Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh

pdf
Số trang Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 139 Cỡ tệp Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 1 MB Lượt tải Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 10 Lượt đọc Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 74
Đánh giá Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 139 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh MỤC LỤC CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Ý nghĩa 1.1.3 Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh 1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh. 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích 4 4 4 4 4 4 5 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SXKD 1.2.1 Phương pháp phân tích chi tiết 1.2.2 Phương pháp so sánh 1.2.3 Phương pháp liên hệ 1.2.4 Phương pháp phân tích nhân tố (phương pháp loại trừ) 1.2.5 Phương pháp hồi qui 5 5 5 7 8 10 1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.3.1 Tổ chức công tác phân tích 1.3.2 Các loại hình phân tích kinh doanh 1.3.3 Qui trình tổ chức công tác phân tích kinh doanh 18 18 18 19 1.4 20 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 23 2.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 2.1.1 Phân tích qui mô sản xuất và sự thích ứng với thị trường 2.1.2 Đánh giá tốc độ tăng trưởng của sản phẩm 2.1.3 Phân tích kết quả sản xuất theo điểm hoà vốn 23 23 25 26 2.2 PHÂN TÍCH CÁC MỐI QUAN HỆ CHỦ YẾU TRONG SẢN XUẤT 2.2.1 Phân tích kết quả sản phẩm theo mặt hàng 2.2.2 Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng thay đổi đến giá trị sản xuất sản lượng 2.2.3 Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất 26 26 27 29 2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 2.3.1 Phân tích thứ hạng chất lượng sản phẩm 2.3.2 Phân tích tình hình sai hỏng sản phẩm trong sản xuất 29 29 31 2.4 34 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HÀNG HOÁ CỦA DOANH NGHIỆP 3.1 KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.1.1 Khái niệm 3.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ThS. Phạm Quốc Luyến 37 37 37 37 1 3.2 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH 3.2.1 Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch chi phí kinh doanh 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị 3.2.3 Đánh giá tình hình biến động của tổng giá thành 3.2.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được 3.2.5 Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000đ doanh thu 39 39 41 42 43 45 3.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH 3.3.1 Phân tích chung tình hình biến động các khoản mục giá thành 3.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khoản mục giá thành 3.3.3 Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành 3.3.4 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành 3.3.5 Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung trong giá thành 3.3.6 Phân tích các khoản thiệt hại trong sản xuất 47 47 48 49 52 53 53 3.4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SẢN XUẤT VỚI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 3.4.1 Đối với các loại sản phẩm được phân cấp chất lượng 3.4.2 Đối với các loại sản phẩm không được phân cấp chất lượng 54 54 58 3.5 58 BÀI TẬP CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN 61 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ 4.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ 4.1.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu 4.1.3 Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp 4.1.4 Phân tích điểm hoà vốn trong tiêu thụ 61 61 63 64 65 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN 4.2.1 Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp 4.2.2 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 4.2.3 Phân tích lợi nhuận hoạt động khác 65 65 67 76 4.3 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SINH LỜI CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 4.3.2 Hệ số quay vòng của vốn 4.