Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên

doc
Số trang Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên 57 Cỡ tệp Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên 1 MB Lượt tải Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên 0 Lượt đọc Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên 150
Đánh giá Ôn tập : lập CTHH, phân loại chất và gọi tên
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 1 ÔN TẬP: LẬP CTHH, PHÂN LOẠI CHẤT VÀ GỌI TÊN A. Các kiến thức cần nhớ: I. Các nguyên tố hóa học thường gặp: Kim loại Phi kim Tên KHHH Liti Li Nguyên tử khối 7 Kali K 39 Natri Na 23 Bạc Ag 108 Bari Ba 137 Canxi Ca 40 Magie Mg 24 Mangan Mn 55 Kẽm Zn 65 Đồng Cu 64 Thuỷ ngân Hg 201 Sắt Fe 56 II,III Nhôm Al 27 III Hidro H 1 Flo F 19 Clo Cl 35,5 Brôm Br 80 Iôt I 127 Oxi O 16 II Cacbon C 12 II, IV Lưu huỳnh S 32 IV, VI Nitơ N 14 I, II, III, IV, V Phôtpho P 31 III, V 1 Hoá trị thường gặp I II I THPT Nguyễn Viết Xuân II. Các nhóm nguyên tử thường gặp: 1. Nhóm amôni: (NH4) - hóa trị I 2. Nhóm hiđrôxit: -OH 3. Các gốc axit:  -F : florua  -Cl : clorua  -Br : brômua  -I : iôtua  -NO3 : nitơrat  - NO2 : nitơrit  - CH3COO : axetat  -AlO2: aluminat       =CO3 : cacbonat =SO4 : sunfat =SO3 : sunfit = SiO3 : silicat = S : sunfua = ZnO2 : zincat Dương Thị Hiền Lương Dấu “-” thể hiện các gốc axit đó hóa trị I Dấu “=” thể hiện các gốc axit đó hóa trị II  PO4 : phôtphat ( hóa trị III ) Chú ý: 1.Ngoài ra chúng ta còn có thêm 1 số gốc axit khác như:  - HCO3 : hiđrôcacbonat  - HSO3 : hiđrôsunfit  - HSO4 : hiđrôsunfat 2.Các tiếp đầu ngữ thường gặp: 1- mono, 2-đi, 3-tri, 4-tetra, 5-penta….. III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Au IV. Cách tính phân tử khối: Phân tử khối = Tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử VD: O2 = 162 = 32 Fe2O3 = 562 + 163 =160 Cu(NO3)2 = 64 + (14+163)2= 188 Áp dụng: Tính phân tử khối các phân tử sau: N2, CO2, H2SO4, Al(OH)3, ZnSO4, NaHCO3, Mg3(PO4)2, NaNO3 B. Lập CTHH dựa vào hóa trị đã biết 2 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Qui tắc: Trong CTHH tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố(nhóm nguyên tử) này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố ( nhóm nguyên tử) kia. a b AxBy trong đó: a, b là hóa trị của A, B x, y là chỉ số nguyên tử của A, B Ta có: x.a = y.b Áp dụng : Lập CTHH của hợp chất gồm: S và O biết S hoá trị IV, O hóa trị II  Al và gốc NO3 biết Al hóa trị III, gốc NO3 hóa trị I  Cu và gốc SO4  Fe và O biết Fe hóa trị II  N và O biết N hóa trị IV  C và O biết C hóa trị II  Zn và gốc PO4  Ca và gốc OH  Nhóm NH4 và gốc NO3  C. Tìm hóa trị của 1 nguyên tố khi biết CTHH 1. Ví dụ : Tìm hóa trị của C trong các hợp chất: a. CO b.CO2 Giải: a. Gọi a là hóa trị của C trong hợp chất CO Theo QTHT: a.I = II.1  a= II Vậy trong hợp chất CO, Cacbon hóa trị II b. Gọi a là hóa trị của C trong hợp chất CO2 Theo QTHT: a.I = II.2  a= IV Vậy trong hợp chất CO2, Cacbon hóa trị IV 2. Áp dụng: Bài 1: Tìm hóa trị của N trong các hợp chất sau: N2O, NO2, N2O3, N2O5, NH3 Bài 2: Tìm hoá trị các nguyên tố sau trong hợp chất biết O hóa trị II. CO2, P2O5, SO3, CuO, Fe2O3, Cl2O7 D. Phân loại chất I. Đơn chất: (Là những chất được tạo nên từ 1 loại nguyên tố hóa học.) 1. Những đơn chất phân tử cấu tạo từ 2 nguyên tử: O2, H2, N2, F2, Cl2, Br2, I2 2. Những đơn chất còn lại phân tử cấu tạo từ 1 nguyên tử (hay phân tử chính là nguyên tử): VD: Cu, Al, Fe, Zn…… II. Hợp chất: (Là những chất được tạo nên từ 2 loại nguyên tố hóa học trở lên) Ở THCS chia hợp chất thành 4 loại cơ bản như sau:  Oxit  Axit  Bazơ  Muối Oxit Axit Bazơ Muối 3 THPT Nguyễn Viết Xuân HCl, H2SO4, HNO3 NaOH, Fe(OH)2 NaCl, CuSO4, FeCl2 Oxit là hợp chất được tạo bởi kim loại hoặc phi kim Cấu tạo với oxi ( phải có oxi ) Axit là hợp chất do H liên kết với gốc axit ( phải có H) Bazơ là hợp chất do kim loại liên kết với nhóm OH Muối là hợp chất do kim loại liên kết với gốc axit Tên kim loại ( phi kim ) + oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì khi gọi tên phải kèm theo hóa trị phía sau VD: FeO : sắt (II) oxit Tên gọi Fe2O3 : sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị thì khi gọi tên phải thêm tiếp đầu ngữ phía sau VD: SO2 : lưu huỳnh điôxit SO3 : lưu huỳnh trioxit Gọi tên: CaO, CuO, CO, Áp CO2, NO, NO2, P2O5 dụng Axit + tên gốc axit Tên kim loại + hiđrôxit ( chú ý kim loại nhiều hóa trị) Tên kim loại + tên gốc muối ( chú ý kim loại nhiều hóa trị) Chú ý: Gốc amôni + gốc axit cũng tạo nên muối VD: NH4NO3 amôni nitrat VD FeO, Fe2O3, SO2, SO3, Al2O3 Dương Thị Hiền Lương - Axit mà gốc axit không có O thì có đuôi “hiđric” - Axit mà gốc axit còn có O thì có đuôi “ic” Gọi tên: HCl, HF, Gọi tên: NaOH, Gọi tên: Na2SO4, HBr, H2S, HNO3, Cu(OH)2, CuCl2 H2SO4, H3PO4 Fe(OH)2, Fe(OH) E. Luyện tập: Bài 1: Đọc tên các chất sau và phân đúng nhóm chất K2O, FeO, CO2, N2O5, H2SO3, Zn(OH)2, (NH4)2SO4, AgNO3, FeCl3, H2SO4, HNO3 Bài 2: Lập đúng CTHH các chất sau và phân đúng nhóm chất: Amôni clorua, Natri hiđrocacbonat, Nhôm sunfat, Nhôm hiđroxit, Axit cacbonic, Canxi cacbonat Magie oxit, Kẽm phôtphat, Axit nitrơ, Axit nitric, Bari hiđrosunfat ,Axit sunfuric, Axit sunfurơ Amôni phôtphat. Bài 3: Có 1 số CTHH được viết như sau: FeOH, NaO, CaO, CuCl, NaCl2, FeCl2, Al2O, HSO3. Hãy chỉ ra những CTHH sai và sửa lại cho đúng. Bài 4: X và Y tạo 2 hợp chất với O và H lần lượt là XO, YH3. Tìm CTHH tạo bởi X và Y Ngày soạn: Buổi 2 4 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Ngày giảng: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ: OXIT - AXIT I. Tính chất hóa học Oxit: 1. Phân loại oxit:  Oxit axit  Oxit bazơ  Oxit trung tính: CO, NO… Là những oxit không tác với kiềm hoặc axit sinh ra Muối  Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, Cr2O3…. 