Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại.

xls
Số trang Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại. 5 Cỡ tệp Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại. 82 KB Lượt tải Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại. 0 Lượt đọc Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại. 7
Đánh giá Phiếu Thu thập thông tin về hoạt động Thương mại.
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Ngày nhận: ngày 10 hàng tháng Nơi nhận: Phòng Thống Kê Quận 1 47 Lê Duẩn ; ĐT: 38.291.478 Fax: 38.275.800 TỔNG CỤC THỐNG KÊ Phiếu số 02/DN-LĐ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Tháng ……. năm 20…. Mã số thuế của doanh nghiệp 1. Tên doanh nghiệp: 2. Địa chỉ: Quận: Số điện thoại: Thành phố: Hồ Chí Minh 3. X Loại hình: 7 6 0 01 7 9 DN có vốn ĐT nước ngoài 3 Maõ VSIC 2007 4. Ngaønh saûn xuaát kinh doanh chính: 5. Lao ñoäng: Chæ tieâu 5.1. Tổng số lao động trong danh sách có đến ngày cuối tháng báo cáo Trong đó: Số lao động không có việc làm thường xuyên 5.2. Số lao động trong danh sách tăng trong tháng báo cáo Trong đó: 5.4. Trong đó: Nữ 02 03 04 - Tăng do đổi mới công nghệ SXKD 05 06 - Giảm do thu hẹp SXKD 07 - Giảm do đổi mới công nghệ SXKD 08 Biến động lao động trong danh sách trong tháng báo cáo (nếu lao động 09=03-06 giảm, ghi số âm ( - )) 5.5 Dự kiến số lao động trong danh sách có đến ngày cuối tháng tiếp theo 6. Số lao động (Người) 01 - Tăng do mở rộng SXKD 5.3. Số lao động trong danh sách giảm trong tháng báo cáo Trong đó: Mã số 10 Tình hình sử dụng lao động trong tháng (ghi tóm tắt) : Ngày ….. tháng ……. năm 20….. Người lập phiếu Người duyệt phiếu Giám đốc Doanh nghiệp (ký, đóng dấu) GIẢI THÍCH PHIẾU 02/DN-LĐ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DN 1. Đối tượng điều tra - Tất cả các doanh nghiệp Ngành Vận tải và Các ngành: thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ theo kế hoạch công tác hàng năm của Bộ kế hoạch và Đầu tư cũng như của Cục Thống Kê Thành phố. 2. Thời hạn báo cáo: Ngày 10 hàng tháng Ví dụ: doanh nghiệp gửi báo cáo PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DN Tháng 01 năm 2010 => Từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 2/2010 doanh nghiệp phải gửi báo cáo (số liệu về lao động tăng giảm trong tháng 1, lao động cuối tháng 1 (ngày 31/1) và ước lao động cuối tháng 2 (ngày 28/02) => Tương tự từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 3/2010 doanh nghiệp phải gửi báo cáo (số liệu về lao động tăng giảm trong tháng 2, lao động cuối tháng 2 (ngày 28/02) và ước lao động cuối tháng 3 (ngày 31/03) * Nếu vì lý do khách quan doanh nghiệp không nộp kịp trong vòng 10 ngày đầu tiên của tháng (ngày 1 đến ngày 10) thì chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng đó DN phải gửi báo cáo; nếu không sẽ xử lý vi phạm theo quy định. 3. Nội dung báo cáo: Mục 5.1. Tổng số lao động trong danh sách có đến ngày cuối tháng báo cáo (luôn >0): => Là tổng số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công có tại thời điểm ngày cuối cùng của Tháng báo cáo; kể cả giám đốc doanh nghiệp (không bao gồm lao động thời vụ dự kiến