Quyết định số 3983/QĐ-UBND

pdf
Số trang Quyết định số 3983/QĐ-UBND 8 Cỡ tệp Quyết định số 3983/QĐ-UBND 20 MB Lượt tải Quyết định số 3983/QĐ-UBND 0 Lượt đọc Quyết định số 3983/QĐ-UBND 12
Đánh giá Quyết định số 3983/QĐ-UBND
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 3983/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC VÙNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 07/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn; Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường; Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 17/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án quản lý chất thải rắn tại các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 244/TTr-STNMT ngày 20/11/2012 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 738/TTr-SKHĐT ngày 29/11/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau: 1. Tên Đề án: Đề án quản lý chất thải rắn tại các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. 2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam. 3. Đơn vị tư vấn lập Đề án: Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Quảng Nam. 4. Mục tiêu của Đề án: - Mục tiêu tổng quát: Triển khai xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý, thu gom, xử lý rác thải các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh nhằm kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường, sức khoẻ người dân; góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững, xây dựng nông thôn mới. - Mục tiêu cụ thể: + Triển khai và xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tại các vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đến năm 2015 thu gom, xử lý được 65% rác thải sinh hoạt và 90% rác thải y tế phát sinh ở vùng nông thôn và đến năm 2020 thu gom, xử lý được 90% rác thải sinh hoạt và 100% rác thải y tế phát sinh ở vùng nông thôn; + Đề xuất giải pháp thu gom, xử lý rác thải thích hợp theo từng địa phương, đạt hiệu quả về môi trường với chi phí thích hợp nhất. Bên cạnh các giải pháp lâu dài, có các đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề bức xúc trước mắt về ô nhiễm do rác thải gây ra ở các vùng nông thôn; + Hoàn thiện công tác quản lý rác thải vùng nông thôn, đảm bảo 100% người dân được truyền thông để nâng cao nhận thức trong công tác bảo vệ môi trường; từng bước thực hiện xã hội hóa công tác giải quyết rác thải vùng nông thôn thông qua việc thành lập các Tổ, Đội thu gom, vận chuyển rác thải do địa phương quản lý; + Xây dựng cơ chế tài chính và nhu cầu đầu tư trang thiết bị thực hiện công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải vùng nông thôn, nhằm đưa công tác này hoạt động ổn định và đảm bảo chất lượng phục vụ cộng đồng. 5. Nội dung Đề án: a) Xây dựng các mô hình thu gom rác thải vùng nông thôn: - Đối với chất thải rắn sinh hoạt: 1 + Các xã, thị trấn vùng nông thôn: UBND xã, thị trấn chủ động thành lập các Tổ hợp tác thu gom rác thải, Tổ này có nhiệm vụ gom rác bằng phương pháp thủ công hàng ngày hoặc cách ngày đến điểm tập kết, điểm trung chuyển để các đơn vị dịch vụ vận chuyển rác thải vận chuyển cơ giới đến các khu xử lý tập trung; + Ở vùng nông thôn miền núi do khó khăn về đường giao thông, dân cư thưa thớt chưa có điều kiện để thành lâp các Tổ hợp tác thu gom rác thải, thì các địa phương này chủ động thành lập các Tổ tự quản ở các thôn, xóm, nhằm hướng dẫn các hộ gia đình, đơn vị, chủ nguồn thải tự phân loại rác tại nguồn, sử dụng rác hữu cơ làm phân bón và có các biện pháp tự xử lý phù hợp, giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường. - Đối với chất thải rắn nguy hại trên đồng ruộng: Các xã vùng nông thôn tổ chức xây dựng các bể thu gom chất thải rắn nguy hại trên đồng ruộng tại những vị trí thích hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để người nông dân dễ dàng đem các vỏ chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật bỏ vào, đồng