Quy trình và cách thực thực hiện

pdf
Số trang Quy trình và cách thực thực hiện 136 Cỡ tệp Quy trình và cách thực thực hiện 1 MB Lượt tải Quy trình và cách thực thực hiện 0 Lượt đọc Quy trình và cách thực thực hiện 2
Đánh giá Quy trình và cách thực thực hiện
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 136 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

V¨n phßng quèc héi ch−¬ng tr×nh ph¸t triÓn liªn hîp quèc QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI ĐåNG DÂN TéC, CÁC ñY BAN CñA QUèC HéI Lưu hành nội bộ Hà Nội, tháng 8 - 2011 1 QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC, C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI NHÓM TÁC GIẢ Hoàng Minh Hiếu Nguyễn Đức Lam Đinh Ngọc Quý Ấn phẩm này được hoàn thành và xuất bản với sự hỗ trợ kỹ thuật của Dự án “Tăng cường năng lực cho các cơ quan đại diện ở Việt Nam” (giai đoạn III), Văn phòng Quốc hội và UNDP tại Việt Nam. Những quan điểm thể hiện trong ấn phẩm này là của tác giả, và không nhất thiết đại diện cho quan điểm của Liên Hợp Quốc bao gồm UNDP cũng như các thành viên Liên Hợp Quốc. 2 MỤC LỤC GIỚI THIỆU ......................................................................................... 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THAM VẤN CÔNG CHÚNG........ 9 1 KHÁI NIỆM THAM VẤN CÔNG CHÚNG .................................. 9 1.1 Tham vấn là gì?.............................................................................. 9 1.2 Đối tượng cần tham vấn (Tham vấn ai?) .................................... 12 1.3 Nội dung tham vấn (Tham vấn vấn đề gì?) ................................ 13 1.4 Mục tiêu của tham vấn công chúng ..........................................114 1.5 Nguyên tắc tham vấn công chúng .............................................115 2 Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA THAM VẤN CÔNG CHÚNG ............................................................................................. 116 3 CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN CÔNG CHÚNG .................................................................................. 20 3.1 Về quyền tham gia ý kiến của công chúng: ................................ 20 3.2 Về trách nhiệm tổ chức tham vấn ý kiến công chúng ................ 21 3.3 Về trách nhiệm tham gia cung cấp thông tin của các đối tượng liên quan ................................................................................................ 21 3.4 Về quy trình, thủ tục, cách thức thực hiện .................................. 22 CHƯƠNG II: THỰC HIỆN QUY TRÌNH THAM VẤN ................. 23 1 QUY TRÌNH TIẾN HÀNH THAM VẤN .................................... 23 2 GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ THAM VẤN ................................... 25 2.1 Xây dựng kế hoạch tham vấn ...................................................... 25 2.2 Xác định nội dung cần tiến hành tham vấn................................. 27 2.2.1 Sự cần thiết và mục tiêu tham vấn................................... 27 2.2.2 Vấn đề cần tiến hành tham vấn........................................ 36 2.3 Xác định đối tượng tham vấn ...................................................... 39 2.4 Xác định thời gian, thời điểm tiến hành tham vấn...................... 48 2.5 Xác định các chủ thể tham gia thực hiện công việc ................... 51 2.6 Xác định các hình thức tham vấn ................................................ 54 2.7 Xác định địa bàn, địa điểm tiến hành tham vấn .......................... 61 2.8 Chuẩn bị các công việc hành chính, hậu cần .............................. 63 3 GIAI ĐOẠN 2: TIẾN HÀNH THAM VẤN ................................. 64 3.1 Thông tin về hoạt động tham vấn................................................ 65 3.2 Tập huấn kĩ năng và cách thức tiến hành tham vấn.................... 68 3 QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC, C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI 3.3 Sử dụng các kĩ năng giao tiếp cần thiết khi tiến hành tham vấn 69 3.3.1 Trình bày vấn đề ............................................................ 