Quyết định 27/2013/QĐ-UBND

pdf
Số trang Quyết định 27/2013/QĐ-UBND 13 Cỡ tệp Quyết định 27/2013/QĐ-UBND 160 KB Lượt tải Quyết định 27/2013/QĐ-UBND 0 Lượt đọc Quyết định 27/2013/QĐ-UBND 0
Đánh giá Quyết định 27/2013/QĐ-UBND
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 27/2013/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 15 tháng 5 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chỉnh phủ phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 442/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng. 1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và các quy định khác của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác. 2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời. 3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này. 4. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng. 5. Đối với rừng trồng tập trung: - Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định. - Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định. - Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của các loại cây, vườn cây và rừng trồng. 6. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm. 7. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 39/2012/QĐUBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; (Báo cáo) - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Các Phó Văn phòng; - TT Công báo; - Các CV: ĐC, TM, TH; - Lưu VT. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đinh Viết Hồng BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ (Kèm theo Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An) TT Tên loại Mức giá ĐVT I MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN 1 Tôm nuôi Đồng/m2 20.000 2 Cá nuôi các loại Đồng/m2 8.000 3 Lồng gỗ để nuôi cá II CÂY TRỒNG HÀNG NĂM 1 Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm Đồng/m2 4.000 2 Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm Đồng/m2 4.000 3 Lúa trồng 1vụ/năm trên đất màu Đồng/m2 3.500 2 4.000 2 4 Lạc trồng không phủ ni lon Đồng/m3 lồng Đồng/m 150.000 5 Lạc trồng phủ ni lon Đồng/m 5.000 6 Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc Đồng/m2 7.000 7 Ngô lai Đồng/m2 3.000 8 Vừng: Đồng/m2 - Vừng đen Đồng/m2 4.000 - Vừng V6 Đồng/m2 4.200 9 Sắn : - Sắn thường (giống cũ) Đồng/m2 2.500 - Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..) Đồng/m2 5.000 2 10 Khoai lang Đồng/m 1.500 11 Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài Đồng/m2 2.500 12 Gừng, nghệ Đồng/m2 4.000 13 Dong riềng Đồng/m2 3.500 14 Rau muống Đồng/m2 5.000 2 6.000 2 15 Cải bắp, su hào Đồng/m 16 Cà chua thâm canh Đồng/m 6.000 17 Rau các loại Đồng/m2 6.000 18 Đậu các loại Đồng/m2 6.000 19 Bầu bí, mướp, su le: - Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả Đồng/gốc 20.000 - Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả) Đồng/gốc 12.000 - Bầu bí, mướp, su le (cây con) Đồng/gốc 1.000 20 Hành hoa Đồng/m2 5.200 21 Hành tăm Đồng/m2 5.200 22 Ớt cay Đồng/m2 3.100 23 Cói Đồng/m2 4.000 2 24 Thuốc lào, thuốc lá Đồng/m 15.000 25 Cây nhang bài Đồng/m2 6.000 26 Dưa gang, dưa chuột Đồng/m2 3.500 27 Dưa hấu Đồng/m2 Trồng dưới 1 tháng Đồng/m2 5.000 Trồng trên 1 tháng 2 Đồng/m 10.000 28 Cà pháo Đồng/m2 3.100 29 Dứa - - Dứa giống cũ - Dứa giống mới Đồng/m2 - Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch Đồng/m2 - Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2 Đồng/m2 Dứa giống mới ( trồng từ 6 đến 12 tháng) Đồng/m2 4.000 30 Đồng/khóm 500 5.000 3.000 Chuối - Chưa thu hoạch (chưa có buồng) Đồng/cây 10.000 - Sắp thu hoạch (đã có buồng) Đồng/cây 25.000 31 Mía các loại a Mía ăn (mía tím): - Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) Đồng/cây 1.000 - Đã đến kỳ thu hoạch Đồng/cây 1.600 b Mía đường: - Năm thứ nhất, năm thứ 2 Đồng/m2 6.500 - Năm thứ 3 Đồng/m2 6.000 Cây sả Đồng/m2 2.100 2 Đồng/m 8.000 32 33 Cây Thảo Quyết Minh III CÂY TRỒNG LÂU NĂM 1 Dừa: - Cây con Đồng/cây 20.000 - Mới trồng 1-2 năm di chuyển được Đồng/cây 50.000 - Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả) Đồng/cây 150.000 - Trồng trên 6 năm (có quả) Đồng/cây 250.000 2 Đu đủ - Còn nhỏ Đồng/cây 3.000 - Đã có thu hoạch Đồng/cây 30.