làm việc dưới 3 tháng 1 năm). => "Số lao động không có việc làm thường xuyên:" Là lao động trong danh sách của toàn bộ doanh nghiệp nhưng do tính chất công việc không thường xuyên có mặt, ví dụ kế toán các tiệm vàng, khách sạn, … chỉ có mặt tại doanh nghiệp vài ngày để làm báo cáo thuế. Mục 5.2. Số lao động trong danh sách tăng trong tháng báo cáo, bao gồm: tăng do có người nghỉ việc cần thay thế người mới, tăng do mở rộng thị trường, tăng do mở thêm cửa hàng, chi nhánh mới, tăng do mua sắm thêm phương tiện vận tải, … => Trong đó: "Tăng do mở rộng SXKD" nghĩa là cơ quan Thống kê muốn biết cụ thể thêm về số lao động tăng do mở rộng thị trường; mở thêm cửa hàng và chi nhánh mới, … => "Tăng do đổi mới công nghệ SXKD": ở đây muốn nói đến việc áp dụng công nghệ quản lý mới (ISO) hay áp dụng tin học trong quản lý nên có một số lao động không còn thích hợp phải nghỉ việc, … Mục 5.3. Tương tự như mục 5.2 nhưng là số lao động giảm. Mục 5.4. Biến động lao động trong danh sách trong tháng báo cáo (mã 09)= Số lao động trong danh sách tăng trong tháng báo cáo (mã 03) - Số lao động trong danh sách giảm trong tháng báo cáo (mã 06). 4. Lưu ý: - Những ô bôi đen doanh nghiệp không phải ghi dữ liệu vào đó, những ô còn lại đều phải có dữ liệu theo từng hàng có mã số từ 01 đến 10 (nếu bằng 0 ghi số 0) PHIẾU 02/DN-M Ngày nhận: ngày 10 hàng tháng Theo QĐ 410/2003/QĐ-TCTK Nơi nhận: Phòng Thống kê Quận 1 47 Lê Duẩn; ĐT: 38.291.478 PHIẾU THU THẬP THÔNG TINH DOANH NGHIỆP Tháng …….. năm201 ….. A. thông tin liên hệ: Mã số thuế của DN: 1. Tên Doanh nghiệp: 2. Địa chỉ: 3. Loại hình doanh nghiệp: Mã loại hình: 4. Ngành kinh doanh chính: Mã ngành VSIC: - Nhãm hµng: Mã nhóm hàng: 5. Họ và tên người liên hệ: ............................................................... Điện thoại: ...................................... B. Số liệu: Tên chỉ tiêu A 1. Tổng doanh thu thuần Trong đó: Doanh thu thuần của nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu 2. Lượt khách (nếu có hoạt động khách sạn, du lịch) - Trong đó: Khách quốc tế + Lượt khách phục vụ ngủ qua đêm - Trong đó: Khách quốc tế 3. Ngày khách (nếu có hoạt động khách sạn, du lịch) - Trong đó: Khách quốc tế Mã số Đơn vị tính B C 01 Triệu đồng 02 Triệu đồng 03 Lượt khách 03a Lượt khách 03b Lượt khách 03c Lượt khách 04 Ngày khách 04a Ngày khách Dự tính Thực hiện tháng trước tháng này 1 2 C. Tình hình kinh doanh trong tháng: Điều tra tra viên §iÒu viªn (Ký,ghi ghirâ rõ hä họ và (Ký, vµtên) tªn) Quận1, 1, ngµy….... ngày….... tháng....... năm 201……2005 QuËn th¸ng....... n¨m 201…… Giám đốc/chủ doanh nghiệp 2005 (Ký, đóng dấu) nghiÖp Gi¸m ®èc/chñ doanh (Ký, ®ãng dÊu) GIẢI THÍCH PHIẾU 02/DN-M 1. Ngành kinh doanh chính: Doanh nghiệp ghi cụ thể ngành kinh doanh chính mình đang thực tế kinh doanh (ngành chính là ngành có doanh thu và số lao động lớn nhất). 