ÔN THI HỌC KÌ II

pdf
Số trang ÔN THI HỌC KÌ II 9 Cỡ tệp ÔN THI HỌC KÌ II 171 KB Lượt tải ÔN THI HỌC KÌ II 0 Lượt đọc ÔN THI HỌC KÌ II 24
Đánh giá ÔN THI HỌC KÌ II
4.4 ( 17 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ÔN THI HỌC KÌ II I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: - Ôn tập tất cả các kiến thức đã học. - Vận dụng để giải các bài tập tương tự. II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bài 1. Thả viên bi có khối a/. Tính cơ năng của bi tại B. lượng m= 200 (g) từ A có độ cao 45 (cm) so với mặt phẳng ngang, cho lăn không Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: ma sát trên mặt phẳng W  W  mgh  0, 2.10.0, 45  0,9( J ) B A nghiêng AB. Sau đó, bi tiếp tục chuyển động trên mặt b/. Tính vận tốc của bi tại B. phẳng ngang BC được một đoạn 4,5 (m) rồi dừng hẳn. Lấy g=10 (m/s2). 1 2 mvB 2 2WB 2.0, 9  vB    3(m / s ) m 0, 2 WB  WdB  a/. Tính cơ năng của bi tại B. c/. Tính hệ số ma sát trên đoạn BC. b/. Tính vận tốc của bi tại B. Trên BC do có ma sat nên vật chuyển động c/. Tính hệ số ma sát trên đoạn BC. thẳng chậm dần đều:  Fms  ma 02  vB2 2.BC 2 vB 32    0,1 2.BC. g 2.4,5.10 Ta có:    mg  m Bài 2. Một khối khí lí tưởng,  P1   ban đầu có thể tích10 (lít), ở TT1 V1  10(l ) T  27  273  300( K )  1 0 5 nhiệt độ 27 C và áp suất 10 (Pa) biến đổi đẳng tích đến áp suất tăng gấp 1,5 lần và sau đó biến đổi đẳng áp để  P2  1,5 P1  P3  P2  1,5P1    TT2 V2  10(l )  V2  15(l ) T  ?( K ) T  ?( K )  2  3 thể tích sau cùng là 15 (lít). a/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng tích. a/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng tích. PV PV PV 1 1  2 2  T2  T1 2 2  300.1,5  450( K ) T1 T2 PV 1 1 b/. Tìm nhiệt độ sau khi biến b/. Tìm nhiệt độ sau khi biến đổi đẳng áp. đổi đẳng áp. PV PV PV 300.1,5.15 1 1  3 3  T3  T1 3 3   675( K ) T1 T3 PV 10 1 1 Bài 3. Một vật nhỏ khối a/. Tính cơ năng của vật tại A và tại B lượng 5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của một Tại A: WA =mghA =5.10.10=500(J) mặt phẳng nghiêng cao 10 Tại B: WA =1/2mv2=1/2.5.92 =202,5(J) m, khi xuống tới chân dốc B, vận tốc của vật là 9 m/s. b/. Cơ năng của vật không bảo toàn vì cơ năng ở B nhỏ hơn cơ năng ở A. a/. Tính cơ năng của vật tại A và tại B? b/. Cơ năng của vật có bảo Công của lực ma sát: AFms  WA  WB  500  202,5  297,5( J ) toàn không? Hãy tính công của lực cản? Lấy g=10m/s2. Bài 4. Một xe chở cát khối a/. Vận tốc mới của xe khi vật bay đến lượng 50 kg đang chạy trên ngược chiều xe chạy. đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 2 m/s. Một Định luật bảo toàn động lượng: vật nhỏ khối lượng 3 kg bay ( M  m)V  MV0  mv ngang với vận tốc 7 m/s (đối  V  MV0  mv  50.2  3.7  1, 49(m / s) M m với mặt đất) đến chui vào cát 53 và nằm yên trong đó. Xác b/. Vật bay đến cùng chiều xe chạy. định vận tốc mới của xe khi vật bay đến: V  MV0  mv 100  21   2, 28(m / s ) M m 53 a/. ngược chiều xe chạy. b/. cùng chiều xe chạy Bài 5. Một viên đạn có khối Xét trên phương nằm ngang thì động lượng lượng m=50(g) bay theo của hệ “đạn+vật” được bảo toàn. phương ngang với vận tốc 200(m/s) đến cắm vào vật M=450(g) treo ở đầu một sợi dây dài l=2(m). Tính góc α Ta có: mv=(M+m)V với V là vận tốc của vật và đạn sau khi cấm vào vật. V  lớn nhất mà dây treo lệch so với phương thẳng đứng khi viên đạn cấm vào vật. Lấy 2 g=10(m/s ). Tính nhiệt m v  2( m / s ) M m Chọn vị trí ban đầu của vật làm mốc thế năng. Cơ năng ban đầu của hệ khi đạn cấm vào: lượng tỏa ra trong khi viên đạn cấm vào? W0  1 ( m  M )V 2 2 Tại vị trí gốc lệch lớn nhất α, cơ năng của hệ chỉ là thế năng: Wt  (m  M ) gh với h là độ cao của vật so với ban đầu. h  l (1  cos ) Định luật bảo toàn năng lượng: W0  Wt  cos  1  V2  0,9    260 2 gl Nhiệt lượng tỏa ra khi viên đạn cấm vào là: Q 1 2 1 mv  (m  M )V 2  900( J ) 2 2 Bài 6. Một vật khối lượng a/. Vận tốc của vật ngay khi chạm đất: Áp 0,1 kg được ném từ độ cao dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật, ta 10 m xuống đất vơi vận tốc có: ban đầu 10 m/s. Lấy g=10(m/s2) v  2 gh  v02  10 3(m / s) a/. Tính vận tốc của vật ngay b/. Lực cản trung bình của đất tác dụng lên khi chạm đất. Bỏ qua ma sát. vật. b/. Khi chạm đất, vật đi sâu Ta có: vào đất 2 cm mới dừng lài. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. v 2  v02  2as  a  v 2  v02 2s 0  (10 3) 2  7500( m / s 2 ) 2.0, 02  F  ma a  F  0,1.(7500)  750( N ) Bài 7. Hai vật khối lượng Vì trọng lực cân bằng với lực đẩy của luồng m1=200g và m2=300g có thể khí nên các vật chuyển động không ma sát, chuyển động không ma sát vậy hệ là hệ kín. nhờ đệm không khí. Ban đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về vật Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thứ nhất. thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Động lượng của hệ trước va chạm=động Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc lượng của hệ sau va chạm có độ lớn 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau va     m1v1  m2 v2  m1v1'  m2 v 2' chạm? (1) Chiếu (1) xuống chiều dương ta có: m1v1  m2 v2   m1v ' 1  m2 v 2' m1v1  m2 v2  m1v ' 1  v2  m2 '  v '2  0, 2.44  0,3.0  0, 2.6  33cm / s 0,3 Bài 8. Một ô tô khối lượng 2 Theo định luật II Newton: tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban   Fhl  ma      Fk  Fms  P  N  ma (1) đầu bằng 0, đi được quãng Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đường 200 m thì đạt vận tốc xe: 72 km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do Chiếu (1) xuống Ox và Oy ta được: lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ  Fk  Fms  ma  P  N số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường là 0,05. Lấy Gia tốc chuyển động: g=10(m/s2) v 2  v02 202 a   1(m / s 2 ) 2S 2.200 Lực ma sát trượt: Fms   mg  0, 05.2.1000.10  1000( N ) Công của ma sát trượt: AFms  Fms .S .cos108  1000.200.(1) AFms  200000( N ) Lực kéo: Fk  ma  Fms  2000.1  1000  3000( N ) AF  FS cos 0  3000.200.1  600000( N ) Bài 9. Một tên lưả khối -Chọn chiều dương là chiều thẳng đứng từ lượng 10000kg đang bay dưới lên: thẳng đứng lên trên với vận tốc 100 m/s thì phụt ra sau trong một thời gian rất ngắn Động lượng của hệ trước khi phụt khí :   p  Mv . một lượng khí có khối lượng Động lượng của hệ ngay sau khi phụt khí : m = 1000 kg khí với vận tốc p  (M  m)v '  mv ' 1 800 m/s. Tính vận tốc của tên lửa ngay sau phụt khí. -Vì tên lửa và khí chuyển động trên cùng một đường thẳng nên có thể viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng cho hệ : Mv  (M  m)v '  mv1' -Tính v' . Ta có : v' = Mv  mv1'  200 m/s M m Ngay sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa là 200 m/s. vì vận tốc này dương nên tên lửa tăng tốc. Bài 10. Một khẩu súng Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: trường khối lượng khi đã lắp đạn là 6 kg. Hỏi khi bắn đầu đạn khối lượng 0,01 kg ra Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn khi ra khỏi nòng súng: khỏi nòng với vận tốc 300 Mv  ( M  m)v '  mv ' 1 m/s thì súng giật với vận tốc 6.0  (6  0, 01)v ' 0, 01.300 bằng bao nhiêu? Bài 11. Một hòn bi ve đang chuyển động với vận tốc v1 v '  0,5(m / s ) Vận tốc của bi sắt. Ta có: m2=5m1 thì va chạm xuyên tâm vào một hòn bi sắt đứng yên có v1’=v1/2 khối lượng lớn gấp 5 lần. Sau khi va chạm, bi ve bật trở lại với vận tốc có độ lớn giảm đi một nửa. Xác định vận tốc của bi sắt. Chọn chiều dương là chiều của bi ve trước và chạm: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1   m1v1'  m2 v2'  m1v1   m1 v1  5m1v2' 2 v1  5v2' 2 3  v2'  v1  0, 3v1 2.5  v1   III. RÚT KINH NGHIỆM:
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.