2. Tính chất hóa học: Oxit bazơ VD Tác dụng với nước Tác dụng với axit Tác dụng với dd kiềm CaO, FeO, Al2O3 Nhận xét: Oxit bazơ = kim loại + O Oxit bazơ của kim loại mạnh + nước  dd bazơ tan( kiềm) tương ứng (Những oxit khác không pư được với nước vì bazơ tương ứng không tan) Áp dụng: Hoàn thành ptpư của các chất sau với nước, gọi tên sản phẩm tạo thành: CaO, Na2O, CuO, K2O, FeO, BaO Oxit bazơ + Axit  Muối + H2O Áp dụng: Hoàn thành ptpư của các chất sau với axit, gọi tên sản phẩm tạo thành CuO + HCl Na2O + H2SO4 ( phản ứng trao đổi) BaO + H3PO4 Fe2O3 + HNO3 Không phản ứng Oxit axit CO2, P2O5, SO2, SO3 Nhận xét: Oxit axit = phi kim + O Oxit axit + nước  axit tương ứng (trừ SiO2) Áp dụng: Hoàn thành ptpư của các chất sau với nước, gọi tên sản phẩm tạo thành: P2O5, CO2, SO2, SO3 Không phản ứng Oxit axit + dd kiềm  muối axit muối trung hoà tương ứng tuỳ theo tỉ lệ Áp dụng: Hoàn thành ptpư của các chất sau với nước, gọi tên sản phẩm tạo thành: CO2 + NaOH SO3 + Ba(OH)2 SO2 + KOH Chú ý: Các oxit lưỡng tính vừa có thể phản ứng với axit, vừa có thể phản ứng với bazơ. VD: Al2O3 + HCl  AlCl3 + H2O Al2O3 + NaOH  NaAlO2 + H2O Áp dụng: Viết các ptpư chứng minh ZnO là oxit lưỡng tính Oxit bazơ + Oxit axit  muối 5 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Áp dụng: Hoàn thành ptpư của các chất sau với nước, gọi tên sản phẩm tạo thành: CaO + CO2 CuO + SO3 BaO + CO2 MgO + SO3 - Oxit Kim loại đứng sau Zn + CO  kim Không phản ứng loại + CO2 Tác dụng - Oxit Kim loại từ Zn + H2  kim loại + với H2 H2O hoặc CO VD: CuO + H2  Cu + H2O CuO + CO  Cu + CO2 3. Luyện tập Bài 1: Cho các chất sau: CuO, SO2, Fe3O4, K2O, CaO, FeO, Al2O3. Phân loại các oxit trên. Oxit nào có thể tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiđroxit d. Bị khử bởi H2 Viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 2: Có các oxit sau: FeO, CO, KOH, CO2, H2O, BaO. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết ptpư xảy ra. Bài 3: Viết các phương trình hóa học thực hiện phản ứng sau: a. P P2O5  H3PO4  Ca3(PO4)2 b. Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3 Bài 4: Có những chất sau: MgO; H2 ; CO ; SO3 ; P2O5 ; H2O, H2 , Na2O, NaOH Hãy chọn một trong những chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau: 1) …….+ H2O  H2SO4 2) H2O + …..H3PO4 3) …..+ HCl  MgCl2 + H2O 4) FeO + …..  Fe + H2O 5) CuO + …. Cu + CO2 6) SO2 + ….. Na2SO3 7) SO2 + ….. Na2SO3 + H2O 8) I. Tính chất hóa học của Axit. 1.Phân loại axit: Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3  Axit yếu: H2CO3, H2SO3…  hoặc Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4,….  Axit không có oxi: HCl, H2S, ……  Chú ý: 6 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương  Axit H2CO3, H2SO3 yếu, không bền nên khi sinh ra sẽ bị phân huỷ thành oxit tương ứng và H2O H2CO3  CO2 + H2O H2SO3  SO2 + H2O  Hợp chất NH4OH cũng là 1 bazơ không bền nên khi sinh ra cũng bị phân huỷ: NH4OH  NH3 + H2O 2. Tính chất hóa học của axit loãng: a. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím chuyển màu đỏ b. Axit + Oxit bazơ  Muối + H2O VD: ZnO + HCl  ZnCl2 + H2O c. Axit + Bazơ  Muối + H2O VD: Al(OH)3 + HCl  AlCl3 + H2O d. Axit + kim loại đứng trước H  Muối + H2 VD: Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 e. Axit + Muối ( học bài sau) 3. Luyện tập: Bài 1: Có các dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 loãng các chất rắn: Fe(OH)3, Cu, MgO các chất khí: CO2, H2. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các ptpư xảy ra và gọi tên sản phẩm tạo thành. Bài 2: Nối chất ở cột A với chất có thể tác dụng được ở cột B, viết các ptpư xảy ra. A B 1. Cacbon đioxit a) Nước 2. Natri oxit b) Dung dịch HCl 3. Sắt (III) oxit c) Dung dịch Ba(OH)2 4. Dung dịch H2SO4 d) Khí CO 5. Magie oxit Bài 3: Từ Mg, FeO, Mg(OH)2và dung dịch H2SO4 loãng. Hãy viết các ptpư điều chế: a. Khí H2 b. Fe c. Dung dịch FeSO4 d. Dung dịch MgSO4 Bài 4: Có những chất sau: Cu, CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3. Chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dd HCl sinh ra: a. Khí H2 b. Dung dịch có màu xanh lam c. Dung dịch có màu vàng nâu Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 3 7 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương ÔN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ: BAZƠ – MUỐI I. Tính chất hóa học của Bazơ: 1. Phân loại:  Bazơ tan (kiềm): Bazơ của kim loại mạnh: NaOH, KOH..  Bazơ không tan: Cu(OH)2, Al(OH)3.. 