70 3.3.2 Lắng nghe ý kiến ........................................................... 71 3.3.3 Nêu câu hỏi .................................................................... 71 3.3.4 Đối thoại trong khi tham vấn ......................................... 75 3.3.5 Thương lượng ................................................................ 76 3.4 Thu thập và tổng hợp thông tin trong quá trình tham vấn.......... 77 3.5 Xử lý các vấn đề phát sinh và điều chỉnh hoạt động tham vấn .. 80 4 GIAI ĐOẠN 3: XỬ LÝ KẾT QUẢ THAM VẤN ........................ 82 4.1 Phân tích thông tin và xây dựng báo cáo kết quả tham vấn ................................................................................................ 82 4.1.1 Phân tích, xử lý thông tin ................................................ 82 4.1.2 Xây dựng báo cáo kết quả tham vấn ............................... 84 4.2 Phản hồi ....................................................................................... 89 4.3 Đánh giá hoạt động tham vấn ..................................................... 90 4.4 Lưu trữ kết quả ............................................................................ 92 CHƯƠNG III: MỘT SỐ HÌNH THỨC THAM VẤN PHỔ BIẾN ... 94 1 HỘI NGHỊ, HỘI THẢO ................................................................ 94 1.1 Định nghĩa ................................................................................... 94 1.2 Các trường hợp nên sử dụng ....................................................... 94 1.3 Tổ chức thực hiện ........................................................................ 95 2 ĐIỀU TRA BẰNG BẢNG HỎI .................................................... 97 2.1 Định nghĩa ................................................................................... 97 2.2 Các trường hợp nên sử dụng ....................................................... 97 2.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ................................................. 98 3 PHỎNG VẤN SÂU ..................................................................... 100 3.1 Định nghĩa ................................................................................. 100 3.2 Các trường hợp nên sử dụng ..................................................... 100 3.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ............................................... 101 4 KHẢO SÁT THỰC ĐỊA ............................................................. 103 4.1 Định nghĩa ................................................................................. 103 4.2 Các trường hợp nên sử dụng ..................................................... 104 4.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ............................................... 104 5 LẤY Ý KIẾN QUA CÁC TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ..... 104 5.1 Định nghĩa ................................................................................. 104 4 5.2 Các trường hợp nên sử dụng .....................................................104 5.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ...............................................106 6 TIẾP NHẬN THƯ GÓP Ý.......................................................... 108 6.1 Định nghĩa..................................................................................108 6.2 Các trường hợp nên sử dụng .....................................................108 6.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ...............................................110 7 HỘI NGHỊ LẤY Ý KIẾN CÔNG CHÚNG (ĐIỀU TRẦN) ...... 111 7.1 Định nghĩa..................................................................................111 7.2 Các trường hợp nên sử dụng .....................................................111 7.3 Cách thức chuẩn bị và tiến hành ...............................................112 7.3.1 Về thời điểm tiến hành................................................... 114 7.3.2 Về chủ thể thực hiện ...................................................... 115 7.3.3 Về nội dung tham vấn .................................................... 