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 4.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí 76 76 76 77 77 4.4 78 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 81 5.1 Ý NGHĨA, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 5.1.1 Khái niệm 5.1.2 Mục tiêu phân tích 5.1.3 Phương pháp và kỹ thuật phân tích tài chính 5.1.4 Những thông tin cần thiết cho phân tích tài chính 5.1.5 Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp 5.1.6 Nhiệm vụ, nội dung và công cụ phân tích chủ yếu 81 81 81 82 82 83 83 5.2 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH 5.2.1 Những vấn đề chung về báo cáo tài chính 84 84 2 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 5.2.2 Bảng cân đối kế toán 5.2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement) 5.2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows) 85 93 97 5.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 5.3.1 Mục đích và phương pháp phân tích 5.3.2 Nội dung và trình tự phân tích khái quát tình hình tài chính 102 102 103 5.4 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT 105 ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 5.4.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn 105 5.4.2 Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ 107 5.4.3 Phân tích tình hình tài trợ 109 5.4.4 Phân tích chính sách sử dụng công cụ tài chính 113 5.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 5.5.1 Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ 5.5.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 114 114 116 5.6 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 5.6.1 Chỉ tiêu phân tích 5.6.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ tài sản 5.6.3 Phân tích tốc độ luân chuyển của TSLĐ (Vốn lưu động) 5.6.4 Phân tích khả năng sinh lời (của vốn) 118 118 119 122 126 5.7 DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH 5.7.1 Sự cần thiết phải dự báo nhu cầu tài chính 5.7.2 Phương pháp dự báo nhu cầu tài chính 131 131 131 5.8 137 BÀI TẬP ThS. Phạm Quốc Luyến 3 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG 1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.1 Khái niệm Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc phân chia một cách lô-gíc các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh ra thành những yếu tố cấu thành và xem xét những yếu tố này trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, thông qua các lý thuyết kinh tế, các phương pháp kỹ thuật phù hợp, đối chiếu với các yếu tố môi trường kinh doanh nội, ngoại vi của doanh nghiệp. Từ đó rút ra tính qui luật và xu hướng phát triển của các đối tượng đang phân tích, làm cơ sở cho quá trình quản lý, ra quyết định trong doanh nghiệp. 1.1.2 Ý nghĩa - Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. - Là biện pháp quan trọng để dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro, bất định trong kinh doanh. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng ở bên ngoài khác. 1.1.3 Đối tượng và nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là những kết quả kinh doanh cụ thể được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, với sự tác động của các nhân tố kinh tế. Nội dung: - Phân tích các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh. - Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các nhân tố (điều kiện – yếu tố) ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu. Tóm lại: Đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh (tức các sự việc đã xảy ra trong quá khứ). Mục đích của phân tích là đúc kết thành qui luật để nhận thức thực tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh. - 4 Kiểm tra và đánh giá một cách toàn diện và thường xuyên kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh - Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. - Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. - Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. - Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách và luật pháp của Nhà nước. 