Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương

ppt
Số trang Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương 62 Cỡ tệp Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương 1 MB Lượt tải Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương 85 Lượt đọc Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương 179
Đánh giá Quản trị tài chính - ĐH Ngoại Thương
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Hà Nội, 2011 Mục tiêu môn học:  Trang bị kiến thức cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp: các khái niệm, nguyên tắc, nội dung QTTC…  Trang bị kiến thức, kỹ năng phân tích và đánh giá tài chính DN  Trang bị công cụ, biện pháp đánh giá dự án đầu tư  Trang bị kiến thức về việc huy động vốn doanh nghiệp  Trang bị kiến thức về quản lý các hoạt động tài chính hàng ngày của doanh nghiệp. Nội dung môn học: Chương I TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương II GÍA TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Chương III PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương IV QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP Chương V QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP Phương pháp học  Nghiên cứu tài liệu trước khi nghe giảng  Nghe giảng trên lớp  Làm bài tập (máy tính, bảng thừa số giá trị hiện tại và tương lai)  Thảo luận các bài tập tình huống  Bài tập nhóm- trình bày Cách tính điểm  Chuyên cần: 10%  Điểm trọng số: 30%  Điểm cuối kỳ: 60 %  Điểm cộng, trừ. Tài liệu tham khảo  Tài chính doanh nghiệp- NXB Thống kê- Khoa ngân hàng tài chính- ĐH Kinh tế quốc dân - Tài chính doanh nghiệp- Nguyễn Minh Kiều-NXB Thống Kê 2008 - Quản trị tài chính doanh nghiệp- Nguyễn Hải Sản-NXB Thống kê - Financial Management and Analysis- Frank J.Fabozzi & Pamale P.Peterson- John Wiley &Sons, Second Edition, 2003 - Fundamentals of Corporate Finance– Brealy, Myers, Marcus, MXB Mc Graw Hill, Fifth Edition. -Website chứng khoán: www.ssi.org.vn, www.hastc.org.vn, www.vse.org.vn, www.bvsc.com.vn, www.bsc.com.vn … - Website: www.saga.com.vn; www.kiemtoan.com.vn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các hình thức tổ chức DN 1. Công ty sở hữu một chủ 2. Công ty sở hữu hợp danh 3. Công ty đại chúng Công ty sở hữu một chủ  Loại hình kinh doanh không có tính pháp nhân, được sở hữu bởi một cá nhân.  Ưu điểm:  Thành lập dễ dàng, rẻ  Chỉ phải chịu một số quy định của chính phủ  Chịu thuế thu nhập thấp hơn CT đại chúng Công ty sở hữu một chủ Nhược điểm: 1. Các ông chủ phải chịu TN cá nhân vô hạn cho các khoản nợ. 2. Khó khăn để tăng vốn 3. Vòng đời kinh doanh được tổ chức theo sở hữu một chủ là giới hạn tương ứng với cuộc đời của một cá nhân – người tạo ra nó.Khó có một số lượng vốn lớn Công ty hợp danh  Loại hình kinh doanh không có tính pháp nhân, được sở hữu bởi hai hay lớn hơn 2 người.  Ưu, nhược điểm giống công ty sở hữu một chủ.  Vấn đề trách nhiệm pháp lý? Công ty đại chúng  Một pháp nhân được chính quyền cho phép thành lập riêng rẽ và tách biệt với chủ sở hữu và các nhà quản lý. Công ty đại chúng  Công ty đại chúng có cuộc sống vô hạn  Trách nhiệm pháp lý giới hạn: chịu trách nhiệm hữu hạn trong khoản tiền họ đầu tư vào kinh doanh.  Chuyển nhượng quyền sở hữu dễ dàng. =>Tăng vốn cho hoạt động kinh doanh dễ dàng. Công ty đại chúng  Hạn chế lớn nhất: Tax  Xuất hiện hiện tượng đánh thuế 2 lần  Ở Mỹ cho phép thành lập các công ty đại chúng S – cho phép họ được đóng thuế như loại hình công ty trước đó, vì vậy họ được giảm thuế thu nhập DN. (Công ty đại chúng S có thể có số lượng cổ đông ít hơn 75) Công ty đại chúng  1. 2. 3. Giá trị của công ty chắc chắn được tối đa nếu như tổ chức theo loại hình nào? Công ty sở hữu một chủ Công ty hợp danh Công ty đại chúng Nguyên nhân 1. 2. 3. TNHH giảm rủi ro cho các nhà đầu tư. Các cơ hội tăng trưởng của công ty. Tính thanh khoản  Tối đa hóa giá trị của DN/giá trị cho cổ đông thông qua:  - Giảm chi phí huy động vốn  - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP II. Một số khái niệm 1.Tài chính 2.Tài chính doanh nghiệp 3.Quản trị tài chính doanh nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP II. Một số khái niệm 1. Tài chính Tài chính nghiên cứu cách thức mà các chủ thể kinh tế huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn theo thời gian, có tính đến các rủi ro liên quan.  