2. Nhóm hàng: được cụ thể như sau: (Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh nhiều nhóm hàng thì chỉ ghi nhóm hàng kinh doanh chính) NHÓM HÀNG Bán buôn/bán lẻ Lương thực, thực phẩm Bbuôn/blẻ Hàng may mặc Bbuôn/blẻ Đồ dùng cá nhân và gia đình Bbuôn/blẻ Vật phẩm văn hóa, giáo dục Bbuôn/blẻ Gỗ và vật liệu xây dựng Bán buôn Phân bón, thuốc trừ sâu Bbuôn/blẻ Phương tiện đi lại (kể cả phụ tùng) Bbuôn/blẻ Xăng, dầu Bbuôn/blẻ Nhiên liệu khác (trừ xăng dầu) Bbuôn/blẻ Hàng hóa khác Sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy; sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình Khách sạn/phòng cho thuê Nhà hàng Du lịch và dịch vụ hỗ trợ du lịch Dịch vụ liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn Dịch vụ giáo dục, đào tạo Dịch vụ văn hóa thể thao Dịch vụ y tế Dịch vụ phục vụ cá nhân và cộng đồng 3. Loại hình doanh nghiệp: ghi như sau Loại hình Mã Hợp Tác xã 6 Doanh nghiệp tư nhân 7 Công ty hợp danh 8 Cty TNHH có vốn nhà nước =< 50% 9 CTCP không vốn Nhà nước 10 Ghi chú: + Bán lẻ (hoạt động thương nghiệp): Là bán hàng hoá cho người tiêu dùng (cá nhân, hộ gia đình) + Bán buôn là bán cho người sản xuất, và người kinh doanh (mua để bán lại). * Lưu ý: khi ghi đơn vị tính là triệu đồng, DN chỉ lấy 1 số thập phân. VD: doanh thu 3.596.815.715 đồng, ghi là 3.596,8 (triệu đồng). 4. Tổng doanh thu thuần: là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong tháng của doanh nghiệp 5. Doanh thu thuần của nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu: Theo danh mục nhóm hàng như trên, doanh nghiệp ghi riêng doanh thu của nhóm hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp (thường cố định cho cả năm). Ví dụ: doanh nghiệp có ngành kinh doanh chính là khách sạn, doanh thu khoảng 35 triệu 1 tháng, nhưng thỉnh thoảng có nhập máy photo về bán, chẳng hạn tháng 3 doanh nghiệp nhập máy photo về bán có doanh thu 170 triệu (lớn hơn Doanh thu ngành khách sạn của tháng 3) => Doanh thu thuần của nhóm hàng có tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu vẫn ghi doanh thu ngành Khách sạn, doanh thu bán máy photo thể hiện ở Tổng doanh thu thuần (=doanh thu khách sạn + doanh thu bán máy photo). 6. Lượt khách (hoạt động khách sạn): Là số lượt khách có sử dụng dịch vụ khách sạn trong tháng, bao gồm khách ngủ qua đêm và khách trong ngày. 7. Ngày khách (hoạt động khách sạn): Là số ngày khách nghỉ qua đêm tại khách sạn. Ví dụ: Tháng 1/2010, có 3 đoàn khách đến nghỉ tại khách sạn như sau: Đoàn khách số 1: có 5 người, ngủ 4 đêm tại khách sạn; Đoàn khách số 2: có 7 người, ngủ 2 đêm tại khách sạn; Đoàn khách số 3: có 4 người, nhưng không ngủ qua đêm tại khách sạn. Theo đó: Lượt khách phục vụ = 16 lượt khách (5 người + 7 người + 4 người); Ngày khách phục vụ = 34 ngày khách ((5 người x 4 đêm) + (7 người x 2)). 8. Lượt khách (Hoạt động du lịch lữ hành): Là tổng số khách của các tour du lịch (không đề cập đến độ dài của tour); 9. Ngày khách (Hoạt động du lịch lữ hành): Là tổng Số Ngày khách du lịch theo tour. Ví dụ: Tháng 01/2010 có 3 tour du lịch như sau: Tour số 1: có 9 người trong 5 ngày; Tour số 2: có 6 người trong 8 ngày; Tour số 3: có 5 người trong 4 ngày. Lượt khách, ngày khách được tính như sau: Lượt khách = 20 lượt khách (9 người + 6 người + 5 người); Ngày khách = 113 ngày khách ((9 người x 5 ngày) + (6 người x 8 ngày) + (5 người x 4 ngày)).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.