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích 1.1.5.1 Theo nội dung của nhân tố - Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh. - Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất. 1.1.5.2 Theo tính tất yếu của nhân tố - Nhân tố chủ quan. - Nhân tố khách quan. 1.1.5.3 Theo tính chất của nhân tố, bao gồm: - Nhân tố số lượng. - Nhân tố chất lượng. 1.1.5.4 Theo xu hướng tác động của nhân tố, bao gồm: - Nhân tố tích cực. - Nhân tố tiêu cực. 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SXKD 1.2.1 Phương pháp phân tích chi tiết - Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu. - Chi tiết theo thời gian. - Chi tiết theo địa điểm. 1.2.2 Phương pháp so sánh 1.2.2.1 Những yêu cầu cơ bản để áp dụng phương pháp so sánh - Mục tiêu so sánh - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh - Lựa chọn điều kiện so sánh ThS. Phạm Quốc Luyến 5 1.2.2.2 Các phương pháp so sánh - So sánh bằng số tuyệt đối: - So sánh bằng số bình quân: - So sánh bằng số tương đối: - So sánh mức biến động tương đối, điều chỉnh theo hướng qui mô chung: Công thức: Mức biến động tuyệt đối điều chỉnh theo = qui mô chung Mức độ thực tế đạt được Mức độ đạt được kỳ gốc − × Hệ số điều chỉnh Và: Mức biến động tương đối điều chỉnh theo qui mô chung = Mức biến động tuyệt đối điều chỉnh theo qui mô chung Mức độ đạt được kỳ gốc × 100% × Hệ số điều chỉnh Ví dụ: Giả sử số lương phải trả cho công nhân của doanh nghiệp X theo kế hoạch là 10.000 USD, thực tế doanh nghiệp đã trả 10.800 USD. Biết rằng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng của doanh nghiệp đạt 110%. - Nếu áp dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: 10.800 USD – 10.000 USD = 800 USD - Nếu sử dụng số tương đối thực hiện kế hoạch: 10.800 = 1,08 10.000 - (hay 108%) So sánh mức chi lương trong quá trình sản xuất thực tế với kế hoạch đã điều chỉnh theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản lượng: 10.800 USD – (10.000 USD × 110%) = – 200 USD 6 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.3 Phương pháp liên hệ 1.2.3.1 Liên hệ cân đối Ví dụ: Có mối liên hệ giữa nguồn cung cấp và sử dụng của một loại vật tư tại 1 xí nghiệp như sau: Bảng 1-1: BẢNG CÂN ĐỐI VẬT TƯ Đơn vị tính: 1000 mét Cung cấp vật tư Số tồn kì trước Q.I 500 Mua theo hợp đồng Mua nguồn khác 550 1200 1400 300 Cộng: Q.II 250 2000 2200 Chênh lệch Sử dụng vật tư +50 Dùng cho sản xuất +200 Hao hụt ngoài định mức -50 Tồn kho cuối kì +200 Q.II Chênh lệch 1400 1550 +150 Q.I 150 100 -50 450 550 +100 2000 2200 +200 Dựa vào mức chênh lệch của từng nhân tố ở bảng trên, ta có thể phân loại các nhân tố làm tăng (giảm) nguồn vật tư và lập bảng sau: Bảng 1-2: Bảng cân đối các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vật tư Đơn vị tính: 1000 mét Nhân tố tăng nguồn 1. Tăng tồn kho đầu kì 2. Tăng mua theo hợp đồng 3. Giảm hao hụt trên định mức Cộng: 1.2.3.2 Số lượng Nhân tố giảm nguồn 50 1. Giảm mua ngoài Số lượng 50 200 2. Tăng chi cho sản xuất 150 50 3. Tăng tồn kho cuối kì 100 300 Cộng: 300 Liên hệ trực tuyến - Liên hệ trực tiếp giữa các chỉ tiêu, như: giữa lợi nhuận với giá thành, giá bán, tiền thuế, hoa hồng bán hàng... - Liên hệ gián tiếp: là quan hệ giữa các chỉ tiêu, trong đó mức độ phụ thuộc giữa chúng được xác định bằng một hệ số riêng. 