thời hợp đồng đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển về xử lý theo đúng quy trình xử lý chất thải nguy hại. b) Xây dựng các trạm trung chuyển, điểm tập kết rác thải phục vụ công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn vùng nông thôn: - Xây dựng các trạm trung chuyển rác thải: Xây dựng 55 trạm trung chuyển (trong tổng số 80 trạm trung chuyển được quy hoạch tại Quyết định số số 154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh) để phục vụ công tác thu gom, vận chuyển rác thải vùng nông thôn; - Lựa chọn các điểm tập kết rác thải: Các địa phương phối hợp với đơn vị vận chuyển chủ động lựa chọn các điểm tập kết để đặt những thùng rác hoặc xây các hộc chứa rác để xe chuyên dùng của các đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường đến thu gom, vận chuyển về khu xử lý. c) Lựa chọn các xã nông thôn để xây dựng thí điểm mô hình: Thống nhất lựa chọn 05 xã, thị trấn vùng nông thôn để xây dựng mô hình thí điểm thành lập các Tổ hợp tác thu gom rác thải và mô hình triển khai công tác thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng trong năm 2012 và đầu năm 2013, bao gồm: - Khu vực đồng bằng chọn 03 xã, thị trấn: + Thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 14 khu phố trên địa bàn thị trấn và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng; + Xã Đại Hiệp, huyện Đại Lộc: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 7 thôn (Phú Mỹ, Phú Qúy, Phú Trung, Phú Hải, Phú Đông, Tích Phú) và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng; + Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành: Tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 9 thôn (Đại Phú, Mỹ Bình, Vĩnh Đại, Phái Nhơn, Thái Xuân, Thọ Khương, Nam Sơn, Vân Trai, Vân Trạch) và xây dựng 20 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng. - Khu vực trung du: Chọn xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn để tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 07 thôn (Xuân Thái, An Xuân, Phước Chánh, Phú Đông, Tân Đông Tây, Đông Nam, Xuân Tây) và xây dựng 15 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng. - Khu vực miền núi: Chọn xã Tiên Phong, huyện Tiên Phước để tổ chức mô hình Tổ hợp tác thu gom rác thải, triển khai thu gom rác cho 06 thôn (từ thôn 1 đến thôn 6) và xây dựng 12 bể thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng. d) Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình đến các xã vùng nông thôn: - Việc triển khai nhân rộng mô hình xây dựng các Tổ hợp tác thu gom rác thải sinh hoạt và thu gom rác thải nguy hại trên đồng ruộng phải được triển khai đồng bộ và gấp rút để sớm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường vùng nông thôn, đặc biệt là các xã điểm được chọn triển khai hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải sớm xây dựng và đi vào hoạt động các mô hình này ngay trong năm 2013; - Thời gian triển khai các mô hình đến 191 xã, thị trấn vùng nông thôn chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm. 6. Tổng mức đầu tư dự kiến : 211.559 triệu đồng; trong đó: - Giai đoạn 2012-2015 : 86.540 triệu đồng - Giai đoạn 2016-2020 : 125.019 triệu đồng 7. Nguồn vốn đầu tư: - Nguồn sự nghiệp môi trường tỉnh 91.971 triệu đồng chi hỗ trợ đầu tư các phương tiện lưu giữ rác thải, xe kéo rác, bể chứa rác thải nguy hại trên đồng ruộng cho các xã/thị trấn vùng nông thôn và hỗ trợ một phần để đầu tư mua sắm các phương tiện xe ô tô chuyên dùng thu gom rác; 2 - Nguồn ngân sách địa phương 99.016 triệu đồng chi hỗ trợ duy trì chi phí hoạt động thường xuyên của các Tổ hợp tác thu gom rác thải, rác thải nguy hại trên đồng ruộng của các địa phương. - Nguồn vốn huy động và vay khác: 20.572 triệu đồng, gồm nguồn vốn tự huy động và vay ưu đãi từ các nguồn vốn ODA để mua sắm các xe cuốn ép rác chuyên dùng của các đơn vị thực hiện dịch vụ vận chuyển rác thải về các khu xử lý tập trung. Chi