Tài chính là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể khác nhau được biểu hiện bằng tiền What is Finance? Brain Eyes, Ears, Nose, Mouth, Touch Managemen t Collecting data & information, analyzing and making decisions Information receptors / sensors Channels for receiving comments, feedback, data Arms, Legs, Hand, Feet, Workforce Creating the goods and services that the management has dictated Blood Money Lifeblood of any organisation. An organisation dries up and dies without money. Samples of blood taken for health checks reveal a great deal of information. Analysis of finances of a company provide no less information Heart Finance Setup Heart pumps the blood around the body. Finance ensures that money, cash flow CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các khái niệm 1. Tài chính Tài chính là môn khoa học liên quan đến: -Các lý thuyết kinh tế vi mô, vĩ mô -Kế toán -Luật -Quản trị doanh nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các khái niệm Tài chính công (NSNN) Thị trường tài chính Tài chính doanh nghiệp Tài chính hộ gia đình CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các khái niệm 2. Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lậ phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát trong quá trình họat động của doanh nghiệ nhằm đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp. II. Khái niệm tài chính DN  Tài chính DN nghiên cứu hoạt động quản lý các nguồn vốn tài chính của DN  Tài chính DN là một hoạt động của DN tập trung vào việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và sử dụng vốn của DN. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các khái niệm 3. Quản trị tài chính doanh nghiệp - Brealy, Myers, Ross (1996) (Fundamental of Corporate Finance): QTTC quan tâm đến mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản doanh nghiệp theo mục đích đã đề ra. - Mc Mahon (1993): QTTC quan tâm đến việc tìm nguồn vốn cần thiết cho mua sắm tài sản và hoạt động của DN, phân bổ các nguồn vốn cho giới hạn cho những mục đích sử dụng khác nhau, đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả để đạt mục tiêu đề ra. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. Các khái niệm 3. Quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện những quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. 3. Quản trị tài chính doanh nghiệp  Quản trị tài chính là một chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp bao gồm các hoạt động làm cho các luồng tiền tệ phù hợp trực tiếp với các kế hoạch kinh doanh một cách hiệu quả. II. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp 1. Quyết định đầu tư dài hạn (capital budgeting decision) 2. Quyết định tài trợ (financing decision) 3. Quyết định tài chính ngắn hạn – working capital management Quyết định đầu tư dài hạn Quyết định đầu tư dài hạn: xây dựng, đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư. TSNH Nợ ngắn hạn TSDH Nợ dài hạn và VCSH Quyết định đầu tư dài hạn - Quyết định đầu tư tài sản cố định: mua sắm tài sản cố định mới, thay thế TS cũ, quyết định đầu tư dự án, quyết định tài chính dài hạn. - Là quyết định quan trọng vì nó tạo ra giá trị và mở rộng quy mô cho DN Ví dụ  Chúng ta cùng xem xét hai ví dụ điển hình để thấy được tầm quan trọng của quyết định đầu tư. Đầu tiên là việc hãng Walt Disney xây dựng Khu công viên giải trí Disneyland Paris với tổng số vốn hơn 2 tỷ USD vào cuối những năm 1980. Công viên này đi vào hoạt động năm 1992. Tuy nhiên, thay vì mang lại lợi nhuận, dự án này đã kiến Công ty Walt Disney gánh thêm một khoản nợ hơn 200 triệu USD và phải tái cơ cấu lại vào năm 1994. Trái ngược lại, Hãng máy bay Boeing của Mỹ đã đánh cuộc cả công ty vào dự án phát triển máy bay phản lực 757 và 767. Hãng này đã đầu tư 3 tỷ USD, nhiều hơn gấp đôi tổng số vốn của các chủ sở hữu công ty, tính theo giá trị sổ sách. Dự án này của Công ty đã thành công và mang lại hơn 8 tỷ USD lợi nhuận tính cho đến năm 1997. Quyết định tài trợ  Quyết định tài trợ: Huy động vốn dài hạn cho hoạt động sx-kd của DN TSNH TSDH Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn và VCSH Một số quyết định tài trợ  Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn: sử dụng nợ dài hạn hay vốn cổ phần, vay dài hạn NH hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định sử dụng vốn cổ phần phổ thông hay sử dụng nợ dài hạn, sử dụng vốn phổ thông hay vốn cổ phần ưu đãi.  Quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính)  Quyết định vay để mua hay thuê tài sản Quyết định tài chính ngắn hạn Quyết định tài chính ngắn hạn (Quản trị vốn lưu động): ám sát, kiểm tra chặt chẽ mọi họat động tài chính hàng ng TSNH TSDH Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn và VCSH Quyết định tài chính ngắn hạn  Quyết định lượng tiền mặt trong DN Để bao nhiêu tiền mặt trong doanh nghiệp là hợp lý  Quyết định hàng tồn kho trong DN  Quyết định khoản phải thu  Quyết định khoản phải trả Vai trò của quản trị tài chính Vai trò của quản trị tài chính trước kia chủ yếu là tìm kiếm vốn và bảo đảm khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, ngày nay vai trò của quản trị tài chính mở rộng và bao quát các hoạt động quản trị doanh nghiệp, có sự biến đổi này là do có những thay đổi rất to lớn trong một trường kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính trong công ty phải đối diện với hai vấn đề cơ bản là:  Đầu tư vốn bao nhiêu? Vào các tài sản nào ?  Ngân quỹ cần thiết cho các đầu tư Vai trò của quản trị tài chính 1. Đảm bảo nguồn vốn trong DN 2. Nâng cao hiệu quả của DN  Phân tích và đưa ra quyết định  Huy động vốn để nắm bắt các cơ hội kinh doanh tốt.  Sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính hợp lý 3. Kiểm soát tình hình kinh doanh của DN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP III. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp 1. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp 2. Tối đa hóa lợi nhuận 3. Mục tiêu xã hội CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP II. Mục tiêu 1. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp và tối đa lợi nhuận   Tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp là tối đa hóa vốn chủ sở hữu hoặc tối đa hóa giá trị thị trường của vốn cổ phần doanh nghiệp Giá trị thị trường vốn cổ phẩn= Giá thị trường/Cổ phiếu x Tổng số cổ phiếu lưu hành Mục tiêu của DN 1. Tối đa hóa giá trị A. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế (EAT) B. Tối đa hóa lợi nhuận trên cổ phần (EPS)  - Tối đa hóa EPS không xem xét đến yếu tố thời giá tiền tệ và độ dài thời gian của lợi nhuận kỳ vọng  - Không xem xét đến yếu tố rủi ro  - Không cho phép sử dụng chính sách cổ tức để tác động đến giá trị cổ phiếu trên thị trường C. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tối đa hóa giá trị DN có phải là tối đa hóa lợi nhuận?  Tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp Các vấn đề:  Tối đa hóa lợi nhuận năm nào? Công ty có thể cắt giảm các chi phí (đào tạo nhân viên, bảo dưỡng trang thiết bị…) để tăng lợi nhuận hiện tại không?  Công ty có thể tăng lợi nhuận tương lai bằng việc giảm tỷ lệ chia cổ tức và giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư không?  Phương pháp kế toán khác nhau sẽ tính toán lợi nhuận kế toán khác nhau 3. Mục tiêu xã hội xã hội của DN (Corporate social responsibility CSR)  Bảo vệ môi trường  Bình đẳng về giới  An toàn lao động  Đào tạo và phát triển nhân viên  Phát triển cộng đồng… 3. Mục tiêu xã hội xã hội của DN (Corporate social responsibility CSR) Lợi ích của DN khi thực hiện trách nhiệm XH của DN • Nâng cao uy tín hình ảnh • Tăng năng suất lao động và giảm chi phí kinh doanh của DN • Thu hút được nguồn nhân lực IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 1.Đánh đổi rủi ro và lợi nhuận 2.Giá trị thời gian của tiền tệ 3.Tác động của thuế 4.Tiền mặt (Cash is King) 5. Sinh lời 6.Thị trường hiệu quả 7.Gắn kết lợi ích của nhà quản lý và chủ sở hữu IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 1. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng •Dự án đầu tư có rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng cao •Muốn có lợi nhuận cao thì DN phải chấp nhận rủi ro cao. IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 2. Giá trị thời gian của tiền tệ Một đồng hiện tại có giá trị hơn một đồng trong tương lai  áp dụng trong việc chiết khấu dòng tiền để đánh giá các dự án đầu tư, định giá cổ phiếu, trái phiếu, định giá doanh nghiệp… IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 3. Tác động của thuế   Khi ra quyết định tài chính, doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tiết kiệm thuế Các khoản tiết kiệm thuế là: Khấu hao Chi phí lãi vay IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 3. Tác động của thuế Ví dụ: Doanh nghiệp A đang cân nhắc huy động vốn cho một dự án đầu tư có quy mô là 2.000 triệu đồng Phương án 1: Tài trợ 100% vốn chủ sở hữu Phương án 2: Tài trợ 50% vốn vay với lãi suất 10%/năm, 50% vốn chủ sở hữu IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 4. Các nguyên tắc khác  Nguyên tắc tiền mặt  Nguyên tắc sinh lợi  Nguyên tắc thị trường hiệu quả  Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và lợi ích của chủ sở hữu IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính 4. Các nguyên tắc khác Nguyên tắc thị trường hiệu quả Thị trường hiệu quả là thị trường mà giá chứng khoán của 1 doanh nghiệp phản ánh đầy đủ mọi thông tin của doanh nghiệp đó. Giá cả cổ phiếu được phản ánh trung thực, chính xác giá trị của doanh nghiệp và được định giá công bằng  DN không thể đánh lừa nhà đầu tư, nhà đầu tư cũng không thể lợi dụng để kiếm lời CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Sự tách biệt giữa việc sở hữu DN và việc quản lý DN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Nhà quản lý Mục tiêu •Ngắn Biểu hiện •Sử Chủ sở hữu hạn: Tăng lương, • Dài hạn: tối đa hóa thưởng, Tối đa hóa lợi giá trị doanh nghiệp nhuận, Tăng thị phần… dụng quá nhiều lương bổng •Chây lười •Hành động vì lợi ích riêng của mình CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Ví dụ: Một doanh nghiệp kinh doanh có lãi 100 USD hoặc lỗ 100 USD Tình huống 1: có duy nhất 1 chủ sở hữu A đồng thời là nhà quản lý Tình huống 2: Chủ sở hữu A quyết định bán 90% tỷ lệ sở hữu ra bên ngoài Trong cả 2 tình huống, chủ sở hữu A là nhà quản lý của DN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Trường hợp Lợi nhuận/thua lỗ Lãi (TH1) 100 Lỗ (TH1) (100) Tỷ lệ sở hữu của CSH A Tỷ trọng thu nhập/thua lỗ của CSH A Tỷ trọng thu nhập/thua lỗ của CSH khác CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Kết luận:  Nếu nhà quản lý A sở hữu toàn bộ doanh nghiệp, ông ta sẽ phải chịu toàn bộ rủi ro với lãi, lỗ của doanh nghiệp  Nếu bán cổ phần ra bên ngoài, tỷ lệ sở hữu của nhà quản lý/chủ sở hữu A giảm, những nỗ lực để tối đa hóa tài sản của doanh nghiệp chỉ mang lại 10% thu nhập cho chủ sở hữu A. Ngược lại, nếu thua lỗ so việc ra quyết định tài chính yếu kém, chủ sở hữu A chỉ phải chịu 10% mức thua lỗ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Làm thế nào để gắn kết lợi ích nhà quản lý với lợi ích doanh nghiệp? - Chế độ thù lao khuyến khích nhà quản lý nỗ lực cao nhất - Kết hợp lợi ích ngắn hạn và dài hạn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP IV. Các nguyên tắc quản trị tài chính Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem) Ví dụ: Thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập đoàn IBM, trong 3 năm 20032005 (Nguồn: IBM Notice of 2006 Annual Meeting and Năm Statement) Thù lao hàng năm (USD) Thù lao dài hạn (USD) Proxy Salary Bonus Others Restricte d stock award 2005 1.680.00 0 5.175.00 0 103.302 990.674 2004 1.660.00 0 2003 1.550.00 0 5.175.00 0 5.400.00 0 Stock option Others 230.325 4.241.98 1 104.406 250.000 1.676.48 0 11.037 250.000 769.095 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP V. Bộ máy quản trị tài chính tại DN Cơ cấu tổ chức Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Giám Đốc Sản Xuất Giám Đốc Tài Chinh Trưởng Phòng Tài Chính Giám Đốc Marketing Kế Toán Trưởng Thảo Luận Chương I:  Các loại hình DN ở nước ngoài và VN. So sánh ưu và nhược điểm các loại hình DN.  Case study về trách nhiệm xã hội của DN  CFO? (case study về các CFO)  AIG  Giải quyết xung đột lợi ích giữa nhà quản lý và nhà sở hữu Chương 2:  Trái phiếu  Công ty cổ phần & cổ phiếu, chính sách cổ tức  Cách tính trên excel Chương 3:  Vốn lưu động ròng  Phân tích báo cáo tài chính  Phân tích chỉ số tài chính của một công ty (2 nhóm)  Vinashin (các dự án đầu tư)  Đòn bẩy tài chính  Sáp nhập và hợp nhất (case study cụ thể -2 – yahoo và microsoft)  Cơ cấu vốn Xin cảm ơn!
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.