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được Đồng/cây 15.000 3 Thanh long - Còn nhỏ Đồng/cây 5.000 - Đã có thu hoạch Đồng/cây 100.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được Đồng/cây 20.000 4 Cam - Còn nhỏ di chuyển được Đồng/cây 20.000 - Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm Đồng/cây 150.000 - Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch Đồng/cây 350.000 - Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch Đồng/cây 300.000 5 Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng… - Còn nhỏ di chuyển được Đồng/cây 10.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được Đồng/cây 70.000 - Đã thu hoạch Đồng/cây 100.000 - Cây trồng từ 30 năm trở lên có thu hoạch Đồng/cây 150.000 Đồng/cây 10.000 5.1 - Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương Còn nhỏ di chuyển được - Chưa thu hoạch, không di chuyển được Đồng/cây 100.000 - Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch Đồng/cây 200.000 - Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch Đồng/cây 350.000 5.2 Riêng Hồng trồng trên khu vực xã Nam Anh, huyện Nam Đàn - Hồng còn nhỏ di chuyển được Đồng/cây 10.000 - Hồng chưa thu hoạch không di chuyển được Đồng/cây 150.000 - Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu hoạch Đồng/cây 330.000 - Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch Đồng/cây - Hồng trồng >30 năm có thu hoạch Đồng/cây 1.800.000 6 Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà… - Còn nhỏ di chuyển được Đồng/cây 15.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được Đồng/cây 70.000 - Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm Đồng/cây 100.000 - Đã thu hoạch 4 năm trở lên Đồng/cây 150.000 7 Nhãn, vải thiều - Mới trồng (dưới 2 tháng) Đồng/cây 35.000 - Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm) Đồng/cây - Đã thu hoạch < 5 năm Đồng/cây 150.000 - Đã thu hoạch 5 năm trở lên Đồng/cây 250.000 8 Cây hoè - Cây hoè con Đồng/cây 3.000 - Còn nhỏ, di chuyển được Đồng/cây 10.000 - Chưa thu hoạch, không di chuyển được Đồng/cây 40.000 - Đã thu hoạch (dưới 5 năm) Đồng/cây 100.000 - Đã thu hoạch (5 năm trở lên) Đồng/cây 150.000 9 Tiêu - Còn nhỏ di chuyển được Đồng/khóm 30.000 - Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được Đồng/khóm 120.000 - Đã thu hoạch Đồng/khóm 200.000 1.500.000 100.000 10 Cau - Có thể di chuyển được Đồng/cây 20.000 - Có quả từ 1-3 năm Đồng/cây 50.000 - Có quả từ 4 năm trở lên Đồng/cây 100.000 11 Mít - Có thể di chuyển được Đồng/cây 5.000 - Không thể di chuyển được Đồng/cây 50.000 - Có quả từ 1-3 năm Đồng/cây 100.000 - Có quả từ 4 năm trở lên Đồng/cây 250.000 - Mít có quả, đường kính > 40cm Đồng/cây 400.000 12 Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo - Có thể di chuyển được Đồng/cây 15.000 - Không thể di chuyển được Đồng/cây 70.000 - Có quả từ 1-3 năm Đồng/cây 100.000 - Có quả từ 4 năm trở lên Đồng/cây 120.000 13 Tre, mét - Loại cây sử dụng được Đồng/cây 10.000 - Tre, mét non Đồng/cây 15.000 - Tre, mét mới trồng 1-2 năm Đồng/khóm 35.000 Còn nhỏ Đồng/khóm 20.000 Đã thu hoạch Đồng/khóm 100.000 14 15 Cây thuộc họ tre trồng lấy măng Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha): - Chăm sóc năm thứ nhất Đồng/khóm 3.000 - Chăm sóc năm thứ hai Đồng/khóm 5.000 - Từ năm thứ ba trở đi Đồng/khóm 8.000 16 Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha): - KTCB Đồng/m2 2.000 - Chè kinh doanh Đồng/m2 4.000 17 Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để tính tối đa 3300 khóm/ha): - Chăm sóc năm thứ nhất Đồng/khóm 7.000 - Chăm sóc năm thứ hai Đồng/khóm 8.000 - Từ năm thứ ba trở đi Đồng/khóm 10.000 18 Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 580 cây giống/ha) - Mới trồng Đồng/cây 50.000 - Chăm sóc năm thứ nhất Đồng/cây 65.000 - Chăm sóc năm thứ hai Đồng/cây 80.000 - Chăm sóc năm thứ ba Đồng/cây 95.000 - Chăm sóc năm thứ tư Đồng/cây 110.000 - Chăm sóc năm thứ năm Đồng/cây 150.000 - Chăm sóc năm thứ sáu Đồng/cây 160.000 - Cao su kinh doanh năm thứ bảy Đồng/cây 170.000 - Cao su kinh doanh năm thứ tám Đồng/cây 200.000 - Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù) Đồng/cây 250.000 - Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý) Đồng/cây 50.000 19 Cây cao su trong vườn ươm giống gốc - Chăm sóc hết năm thứ nhất Đồng/cây 45.000 - Chăm sóc hết năm thứ hai Đồng/cây 55.000 - Chăm sóc hết năm thứ ba Đồng/cây 65.000 - Chăm sóc hết năm thứ tư Đồng/cây 75.000 - Chăm sóc hết năm thứ năm Đồng/cây 100.000 20 Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép Đồng/bầu 2.000 21 Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa: 5000cây/ha) - Mới trồng Đồng/Cây 6.000 - Chăm sóc năm thứ nhất Đồng/cây 8.000 - Chăm sóc năm thứ hai Đồng/cây 12.000 - Chăm sóc năm thứ ba Đồng/cây 15.000 - Đã thu hoạch Đồng/cây 30.000 - Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý Đồng/cây 5.000 22 Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.300 cây/ha) - Mới trồng Đồng/cây 6.000 - Chăm sóc năm thứ nhất Đồng/cây 20.000 - Chăm sóc năm thứ hai Đồng/cây 30.000 - Chăm sóc năm thứ ba Đồng/cây 50.000 - Đã thu hoạch Đồng/cây 80.000 - Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý Đồng/cây 15.000 23 Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp) - Đường kính gốc < 5cm Đồng/cây 25.000 - Đường kính gốc ≥5 -10cm Đồng/cây 50.000 - Đường kính gốc >10-20cm Đồng/cây 100.000 - Đường kính gốc > 20-30cm Đồng/cây 200.000 - Đường kính gốc >30-50cm Đồng/cây 300.000 - Đường kính gốc >50-60 cm Đồng/cây 400.000 - Đường kính gốc >60cm Đồng/cây 500.000 24 Quế: - Đường kính gốc < 5cm Đồng/cây 30.000 - Đường kính gốc ≥5 -10cm Đồng/cây 60.000 - Đường kính gốc >10-20cm Đồng/cây 120.000 - Đường kính gốc >20cm Đồng/cây 150.000 25 Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm a Đối với cây phân tán - Đường kính gốc < 1cm Đồng/cây 3.000 - Đường kính gốc ≥1- 5cm Đồng/cây 15.000 - Đường kính gốc >5 -10cm Đồng/cây 25.000 - Đường kính gốc >10 – 20cm Đồng/cây 60.000 - Đường kính gốc > 20 – 30cm Đồng/cây 160.000 - Đường kính gốc >30 – 40cm Đồng/cây 180.000 - Đường kính gốc >40cm Đồng/cây 200.000 b Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha) - Rừng trồng ≤ 3 năm tuổi Đồng/ha 40.000.000 - Trồng từ > 3 năm đến 5 năm Đồng/ha 50.000.000 - Trồng từ > 5 năm đến 7 năm Đồng/ha 60.000.000 - Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công khai thác, thanh lý) Đồng/ha 25.000.000 26 Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) - Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao đất Đồng/ha/ năm 100.000 - Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng mới phục hồi Đồng/ha/ năm 200.000 - Trạng thái III,IV: Rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác Đồng/m3 200.000 27 Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 1.000 cây /ha) - Đường kính <2cm Đồng/cây 3.000 - Đường kính gốc 2 - 5cm Đồng/cây 15.000 - Đường kính gốc >5 -10cm Đồng/cây 30.000 - Đường kính gốc >10-20cm Đồng/cây 70.000 - Đường kính gốc > 20-30cm Đồng/cây 120.000 - Đường kính gốc >30-40cm Đồng/cây 150.000
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.