tiết của tổng mức và nguồn vốn đầu tư tại Phụ lục 02 đính kèm. 8. Thời gian thực hiện: từ năm 2012 - 2020. Điều 2. Phân công trách nhiệm: - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan phổ biến nội dung Đề án, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án đảm bảo tiến độ, mục tiêu đề ra; - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và ngành, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, thực hiện Đề án có hiệu quả; - UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung Đề án tại địa phương, chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, thị trấn vùng nông thôn tổ chức xây dựng các mô hình sớm đi vào hoạt động theo đúng lộ trình, kế hoạch đã được phê duyệt; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân về bảo vệ môi trường trên địa bàn các vùng nông thôn. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. Nơi nhận: - Như điều 3; - TT TU, TTHĐND tỉnh (B/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh; - UBND các huyện, TP; - CPVP; - Các phòng CV; - Lưu: VT, KTN D:\Dropbox\Nam 2012\Quyet dinh\12 04 PD DA chat thai ran nong thon.doc KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Quang 3 PHỤ LỤC 1 PHÂN KỲ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THU GOM CTR TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN VÙNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 (Kèm theo Quyết định số: 3983 /QĐ-UBND ngày 06 /12 /2012 của UBND tỉnh Quảng Nam) TT Địa bàn Năm 2015 Cẩm Hà Cẩm Thanh Cẩm Kim H.Điện Bàn TT Vĩnh Điện Điện Phước Điện Dương Điện Thắng Bắc Điện Thắng Trung Điện Thắng Nam Điện Quang Điện Nam Bắc Điện Nam Trung Điện Nam Đông Điện Ngọc Điện Hồng Điện Trung Điện Phương Điện An Điện Minh Điện Phong Điện Thọ Điện Hoà Điện Tiến Duy Tân Duy Thu Duy Phú Duy Trung Duy Châu Duy Hải Duy Nghĩa Duy Thành H.Duy Xuyên TT Nam Phước Duy Phước Duy Vinh Duy Sơn Duy Trinh Duy Hoà H.Thăng Bình TT Hà Lam Bình Tú Bình Quý Bình Nguyên Bình Định Bắc Bình Minh Bình Bình Trung Bình An Bình Triều Bình Trị Bình Chánh Bình Phú Bình Đào Bình Lãnh Bình Phục Bình Nam Bình Dương 2 TP.Hội An 5 Năm 2014 Tam Thăng Tam Phú Tam Thanh TP.Tam Kỳ 4 Năm 2013 Tam Ngọc 1 3 Năm 2012 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Bình Định Nam Bình Sa Bình Giang Bình Hải 4 TT Địa bàn Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Quế Tam Hiệp Tam Nghĩa Tam Mỹ Đông Tam Giang Tam Mỹ Tây Tam Anh Bắc Tam Hoà Tam Hải H.Núi Thành TT Núi Thành Tam Xuân 1 Tam Xuân 2 Tam Anh Nam Tam Tiến Tam Quang Tam Thạnh Tam Trà Tam Sơn H.Phú Ninh TT Phú Thịnh Tam Phước Tam Đàn Tam An Tam Vinh Tam Thái Tam Dân Tam Đại Tam Thành Tam Lãnh Tam Lộc TT Ái Nghĩa Đại Hiệp Đại An Đại Hoà Đại Cường Đại Nghĩa Đại Minh Đại Quang Đại Thắng Đại Hồng Đại Phong Đại Đồng Đại Tân Đại Chánh Đại Thạnh Đại Lãnh Đại Sơn Đại Hưng Phú Thọ Quế Xuân 1 Quế Cường Quế Phú Quế Xuân 2 Quế Thuận Phú Phong Quế An Quế Minh Quế Hiệp H.Quế Sơn TT Đông Phú Quế Long Quế Châu Hương An Quế Thọ Sông Trà Quế Lưu Hiệp Thuận Thăng Phước Bình Sơn Hiệp Hoà Phước Trà Phước Gia H.Hiệp Đức TT Tân An Quế Bình Bình Lâm H.Tiên Phước TT Tiên Kỳ Tiên Thọ Tiên Cảnh Tiên Mỹ Tiên Hiệp Tiên Châu Tiên Sơn Tiên Hà Tiên Cẩm Tiên An Tiên Lộc Tiên Ngọc Tiên Lãnh H.Bắc Trà My Trà Sơn Trang Giang Trà Đông 12 TT Bắc Trà My Trà Dương Trà Tân 13 H.Nam 6 7 8 9 10 H.Đại Lộc Tiên Phong 11 Trà Mai Trà Tiên Lập Trà Đốc Trà Bui Trà Giáp Trà Trà Trà Vân 5 Địa bàn TT Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Trà My Năm 2016 Don Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Dơn Tập Xã Lăng Ch'Om AVương Zahung Sông Côn Xã Tư TT Thạnh Mỹ Cà Dy Tà Bhing Chà Vài La Dêê Phước Đức Phước Xuân Phước Hiệp Phước Năng Phước Mỹ Quế Trung Quế Lộc Quế Ninh Sơn Viên Quế Lâm Quế Phước 14 H.Tây Giang A Tiêng 15 H.