116 7.3.4 Về thành phần tham gia ................................................. 117 7.3.5 Thông báo về phiên họp ................................................ 118 7.3.6 Thủ tục tiến hành ........................................................... 119 7.3.7 Về kinh phí tổ chức........................................................ 120 PHỤ LỤC.......................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............. Error! Bookmark not defined.33 5 QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC, C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI GIỚI THIỆU Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của nước ta đã chỉ rõ nhà nước ta là “nhà nước phục vụ nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân”. Với bản chất đó, việc tạo điều kiện để người dân thể hiện ý kiến của mình vào các nội dung chính sách là hết sức cần thiết. Trong các giải pháp để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc được nêu trong Báo cáo chính trị của Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI vừa qua, một trong những giải pháp được nhấn mạnh là “cần có cơ chế, pháp luật để nhân dân bày tỏ chính kiến, nguyện vọng và thực hiện quyền làm chủ của mình”. Để có thể thực hiện được điều này, việc tiến hành tham vấn ý kiến công chúng trong quá trình ban hành các quyết định là hết sức cần thiết. Tham vấn ý kiến công chúng có thể được thực hiện trong việc ra quyết định ở nhiều cấp chính quyền khác nhau và trong nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình ban hành các quyết định. Ở nước ta, tham vấn ý kiến công chúng đối với các chính sách và dự án luật đã được thực hiện từ những năm 80 dưới hình thức lấy ý kiến công chúng vào Hiến pháp và các dự án luật, pháp lệnh, và vào những vấn đề có quan hệ tới lợi ích rộng rãi của nhiều người. Đối với hoạt động của Hội đồng Dân tộc, các ủy ban của Quốc hội (sau đây có thể được gọi chung là các ủy ban của Quốc hội), việc tham vấn ý kiến công chúng cũng có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là trong việc tiến hành các hoạt động thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết cũng như để thu thập thông tin, căn cứ, lập luận nhằm phục vụ các nhiệm vụ được Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội giao cho. Bên cạnh đó, quá trình tham vấn ý kiến công chúng còn có ý nghĩa giúp cho thành viên của các ủy ban của Quốc hội giữ mối liên hệ với các cử tri. 6 Trên thực tế, các hoạt động tham vấn ý kiến công chúng cũng đã được các ủy ban của Quốc hội triển khai thực hiện khá phổ biến trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật tổ chức Quốc hội, các ủy ban của Quốc hội đã triển khai các hoạt động như hội nghị, hội thảo, tổ chức các cuộc điều tra dư luận xã hội, tiếp xúc chuyên gia v.v… để lấy ý kiến của các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Trong khuôn khổ Dự án Tăng cường năng lực cho các cơ quan dân cử ở Việt Nam (giai đoạn III), một số ủy ban của Quốc hội cũng đã bắt đầu tổ chức các buổi giải trình (điều trần) để thu thập thông tin, chứng cứ, lập luận phục vụ cho các hoạt động của mình. Tuy nhiên, do các quy định của pháp luật cũng như thực tiễn về hoạt động này ở Quốc hội nước ta chưa nhiều nên hoạt động tham vấn công chúng trong các ủy ban của Quốc hội chưa được trở thành một hoạt động có tính thường xuyên, cách thức tổ chức thực hiện cũng còn có sự lúng túng nhất định và cũng chưa có sự thống nhất giữa các ủy ban. Xuất phát từ bối cảnh đó, Dự án Tăng cường năng lực cho các cơ quan dân cử ở Việt Nam (giai đoạn III) tổ chức biên soạn tài liệu “Quy trình tiến hành tham vấn công chúng trong hoạt động của Hội đồng Dân tộc, các ủy ban của Quốc hội” nhằm cung cấp cho các thành viên của Hội đồng Dân tộc, các ủy ban của Quốc hội, các chuyên viên giúp việc của ủy ban những thông tin có tính hệ thống về cách thức tổ chức hoạt động tham vấn công chúng phục vụ cho hoạt động của các ủy ban. Nội dung của cuốn sách làm rõ các vấn đề liên quan đến khái niệm tham vấn công chúng, ý nghĩa của chúng đối với hoạt động của các ủy ban của Quốc hội; khuôn khổ pháp luật của hoạt động tham vấn công chúng; các bước tổ chức hoạt động tham