điểm tối đa của chỉ tiêu phụ thứ p; - Pi : Điểm các chỉ tiêu thành phần của chỉ tiêu phụ thứ p; -m : Số chỉ tiêu thành phần của chỉ tiêu phụ thứ p; Trong trường hợp đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT cho các doanh nghiệp theo từng địa phương trong tỉnh; chỉ số đánh giá được xác định dựa vào số điểm trung bình đạt được của các doanh nghiệp thuộc cùng địa phương đánh giá. Khi đó: k P indexi i 1 Pindex = k ; 0  PIndex  100 Trong đó: - Pindex : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT trong các doanh nghiệp Quảng Trị cùng một địa phương; - Pindexi : Điểm đánh giá mức độ sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của doanh nghiệp thứ i trong cùng một địa phương; -k : Tổng số doanh nghiệp được chọn đánh giá theo từng địa phương.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.