1.2.3.3 Liên hệ phi tuyến Là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ liên hệ không được xác định theo tỷ lệ, chiều hướng liên hệ luôn biến đổi: liên hệ giữa lượng vốn đầu tư với khả năng sinh lời và mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp, liên hệ giữa doanh số bán ra của doanh nghiệp với các khoảng thời gian kinh doanh của doanh nghiệp... ThS. Phạm Quốc Luyến 7 1.2.4 Phương pháp phân tích nhân tố (phương pháp loại trừ) 1.2.4.1 Phương pháp thay thế liên hoàn Điều kiện để áp dụng phương pháp này: các nhân tố có ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích phải có quan hệ với nhau và mối liên hệ giữa chúng được thể hiện tthông qua một công thức toán học cụ thể, và việc sắp xếp và xác định ảnh hưởng của các nhân tố phải tuân theo qui tắc “lượng biến dẫn đến chất biến”. Quá trình thực hiện gồm bốn bước sau: ¾ Bước 1: Xác định đối tượng phân tích. Là mức chênh lệch chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc. Nếu gọi Q1 là chỉ tiêu kì phân tích và Q0 là chỉ tiêu kì gốc, thì đối tượng phân tích được xác định là: ΔQ = Q1 – Q0 ¾ Bước 2: Đặt mối quan hệ giữa chỉ tiêu nghiên cứu và các nhân tố ảnh hưởng dưới dạng một hệ số trong đó các nhân tố điều kiện được sắp xếp theo trình tự từ số lượng đến chất lượng. Giả sử có bốn nhân tố có quan hệ tới chỉ tiêu nghiên cứu: Kì phân tích: Q1 = a1 × b1 × c1 × d1 Kì gốc: Q0 = a0 × b0 × c0 × d0 ¾ Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Lần lượt thay thế các nhân tố kì phân tích vào kì gốc theo trình tự thay thế từ số lượng đến chất lượng. Hiệu số giữa lần thay thế sau với lần thay thế trước chính là mức độ ảnh hưởng của nhân tố mới thay đổi. Tổng đại số của các mức độ thay đổi theo từng nhân tố chính bằng đối tượng phân tích. Q0 = a0 × b0 × c0 × d0 Thay thế lần 1: ⇒ 8 Qa = a1 × b0 × c0 × d0 ΔQa = Qa – Q0 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Thay thế lần 2: ⇒ Thay thế lần 3: ⇒ Thay thế lần 4: ⇒ Qb = a1 × b1 × c0 × d0 ΔQb = Qb – Qa Qc = a1 × b1 × c1 × d0 ΔQc = Qc – Qb Qd = a1 × b1 × c1 × d1 ΔQd = Qd – Qc ¾ Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và nhận xét ΔQ = ΔQa + ΔQb + ΔQc + ΔQd Những đặc điểm cần lưu ý: - Tổng mức ảnh hưởng của tất cả các nhân tố phải bằng đối tượng phân tích. - Khi cho một nhân tố biến đổi, cố định các nhân tố khác theo một nguyên tắc như sau: Các nhân tố mang tính số lượng hơn sẽ được cố định theo thực tế (kì phân tích), còn các nhân tố mang tính chất lượng hơn thì sẽ được cố định theo kế hoạch (kì gốc). Ví dụ: Tại doanh nghiệp A có tài liệu về chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm A như sau: Chỉ tiêu Đơn vị tính Kì gốc Kì phân tích Chênh lệch Số lượng sản phẩm Cái 5.000 6.000 +1.000 Mức tiêu hao vật liệu Kg 15 14,5 -0,5 Đơn giá vật liệu đ/kg 1.000 1.050 +50 Phân tích tình hình biến động về tổng chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm A giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. 1.2.4.2 Phương pháp số chênh lệch Thực chất thì đây cũng chỉ là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn. Cụ thể, có thể biểu diễn trình tự phân tích như sau: ThS. Phạm Quốc Luyến 9 ¾ Bước 1: xác định đối tượng phân tích: ΔQ = Q1 – Q0 ¾ Bước 2: Đặt mối quan hệ giữa chỉ tiêu nghiên cứu và các nhân tố ảnh hưởng. Kì phân tích: Q1 = a1 × b1 × c1 × d1 Kì gốc: Q0 = a0 × b0 × c0 × d0 ¾ Bước 3: xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Q0 = a0 × b0 × c0 × d0 ΔQa = (a1 – a0) × b0 × c0 × d0 ΔQb = a1 × (b1 – b0) × c0 × d0 ΔQc = a1 × b1 × (c1 × c0) × d0 ΔQd = a1 × b1 × c1 × (d1 – d0) ¾ Bước 4: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và nhận xét ΔQ = ΔQa + ΔQb + ΔQc + ΔQd Ví dụ: Căn cứ vào ví dụ trên ta có thể áp dụng phương pháp tính số chênh lệch để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. 1.2.5 Phương pháp hồi qui 1.2.5.1 Phương pháp hồi qui đơn Còn gọi là hồi qui đơn biến, dùng xét mối quan hệ tuyến tính giữa một biến kết quả và một biến giải thích hay là biến nguyên nhân (nếu giữa chúng có mối quan hệ nhân quả). Trong phương trình hồi qui tuyến tính, một biến số được gọi là biến phụ thuộc; một biến kia là tác nhân gây ra sự biến đổi, gọi là biến độc lập. Phương trình hồi qui tuyến tính đơn giản có dạng như sau: Y = a + bX Trong đó: 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.