vấn. Với mục tiêu giúp người đọc có thể vận dụng được những kiến thức, kĩ năng về tham vấn công chúng trên thực tế, nội dung của cuốn sách được xây dựng với sự kết hợp trình bày giữa các vấn đề lý luận và minh họa thông qua các mô hình, các ví dụ về những kinh nghiệm, tình huống, bài học thực tiễn liên quan. Người đọc cũng không nhất thiết phải đọc cuốn sách từ đầu đến cuối, mà có thể chọn những nội dung mình quan tâm để tham khảo, áp dụng. Đặc biệt, để giúp người 7 QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC, C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI đọc, nhất là các đại biểu Quốc hội vốn là những người không có nhiều thời gian, có thể nhanh chóng tìm được những nội dung thiết yếu phục vụ cho công việc của mình, chúng tôi tiến hành ghi chú các mục của cuốn sách theo ba loại: (1) Phần chung, là phần dành cho tất cả các độc giả; (2) Thành viên của ủy ban, là phần chủ yếu dành cho các thành viên của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban tiến hành tham vấn; và (3) Cán bộ, chuyên viên, là phần chủ yếu dành cho các cán bộ, chuyên viên tham gia vào việc tổ chức các hoạt động tham vấn. Chúng tôi hi vọng rằng đây là một tài liệu tham khảo hữu ích đối với các thành viên của Hội đồng Dân tộc, các ủy ban của Quốc hội, các cán bộ, chuyên viên giúp việc trong quá trình tổ chức các hoạt động tham vấn công chúng phục vụ cho các hoạt động của ủy ban. Để các phiên bản sắp tới có nội dung ngày càng hoàn thiện hơn, chúng tôi rất mong muốn nhận được các ý kiến đóng góp của các độc giả. 8 Chương I: TỔNG QUAN VỀ THAM VẤN CÔNG CHÚNG PHẦN CHUNG CH¦¥NG i: TæNG QUAN VÒ THAM VÊN C¤NG CHóNG 1. KHÁI NIỆM THAM VẤN CÔNG CHÚNG Một trong những đòi hỏi của quá trình ban hành, sửa đổi chính sách là “chính sách, pháp luật phải bắt nguồn từ cuộc sống”. Điều đó có nghĩa là theo chiều ngược lại, phải “đưa cuộc sống vào ngay quá trình hoạch định và ban hành chính sách, pháp luật”. Và một trong những kênh để đưa cuộc sống vào chính sách, pháp luật là tham vấn công chúng trước khi chính sách, pháp luật được ban hành1. Muốn vậy, trong quá trình hoạch định và ban hành chính sách, pháp luật, các cơ quan dân cử, các cơ quan của chính phủ, các nhà hoạch định chính sách cần phải tìm hiểu, thu thập ý kiến công chúng. Những hoạt động đó là nội hàm quan trọng của thuật ngữ “tham vấn công chúng”. Để thực hiện tham vấn công chúng một cách đúng đắn, chúng ta cần tìm hiểu những vấn đề có tính chất tổng quan về tham vấn công chúng sau đây. 1.1. Tham vấn là gì? Tham vấn ý kiến công chúng được hiểu là hành động có chủ đích của chính quyền nhằm thông báo, hỏi và lắng nghe, thảo luận với những người chịu ảnh hưởng bởi một quyết định, một giải pháp nào đó hoặc những người có liên quan, có quan tâm đến chính sách, giải pháp sắp được ban hành hoặc đã được ban hành. Thông qua đó, người dân có cơ hội để bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình, tạo điều kiện để 1 Trong cuốn sách này chúng tôi sử dụng khái niệm “công chúng” với ý nghĩa rộng hơn nhân dân. Công chúng bao gồm tất cả những nhóm người trong xã hội liên quan đến chính sách đang được nói đến. Đó là: các công dân, các hiệp hội, tổ chức dân sự, nhà khoa học, chuyên gia, và cả các cơ quan chính quyền liên quan. 9 CH¦¥NG i: TæNG QUAN VÒ THAM VÊN C¤NG CHóNG QUY TR×NH Vμ C¸CH THøC THùC HIÖN THAM VÊN C¤NG CHóNG TRONG HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC, C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI 10 người ra quyết định có cơ hội xem xét và cân nhắc trước khi quyết định ban hành hoặc sửa đổi pháp luật, chính sách hoặc đưa ra các quyết định về tính chịu trách nhiệm của các đối tượng có liên quan. Tham vấn công chúng là quá trình tạo cơ hội cho các bên liên quan bày tỏ những quan điểm và ý kiến của mình. Do vậy, tham vấn công chúng phải là hoạt động thường xuyên của cơ quan dân cử và đại biểu dân cử nhằm làm tốt hơn nhiệm vụ giám sát, hoạch định và ban hành chính sách. Trong dãy mức độ tham gia của người dân vào quản trị nhà nước dưới đây, tham vấn công chúng được thể hiện tập trung ở ba mức độ đầu tiên.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.