Đông Giang TT Prao Xã Ba 16 H.Nam Giang 17 H.Phước Sơn 18 H.Nông Sơn TT Khâm Đức Năm 2017 Jơ Ngây Cộng 5 50 45 39 21 12 7 5 7 Xã đồng bằng 3 36 34 23 13 0 0 0 0 Xã trung du 1 10 7 7 5 5 4 1 0 Xã miền núi 1 4 4 9 3 7 3 4 7 PHỤ LỤC 2 PHÂN KỲ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020 (Kèm theo Quyết định số: 3983 /QĐ-UBND ngày 06 /12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam) ĐVT: triệu đồng Giai đoạn 2012-2015 TT 1 2 3 4 5 Địa phương Thành phố Tam Kỳ Thành phố Hội An Huyện Điện Bàn Huyện Duy Xuyên Huyện Nội dung thực hiện NS tỉnh NS địa phươn g Vay Khác Cộng C.tác thu gom CTR sinh hoạt 516 735 1.251 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 120 56 176 Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 387 90 C.tác thu gom CTR đồng ruộng Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 2.600 600 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 500 phươn 516 2.500 1.650 571 958 387 22 112 500 500 NS tỉnh 500 2.500 1.650 3.318 5.917 1.697 264 864 - 5.000 1.650 Phương tiện vận chuyển CTR 3.000 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 1.826 2.583 4.408 1.439 420 238 658 - 2.500 1.650 5.496 2.213 C.tác thu gom CTR đồng ruộng Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 2.342 1.000 500 3.154 1.000 500 6 Giai đoạn 2012-2015 TT Địa phương Thăng Bình 6 7 8 9 10 Huyện Núi Thành Huyện Phú Ninh Huyện Đại Lộc Huyện Quế Sơn Huyện Hiệp Đức Huyện 11 12 Tiên Phước Huyện Bắc Trà My Huyện 13 14 Nam Trà My Huyện Tây Giang Huyện 15 Đông Giang Nội dung thực hiện C.tác thu gom CTR đồng ruộng NS tỉnh 540 NS địa phươn g Vay Khác 289 Cộng NS tỉnh phươn 829 120 2.500 1.650 Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 1.831 2.746 4.577 1.960 420 201 621 90 2.500 1.650 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 500 500 Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 1.181 1.685 2.865 1.181 270 155 425 60 2.500 1.650 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 500 500 Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 1.894 2.501 4.395 1.894 420 257 677 120 2.500 1.650 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 500 500 Phương tiện vận chuyển CTR 1.500 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 1.019 1.836 2.855 1.019 248 145 393 68 2.200 1.936 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 500 500 Phương tiện vận chuyển CTR 1.760 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 650 1.172 1.822 923 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 158 143 301 113 2.200 1.936 220 220 Phương tiện vận chuyển CTR 1.760 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 721 1.393 2.114 1.176 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 180 77 257 158 2.200 1.936 220 220 Phương tiện vận chuyển CTR 1.760 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 413 587 999 544 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 108 33 141 54 1.800 1.980 220 220 Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 66 39 105 262 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 18 6 24 72 1.800 - Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 66 39 105 197 C.tác thu gom CTR đồng ruộng 18 17 35 54 1.800 - Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 151 91 241 262 36 16 52 72 1.800 - C.tác thu gom CTR đồng ruộng Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 7 Giai đoạn 2012-2015 TT Địa phương Nội dung thực hiện C.tác thu gom CTR sinh hoạt 16 Huyện Nam Giang Huyện 17 18 Phước Sơn Huyện Nông Sơn C.tác thu gom CTR đồng ruộng NS tỉnh NS địa phươn g Vay Khác Cộng NS tỉnh phươn 151 91 241 197 36 30 66 54 1.800 - Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 216 272 488 347 54 23 77 54 1.800 - C.tác thu gom CTR đồng ruộng Phương tiện vận chuyển CTR 1.800 C.tác thu gom CTR sinh hoạt 131 118 249 328 36 10 46 72 1.800 1.980 86.540 40.665 C.tác thu gom CTR đồng ruộng Phương tiện vận chuyển CTR Tổng cộng 1.800 51.307 24.914 5.160 5.160 8
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.