2. Tính chất hóa học: Chất chỉ thị Tác dụng với oxit axit Tác dụng với axit Tác dụng với muối (học sau) Nhiệt phân Dung dịch Bazơ tan( kiềm) - Quỳ tím  xanh - Dung dịch phenolphtalein  hồng. Kiềm + Oxit axit  2 muối Kiềm + Axit  Muối + H2O Bazơ không tan Không làm đổi màu chất chỉ thị Không phản ứng Bazơ không tan  oxit tương ứng + H2O Không phản ứng Bazơ + Axit  Muối + H2O 3. Luyện tập: Bài 1: Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3. Hãy cho biết những bazơ nào: a. Tác dụng với dung dịch HCl? b. Tác dụng với CO2? c. Bị nhiệt phân huỷ? d. Đổi màu quỳ tím thành xanh? Viết các phương trình hóa học minh họa. Bài 2: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O và các dung dịch CuCl2, FeCl3, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: a. Các dung dịch bazơ b. Các bazơ không tan Bài 3: Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học: a. ……… Fe2O3 + H2O b. H2SO4 + …… Na2SO4 + H2O c. H2SO4 + ……. ZnSO4 + H2O d. NaOH + …….. NaCl + H2O e. …….+ CO2  K2CO3 + H2O Bài 4: Viết pt hóa học thực hiện những biến đổi sau: a. Na  Na2O  NaOH  NaCl b. Kali  Kali oxit  kali hiđroxit  kali sunfat II. Tính chất hóa học của muối Phân loại:  Muối trung hoà 8 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương  Muối axit 1. Muối tác dụng với kim loại: a. Điều kiện:  Muối phản ứng phải tan  Kim loại phản ứng phải mạnh hơn kim loại trong muối (trừ kim loại mạnh) b. VD: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Cu + FeSO4  không phản ứng 2. Muối tác dụng với axit: a. Điều kiện:  Axit phản ứng phải mạnh hơn axit sinh ra  Ít nhất sản phẩm phải có chất kết tủa hoặc bay hơi b. VD: CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + CO2 BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + HCl c. Áp dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học sau nếu xảy ra: AgNO3 + HCl K2SO3 + H2SO4 CaCl2 + HNO3 3. Muối tác dụng với kiềm: a. Điều kiện:  2 chất tham gia phải tan  Có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc bay hơi b. VD: FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl c. Áp dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học sau nếu xảy ra: BaCl2 + KOH MgSO4 + Ba(OH)2 Cu(OH)2 + FeCl2 NH4NO3 + NaOH 4. Muối tác dụng với muối: a. Điều kiện:  2 chất tham gia phải tan  Có ít nhất 1 chất kết tủa b. VD: Na2SO4 + BaCl2  NaCl + BaSO4 c. Áp dụng:  Hoàn thành các phương trình hóa học sau nếu xảy ra: K2CO3 + Ca(NO3)2 NaNO3 + KCl BaSO4 + Na2CO3 MgCl2 + AgNO3 5. Phản ứng nhiệt phân Một số muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao Muối cacbonat trung hoà của Li, Na, K không bị nhiệt phân Muối cacbonat và hiđrocacbonat của các kim loại khác bị nhiệt phân CaCO3  CaO + CO2 NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O III. Luyện tập: Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau: a. Fe2O3  Fe2(SO4)3  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 9 b. CuO THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Cu Cu(OH)2 CuCl2 Bài 2: Hoàn thành các pthh sau: 1. FeClx + AgNO3  2. Fe(NO3)x + NaOH 3. Na2CO3 + ….NaCl + …+ … 4. ….+ SO3  Ba(HSO4)2 5. ….+ H2SO4  ZnSO4 + H2 6. ….+ H2SO4  ZnSO4 + H2O 7. K2S + ….. H2S + ….. 8. Ca(OH)2 + ….. CaSO4 + ….. 9. Na2SO4 + …. NaNO3 + …. Bài 3: Hoàn thành các pt hóa học sau: H2SO3 SSO2SO3H2SO4  Na2SO4  BaSO4 Na2SO3 Bài 4: Từ những chất đã cho: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế những chất sau: a. NaOH b. Fe(OH)3 c. Cu(OH)2 Bài 5: Cho các chất sau: CuO, SO2, P2O5, Fe3O4, Na2O, BaO, Ca(OH)2, HNO3, Zn(OH)2 a. Phân loại các chất trên b. Tác dụng với dung dịch H2O? c. Tác dụng với dung dịch H2SO4? Bài 6: Nối chất ở cột A với chất có thể tác dụng được ở cột B,viết pt phản ứng xảy ra. A B 1. CuSO4 a. HCl 2. MgCl2 b. Ca(OH)2 3. Na2CO3 c. BaCl2 IV. Tính chất hóa học của kim loại: 1. Kim loại + O2  Oxit tương ứng ( trừ Ag, Au, Pt..) Riêng: Fe + O2  Fe3O4 ( tác dụng trực tiếp) 2. Kim loại + Phi kim  Muối tương ứng ( trừ Ag, Au, Pt..) Riêng: Fe + Cl2  FeCl3 ( tác dụng trực tiếp) 3. Kim loại + Dung dịchAxit 4. Kim loại + Dung dịch muối 5. Kim loại mạnh + H2O Chú ý: Những kim loại mà oxit của nó lưỡng tính thì còn có thêm phản ứng với dung dịch kiềm: 10 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + H2 Zn + NaOH  Na2ZnO2 + H2 D·y ho¹t ®éng ho¸ häc cña kim lo¹i. ý nghÜa: K B a C a Na Mg Al Z n T¸c dông víi níc K B a C a Na Mg Al F e N i S n P H C b u A g H g A u P t Kh«ng t¸c dông víi níc ë nhiÖt ®é thêng Z n F e N i S n P H C b u A g H g A u P t Kim lo¹i ®øng tríc ®Èy kim lo¹i ®øng sau ra khái muèi K B a C a Na Mg Al Z n F e N i S n P H C b u A g H g A u P t H2, CO kh«ng khö ®ược oxit khö ®ược oxit c¸c kim lo¹i nµy ë nhiÖt ®é cao V. Luyện tập: Bài 1: Viết các ptpư thực hiện dãy biến hóa sau: a. Al  Al2O3  AlCl3  Al(OH)3  Al(NO3)3  Al b. Fe  FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4  Fe FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe Bài 2: a. CO2  Na2CO3  NaCl  NaOH  NaHCO3 b. CuCO3  CuO  CuCl2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2 Bài 3: Cho các kim loại sau: Mg, Al, Zn, Cu lần lượt tác dụng với các dung dịch: HCl, KOH, CuSO4, AgNO3, FeSO4. Viết ptpư hóa học xảy ra. Bài 4: Cho các chất sau phản ứng với nhau từng đôi một: SO3, K2O, HCl, Cu(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, CuSO4, CaCO3, Zn, Cu, Ba(NO3)2. Viết các ptpư xảy ra. Bài 5: Khi cho khí CO2 vào nước có nhuộm quỳ tím thì nước chuyển thành màu đỏ, khi đun nóng thì màu nước lại chuyển thành tím. Giải thích hiện tượng Bài 6: Có 1 dung dịch KOH. Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch giấy quỳ chuyển màu xanh. Cho từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch KOH nói trên, giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào?Tiếp tục đổ thêm thật nhiều dung dịch axit vào thì giấy quỳ sẽ thế nào? Bài 7: Cho các chất sau: Al, O2, CuSO4, Fe, HCl. Hãy điều chế Cu, CuO, AlCl3 và FeCl2. Bài 8: Hoàn thành các ptpư sau: Al + O2  A A + HCl  B + E B + NaOH  C + NaCl CA+E 11 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương C + H2SO4  D + E D + BaCl2  F + B Bµi 9: ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc biÓu diÔn c¸c ph¶n øng ho¸ häc ë c¸c thÝ nghiÖm sau: a) Nhá vµi giät axit clohi®ric vµo ®¸ v«i. b) Hoµ tan canxi oxit vµo níc. c) Cho mét Ýt bét ®iphotpho pentaoxit vµo dung dÞch kali hi®r«xit. d) Nhóng mét thanh s¾t vµo dung dÞch ®ång(II) sunfat. e) Cho mét mÉu nh«m vµo dung dÞch axit sunfuric lo·ng. f) Nung mét Ýt s¾t(III) hi®r«xit trong èng nghiÖm. g) DÉn khÝ cacbonic vµo dung dÞch níc v«i trong ®Õn d. h) Cho mét Ýt natri kim lo¹i vµo níc. Bµi 10: Cã nh÷ng baz¬ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. H·y cho biÕt nh÷ng baz¬ nµo: a) BÞ nhiÖt ph©n huû? b) T¸c dông ®îc víi dung dÞch H2SO4? c) §æi mµu dung dÞch phenolphtalein tõ kh«ng mµu thµnh mµu hång? Bµi 11: Cho c¸c chÊt sau: canxi oxit, khÝ sunfur¬, axit clohi®ric, bari hi®r«xit, magiª cacbonat, bari clorua, ®iphotpho penta oxit. ChÊt nµo t¸c dông ®îc víi nhau tõng ®«i mét. H·y viÕt c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc cña ph¶n øng. Bµi 12: Cho c¸c oxit sau: K 2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc(nÕu cã) cña c¸c oxit nµy lÇn lît t¸c dông víi níc, axit sunfuric, dung dÞch kali hi®roxit. Bµi 13: Cho mét lượng khÝ CO dư ®i vµo èng thuû tinh ®èt nãng cã chøa hçn hîp bét gåm: CuO, K2O, Fe2O3 (®Çu èng thuû tinh cßn l¹i bÞ hµn kÝn). ViÕt tÊt c¶ c¸c ph¬ng tr×nh ho¸ häc x¶y ra. Bµi 14: Nªu hiÖn tượng vµ viÕt PTHH minh ho¹ a/ Cho Na vµo dung dÞch Al2(SO4)3 b/ Cho K vµo dung dÞch FeSO4 c/ Hoµ tan Fe3O4 vµo dung dÞch H2SO4 lo·ng. ÔN TẬP Bài 1: Gọi tên các chất sau đây: SO2, CuO, BeO, Na2SO3, NaHSO3, K3PO4, Fe2(SO4)3, K2O, ZnO, CO2, SO3, NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, HNO3, H2SO4, HCl, HBr, H2S. Bài 2: Có 2 dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch HCl c. Dung dịch AgNO3 Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Bài 3: Trường hợp nào xảy ra phản ứng khi trộn lẫn từng cặp dung dịch sau đây. Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. (1). CaCl2 và AgNO3 (2). KNO3 và Ba(OH)2 (3). Fe2(SO4)3 và KOH (4). Na2SO3 và HCl (5). BaCl2 và H2SO4 (6). Al(NO3)3 và CuSO4 (7). KNO3 và Al2(SO4)3 (8). K2CO3 và HNO3 (9). H2SO4 và Ca(HCO3)2 (10). Ba(OH)2 và NaNO3 (11). Na2SO4 và Ba(HCO3)2 (12). Na2CO3 và Pb(NO3)2 12 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương (13). BaCl2 và KOH (14). FeSO4 và NaOH (15). Na2S và HCl (16). Na2CO3 và BaCl2 (17). Na2SO4 và Pb(NO3)2 (18). KNO3 và BaCl2 Bài 4: Viết phương trình phân tử và ion của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau: (1). MgCl2 + ?   MgCO3 + ? (2). ? + KOH   ? + Fe(OH)3 (3). ? + H2SO4   ? + CO2 + H2O (4). CaCl2 + ?   Ca3(PO4)2 + ? (5). Ba(HCO3)2 + ?   BaCO3 + ? (6). FeS + ?   FeCl2 + ? Câu 5: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho. a. Kẽm (Zn) vào dd đồng sunfat (CuSO4) b. Đồng (Cu) vào dd bạc nitrat (AgNO3) c. Kẽm (Zn) vào dd magiê clorua (MgCl2) c. Nhôm (Al) vào dd đồng sunfat (CuSO4) viết ptpứ xảy ra. Câu 6: Axit H2SO4 loãng pứ với tất cả các chất nào dưới đây. a. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 b. NaOH, CuO, Ag, Zn. b. Mg(OH)2, HgO, K2SO4, NaCl d. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2 Câu 7: Cho các chất Na2O, CaO, H2O, CuCl2, FeCl3. điều chế các. a. Dd bazơ (bazơ tan) b. Các bazơ không tan. Câu 8: Cho dd các chất sau phản ứng với nhau từng đôi một. a. Ghi dấu (x) nếu có pứ xảy ra b. Dấu (0) nếu không có. c. Viết phương trình phản ứng nếu có. NaOH HCl H2SO4 CuSO4 HCl Ba(OH)2 Câu 9: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau đây.  Al2O3  2  AlCl3  3  Al (OH )3  4  Al2O3  5  Al  6  AlCl3 a. Al  1 1 2 3  FeSO4    Fe(OH ) 2    FeCl2 b. Fe    Fe(OH )3  2  Fe2O3  3  Fe  4  FeCl3 c. FeCl3  1 3 2    2 Al  O2  (dpnc: điện phân nóng chảy) gợi ý: câu 5a: Al2O3  dpnc t 0 Câu 10: có các chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với HCl sinh ra: a. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b. dd có màu xanh lam. c. dd có màu vàng nâu. d. dd không có màu. Viết các ptpứ . Câu 11: Cho các chất sau phản ứng với nhau từng đôi một. a. Ghi dấu (x) nếu có pứ xảy ra b. Dấu (0) nếu không có. 13 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương c. Viết phương trình phản ứng nếu có. H2SO4 Fe AgNO3 HNO3 loãng CuSO4 Zn NaCl CaCl2 Câu 13. Dự đoán hiện tượng và viết PTHH khi: a. Đốt dây sắt trong khí Clo b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2 c. Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4 Câu 14. Hãy cho biết hiện tượng và viết PT xảy ra khi cho: a. Kẽm vào dung dịch đồng clorua b. Đồng vào dung dịch Bạc nitrat c. Kẽm vào dung dịch Magiê Clorua d. Nhôm vào dung dịch đồng clorua Câu 15. Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học sau đây: MgSO4 MgO 1 4 MgCl2 2 Mg 3 Mg(NO3)2 Câu 16. Trộn lẫn các dung dịch sau. a. Kali clorua + bạc nitratd. Sắt(II) sunfat + natri clorua b. Nhôm sunfat + bari nitrat. e. Natri nitrat + đồng sunfat c. Kalicacbonat + axit sunfuric f. Natri sunfua + axit clohidric Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích bằng PTPƯ. Câu 17. Viết 5 PTHH khác nhau để thực hiện phản ứng. BaCl2 + ?  NaCl + ? Câu 18. Gọi tên các hợp chất Bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2, Cu(OH)2 Trong các bazơ trên, bazơ nào không tan trong nước. Câu 19. Gọi tên các muối sau: CuSO4, AgNO3, BaCl2, Ca3(PO4)2, FeCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2 Trong các muối trên, muối nào không tan trong nước. Câu 20. Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để là sạch muối Nhôm? Giải thích và viết phương trình hoá học a. AgNO3 b. HCl c. Mg d. Al e. Zn Câu 21. Hãy viết phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây: a. ............+ HCl MgCl2 + H2↑ b. ............+ AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag↓ c. ............+ .......... ZnO e. ............+ S K2 S 14 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương 15 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương TRẮC NGHIỆM Câu 1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? a. FeCl3,MgCl2,CuO,HNO3 b. H2SO4,SO2,CO2,FeCl2 c. HNO3,HCl, CuSO4, KNO3 d. Al, MgO, H3PO4,BaCl2 Câu 2. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần? a. K, Mg, Cu, Al, Zn b. Cu, K, Mg, Al, Zn c. Cu, Zn, Al, Mg, K d. Mg, Cu, K, Al, Zn Câu 3. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? Viết ptpứ a. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 b. NaOH,CuO,Ag,Zn c. Mg(OH)2,CaO, K2SO4,NaCl d. Al,Al2O3,Fe(OH)2,BaCl2 Câu 4. Kim loại nào hay được dùng làm đồ trang sức? a. Cu, Al b. Au, Ag c. Cu, Fe d. Ag, Al Câu 5. Phân nào là phân urê? a. (NH4)2SO4 b. NH4NO3 c. Ca(NO3)2 d. CO(NH2)2 Câu 6. Kim loại nào sau đây không tác dụng với axit H2SO4 loãng? a. Fe b. Zn c. Cu d. Mg Câu 7. Những kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl: a. Cu, Zn, Fe b. Al, Cu, Hg c. Zn, Fe, Mg d. Cu,Ag, Al. Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit bazơ (oxit kim loại). a. MgO, FeO, SO2 b. MgO, FeO, Na2O. c. MgO, P2O5, K2O d. SO2, CO2, P2O5. Câu 9. Chất nào sau đây làm quì tím chuyển thành màu đỏ? a. Dung dịch NaOH c. ZnO B. Dung dịch HNO3 d. KCl Câu 10. Dãy gồm bazơ không tan là. a. Fe(OH)2,Mg(OH)2 b. KOH,Cu(OH)2 c. KOH,NaOH d. Ba(OH)2, Fe(OH)2 Câu 11. Các dãy sau, dãy nào toàn là muối tan? a. NaCl, Fe(NO3)3, ZnSO4 b. CaCO3, AgCl, NaNO3 c. CaCO3, AgCl, BaSO4 d. NaOH, HNO3, AgCl Câu 12. Dãy gồm các muối không tan là? a. AgCl, CaCO3, BaSO4 b. AgCl, NaNO3, NaCl c. BaSO4, NaCl, Zn(NO3)2 d. NaCl, FeCl3, Mg(NO3)2 Câu 13. Thuốc thử nào sau đây phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaNO3: a. Dung dịch HCl b. Dung dịch AgNO3 c. Dung dịch ZnSO4 d. Dung dịch BaCl2 Câu 14. Các muối tan là: a. CaCO3, BaCl2 b. NaCl, KNO3 c. CuCl2, AgCl d. BaSO4,CaCO3 16 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 4 ÔN TẬP: CÁC CÔNG THỨC GIẢI TOÁN – TÍNH THEO PTHH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. CÁC CÔNG THỨC GIẢI TOÁN: 1. Công thức tính số mol:  Cho khối lượng m (g) chất rắn A thì ta áp dụng công thức: m n = M (mol)  m = n. M (g)  M = m/n A  Cho thể tích khí V(lít) ở đktc ( 00C, 1am = 760 mmHg) thì ta áp dụng công thức: n= V ( L) (mol)  V = n. 22,4 (lít) 22.4  Cho thể tích khí V(lít) ở điều kiện không chuẩn thì ta áp dụng công thức: PV = n.R.T Trong đó: - P là áp suất (atm) - V là thê tích (lit) - R = 0,082 (const) - T = T0C + 273  Cho dung dịch A có nồng độ CM và thể tích V(lít) thì ta áp dụng công thức: n = CM.V (mol)  V = n. CM (l) và n CM = V (l ) (M) 2. Một số công thức khác: Nồng độ phần trăm (C%): Nếu cho biết khối lượng chất tan mct (g), klượng dd mdd (g):  C% = m m ct x 100%  mct = dd m dd C% 100% (g) và mdd =  Nếu cho biết khối lượng dung dịch mdd (g) và khối lượng riêng D (g/ml): V =  Tỉ khối của chất khí: dA/B= MA/MB m dd D (ml) II. Tính theo phương trình hóa học đơn giản: Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 1,3(g) bột Zn trong dung dịch HCl. Tính thể tích khí sinh ra ở đkc và khối lượng muối tạo thành. Đs: 0.448 lit – 2,72g Bài 2: Dùng 44,8 lit khí H2 để khử hoàn toàn một lượng sắt(III) oxit. Tính khối lượng sắt và H 2O tạo thành sau phản ứng. Đs: 42g – 36g Bài 3: Hòa tan 1,6 g CuO trong dung dịch H 2SO4 loãng. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành. Đs: 196g – 32g Bài 4: Cho m(g) kim loại Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 369(ml) khí ở 2atm và 270C.Tính m và khối lượng muối tạo thành. Đs: 0,54g – 2,67g 17 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Bài 5: Tính khối lượng CaO và khí sinh ra khi nung 25g đá vôi. Đs: 14g – 5,6lit Bài 6: Tính thể tích khí Oxi ở đkc cần thiết để đốt cháy 1kg than, biết than chứa 96% C, còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích khí CO2 ở đkc Đs: III. Nồng độ dung dịch: Bài 1: Cho 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết m(g) Al2O3. Tìm m. Đs: Bài 2: Biết 2,24 lit khí CO2 ở đkc tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2 thu được muối trung hoà. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng kết tủa thu được Đs: Bài 3: Biết 1,12 lit khí CO2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo ra muối axit. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng Đs: Bài 4: Cho 8g SO3 tác dụng với H2O thu được 250ml dung dịch H2SO4 a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được Đs: Bài 5: Cho 1 lượng sắt phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 3,36lit khí ở đkc a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng sắt đã dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Đs: Bài 6: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Tìm a, C% và CM của dung dịch HCl. Đs: Bài 7: Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần Vml dung dịch H2SO4 30% (d=1,222g/ml). Tìm V? Đs: 8,02% Bài 8: Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 0,1 lít nước thì thu được dung dịch HCl có nồng độ mol và nồng độ % là bao nhiêu? Đs: 2,5; 8,36 Bài 9: Hòa tan 124g Na2O vào 376 ml nước tạo thành dung dịch có nồng độ % khối lượng là? Đs: 32% Bài 10: Cho 0,585g kali vào 500g nước. Tính nồng độ phần trăm khối lượng và nồng độ mol dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Đs: 18 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 5 ÔN TẬP: BÀI TOÁN ĐỘ TAN VÀ PHA TRỘN DUNG DỊCH A. BÀI TOÁN ĐỘ TAN: I. Định nghĩa:  Độ tan ( S) là sè gam chÊt ®ã tan trong 100g níc ®Ó t¹o thµnh dung dÞch b·o hßa ë nhiÖt ®é ®ã. S  mct mH 2O 100 ( gam/ 100g H2O) và C% = mct mdd . 100%  Mèi liªn hÖ gi÷a ®é tan cña mét chÊt vµ nång ®é phÇn tr¨m dung dÞch b·o hoµ cña chÊt ®ã ë mét nhiÖt ®é x¸c ®Þnh. C% S 100 100  C% ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa) II. Bµi to¸n liªn quan gi÷a ®é tan cña mét chÊt vµ nång ®é phÇn tr¨m dung dÞch b·o hoµ cña chÊt ®ã. a. VD: Ở 400C độ tan của Na2SO4 là 25. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này? Giải: Ở 400C độ tan của Na2SO4 là 25  Ở 400C, trong dung dịch bão hoà có 25g Na2SO4 tan trong 100g nước  mdd = 25 + 100 = 125g  C% = (25100)/125 = 20% S 100% ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa) 100  S Vậy: C%  b. Áp dụng: Bài 1: TÝnh ®é tan cña KCl ë 20 0C vµ nång ®é phÇn tr¨m cña dung dÞch b·o hoµ KCl ë nhiÖt ®é nµy. BiÕt r»ng ë 20 0C khi hoµ tan 14,9g KCl vµo 80g H 2O th× được dung dÞch b·o hoµ KCl. Đs: S = 18,625g vµ C% = 15,7% Bµi 2. Cho 250 gam dung dÞch NaCl t¸c dông võa ®ñ với dung dÞch AgNO3 thu ®îc 129,15 gam kÕt tña (trong ®iÒu kiÖn 25o C). a. Tính C% của dung dịch NaCl đã dùng ở trên. b. Dung dÞch NaCl ®· dïng trên đã b·o hoµ hay cha? BiÕt r»ng ®é tan cña NaCl là 36 gam o 25 C. Bài 3: a) §é tan cña muèi ¨n NaCl ë 200C lµ 36 gam. X¸c ®Þnh nång ®é phÇn tr¨m cña dung dÞch b·o hßa ë nhiÖt ®é trªn. 19 THPT Nguyễn Viết Xuân 0 Dương Thị Hiền Lương b) Dung dÞch b·o hßa muèi NaNO3 ë 10 C lµ 44,44%. TÝnh ®é tan cña NaNO3. §s: a) 26,47% b) 80 gam B. PHA TRỘN DUNG DỊCH I. Bài toán pha loãng dung dịch: 1. Phương pháp: Khi pha loãng thì  Khối lượng chất tan không thay đổi  Khối lượng dung dịch thay đổi, khối lượng tăng lên chính là khối lượng của nước. 2. Áp dụng: Bài 1: Hoà tan 85g KNO3 vào 350g nước. Tính C% dung dịch KNO3 thu được. Đs: 19,54% Bài 2: Hoà tan 10g đường vào 120 ml nước thu được dung dịch có khối lượng riêng D= 1,04g/ml. Tính C% của dung dịch Bài 3: Cần thêm bao nhiêu g NaCl để pha vào 800g nước thu được dung dịch NaCl 25%. Đs: 266,7g Bài 4: Hoà tan 3,36 lit khí HCl ở đkc vào 500g nước. Tính C% của dung dịch thu được Đs: 1,08% Bài 5: Hoà tan 4,48lit khí HCl ở đkc vào 42,7ml H2O thu được dung dịch HCl (giả sử sự hoà tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Đs: 14,6% - 4,7M Bài 6: Cần thêm bao nhiêu g H2SO4 vào nước để thu được 100ml dung dịch H2SO4 4%, biết D(H2SO4) = 1,31g/ml Đs: 52,4g Bài 7: Hoà tan 16g NaOH vào nước thu được 4lit dung dịch NaOH. Tính CM dung dịch NaOH thu được. Đs: 0,1M Bài 8: Cần thêm bao nhiêu lit H2O vào 2lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 0,1M. Đs: 18lit Bài 9 : Cho thêm nước vào 400g dung dịch H2SO4 9,8% thu được 5 lit dung dịch. Tính CM của dung dịch thu được. Đs: 0,08M II. Bài toán pha trộn dung dịch chứa cùng loại chất: 1. Phương pháp: Khi pha trộn các dung dịch mà không xảy ra phản ứng hóa học thì sau khi pha trộn ta luôn có:  nctan sau khi pư = nctan trước khi trộn  mctan sau khi pư = mctan trước khi trộn  mdd sau khi pư = mdd trước khi trộn 2. Áp dụng: Bài 1: Trộn 200g dung dịch NaCl 5% với 200g dung dịch NaCl 10%. Tính C% dung dịch NaCl sau khi trộn. 20 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Bài 2: Trộn 400ml dung dịch H2SO4 0,5M với 200ml dung dịch H2SO4 1,5M. Tính CM của dung dịch axit sau khi trộn. Đs: 0,833M Bài 3: A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ mol dung dịch C. Bài 4 : Trộn lẫn 30g dung dịch KOH 5% với 20g dung dịch KOH 15% được dung dịch có khối lượng riêng D= 1,1g/ml. Tính C% và CM của dung dịch sau khi trộn Bài 5*: Dung dịch HCl có nồng độ 36% ( d = 1,19g/ml) và dung dịch HCl 12% ( d= 1,04g/ml). Tính khối lượng mỗi dung dịch ban đầu để pha chế thành 2 lit dung dịch HCl 20%, d=1,1g/ml Đs: 733,3 – 1466,7g Bài 6*: Trộn 1/3 lit dung dịch HCl (A) với 2/3 lit dung dịch HCl (B) được 1 lit dung dịch HCl mới (C). Lấy 1/10 lit dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa. a) TÝnh nång ®é mol/l cña dd C. b) TÝnh nång ®é mol/l cña dd A vµ dd B. BiÕt nång ®é mol/l dd A = 4 nång dé mol/l dd B. II. Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng 1. Phương pháp:  Nếu sản phẩm phản ứng không có chất khí hoặc kết tủa sinh ra thì : mdd sau khi pư = mcác chất tham gia phản ứng  Nếu sản phẩm phản ứng có chất khí hoặc kết tủa sinh ra thì : mdd sau khi pư = mcác chất tham gia phản ứng - mkết tủa hoặc (mbay hơi) 2. Áp dụng: Bài 1: Tính C% của các dung dịch thu được khi: a. Hoà tan 9,4g chất rắn K2O vào 400g nước b. Hoà tan 16g khí SO3 vào 200ml H2O (DH2O= 1g/ml) Đs: 2,74% - 9,07% Bài 2: Giả sử hoà tan vừa đủ 9,2g Na vào 400g nước. a. Tính C% của dung dịch thu được. b. Để trung hoà dung dịch trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M? Đs: 3,91% - 800ml Bài 3 : Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dd. a.Viết PTPỨ và tính nồng độ mol của dd bazơ . b. Tính thể tích dd H2SO4 20% (D=1,14 g/ml ) để trung hoà dd bazơ thu được . c.Tính nồng độ mol chất có trong dd sau phản ứng trung hoà. Bài 4: Cho CuO tác dụng vừa đủ với 49g dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng CuO và muối tạo thành c. Tính nồng độ % muối thu được trong dung dịch sau phản ứng. Bài 5: Ngâm 1 lá kẽm vừa đủ trong 20g dung dịch muối CuSO4 10%. a. Tính khối lượng kẽm phản ứng b. Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch sau phản ứng. Bài 6*: Hoà tan 47g K2O vào m(g) dung dịch KOH 7,93% thu được dung dịch KOH 21%. Tìm m. Đs: 353g 21 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương * Bài 7 : Cho 11,2lit khí SO3 đkc tan vào 200ml dung dịch H2SO4 65% ( d= 1,5g/ml), sau đó pha loãng thành 5lit dung dịch A a. Tính CM của dung dịch A b. Tính Vdd KOH 0,1M cần dùng để trung hoà 100ml dung dịch A c. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 5,2% đủ để tác dụng với 50ml dung dịch A Bài 8*: Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí bay ra. Tính C % của dung dịch NaOH? Đs: 8% Ngày soạn: Buổi 6 Ngày giảng: ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN LƯỢNG DƯ A. Bài toán liên quan đến lượng dư I. Phương pháp: 1. Nếu bài toán cho đồng thời khối lượng hoặc thể tích hoặc số mol các chất tham gia phản ứng thì lúc này bài toán xảy ra các trường hợp sau: Các chất phản ứng vừa hết  Một chất hết, còn lại vẫn dư sau phản ứng  Tất cả đều dư  2.Vì vậy để làm các bài tập này, học sinh cần làm theo các bước giải như sau:  Tính số mol các chất tham gia phản ứng  Viết phương trình hoá học xảy ra  Lập tỉ lệ số mol và hệ số ở phương trình tương ứng của các chất tham gia phản ứng.  Phân số của chất nào bé hơn thì chất đó sẽ hết, các chất còn lại sẽ dư.  Khi đó muốn tính toán các chất còn lại phải tính theo chất hết. II. Luyện tập Bài 1: Đốt 11,2g Fe trong bình có 2,24lit khí oxi ở đkc a. Tính khối lượng Fe3O4 thu được b. Tính khối lượng chất còn dư Bài 2: Cho sắt vào dung dịch chứa 0,4mol H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,36lit khí H2 đkc a. Tính khối lượng sắt phản ứng b. Sau phản ứng axit còn dư không? Dư bao nhiêu? Bài 3: Đốt cháy 2,24lit khí CH4 trong 3,36lit khí oxi, tạo ra CO2 và H2O. a. Tính thể tích khí CO2 sinh ra b. Tính thể tích khí còn dư. Bài 4: Cho18,6g Na2O tác dụng với 3,6g nước. a. Tính khối lượng bazơ thu được b. Tính khối lượng chất dư. Bài 5: Cho 1,6g CuO tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 20%. a. Tính khối lượng chất dư b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc Bài 6: Cho 400g dung dịch H2SO4 19,6% tác dụng với 40g dung dịch BaCl2 5,2%. 22 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương a. Tính khối lượng kế tủa sinh ra b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa. Bài 7: Cho 125g dung dịch CuSO4 19,2% tác dụng với 100g dung dịch NaOH 20%. a. Tính khối lượng kết tủa sinh ra b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa. Bài 8: Cho 265g dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 500g dung dịch CaCl2 6,66%. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. Đs: 0,75% - 3,95% Bài 9: Cho 11,2g sắt tác dụng với 16g dung dịch muối CuSO4 10%. a. Tính khối lượng muối thu được b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 10*: Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20%. Tính C% của 2 dung dịch ban đầu Đs: 27-31% Bài 11: Cho 69,6g Fe3O4 vào 2lit dung dịch 2,5M. Tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 12: Dẫn 112ml khí SO2 ở đkc đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sản phẩm là muối canxisunfit. a. Tính khối lượng các chất sau phản ứng b. Tính CM các chất sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không đổi. Bài 13: Dẫn từ từ 1,568lit khí CO2 ở đkc vào 200g dung dịch có hoà tan 6,4g NaOH, sản phẩm thu được là muối Na2CO3. a. Xác định khối lượng muối tạo thành sau phản ứng b. Tính khối lượng chất dư c. Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài 14: Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3. a. Tính khối lượng chất rắn sinh ra. b. Tính nồng độ mol các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng, cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài 15: Cho 1 dung dịch có chứa 10g NaOH tác dụng với dung dịch có chứa 10g HNO3. Thử dung dịch sau phản ứng bằng quỳ tím, quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào?Giải thích? Bài 16*: Đốt hỗn hợp gồm 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp rắn A rong đó có FeS. Hoà an A trong dung dịch HCl dư thu đưựơc hỗn hợp khí B. Cho khí B lội chậm qua dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. a. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng b. Tính thể tích khí B ở đkc và khối lượng kết tủa D Bài 17: Để hoà tan hết 3,2g sắt III oxit thì cần 200g dung dịch HCl a%. a. Tính a b. Nếu dùng dung dịch HCl 2,5% thì chất nào còn dư. Tính C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng Bài 18: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E. a) Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E. 23 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng). Bµi 19: Cho 25g dung dÞch NaOH 4% t¸c dông víi 51g dung dÞch H 2SO4 0,2M, cã khèi lîng riªng D = 1,02 g/ml. TÝnh nång ®é % c¸c chÊt sau ph¶n øng. §s: - Nång ®é % cña dung dÞch Na2SO4 lµ 1,87% - Nång ®é % cña dung dÞch NaOH (d) lµ 0,26% Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 7 ÔN TẬP: BÀI TOÁN QUA NHIỀU GIAI ĐOẠN Bài 1: Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí thu được dẫn vào bình đựng 50g dung dịch NaOH 40%. a. Tính thể tích khí sinh ra ban đầu b. Tính khối lượng muối cacbonat sinh ra trong bình sau phản ứng. Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5lit dung dịch bazơ a. Viết ph hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có D= 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch bazơ nói trên Bài 3: Cho 69,6g Fe3O4 vào 2lit dung dịch HCl 2,5M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M đủ để tác dụng với dung dịch A. Bài 4: Thả 1 miếng Na vào V1(ml) dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M thu được V2(lit) khí, dung dịch A và m(g) 1 chất kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn màu nâu đỏ có khối lượng 4,8g a. Tính khối lượng Na đã dùng b. Tính V1, V2 và m c. Tính CM của dung dịch A biết Vdd coi như không đổi. Bài 5: Cho dung dịch NaOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch FeCl2 2M. Sau khi kết tủa hoàn toàn, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Cho A phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch muối có khối lượng 4g. a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng b. Tính khối lượng chất rắn A c. Tính thể tích dung dịch NaOH và FeCl2 ban đầu. Bài 6: Lấy 32g sắt III oxit tác dụng với 1 lượng khí CO dư, lượng kim loại thu được đem hoà tan vào 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M thu được muối và V lit khí ở đkc. Tính V và tính thể tích dung dịch HCl tgpư Bài 7: Trộn 150ml dung dịch HNO3 aM với 150ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch D. Nhúng quỳ tím vào dung dịch D thấy quỳ tím hóa xanh. Tiếp tục thêm từ từ 100ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D lại thấy quỳ tím trở lại màu tím. Tính a Bài 8: Đốt cháy 0,92g Na trong bình kín chứa oxi dư. Phản ứng xong người ta cho vào bình 1 ít nước, lắc nhẹ cho chất rắn tan hết, sau đó cho thêm nước vào bình cho đủ 200ml thì được dung dịch D a. Tính CM các chất trong D 24 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương b. Thêm vài giọt quỳ tím vào 1 nửa D sau đó dẫn 672ml khí HCl ở đkc vào. Hãy cho biết màu quỳ tím biến đổi như thế nào? Bài 9:Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nước, thu được dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu? Bài 10: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra. Ngày soạn: Ngày giảng: Buổi 8 ÔN TẬP: BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Dạng 1: Tìm % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: 1. Phương pháp: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy  Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất = Số nguyên tử  Klượng mol 1 nguyên tử  mA .100% Tính % khối lượng các nguyên tố theo công thức: %A = mhh  2. VD: Tìm % khối lượng của Al trong phân tử Al2O3? %Al = 272/(272+163)= 52,94% %O = 163/(272+163)=47,06 % hoặc %O = 100 – 52,94 = 47,06 % 3. Áp dụng: Bài 1:Tính khối lượng nguyên tố trong các hợp chất sau: CO, Fe 2O3,CuSO4, Fe(OH)3, NaNO3, P2O5, (NH4)2SO4. Bài 2: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeCl2, Fe(OH)2. II. Dạng 2: Tìm khối lượng 1 nguyên tố trong 1 lượng hợp chất. 1. Phương pháp: Tính số mol của hợp chất  Tính số mol từng nguyên tố trong hợp chất  Tính khối lượng từng nguyên tố  2. VD: Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 22,2g CaCl2?  Số mol CaCl2 = 22,2/111= 0,2 mol  Số mol của từng nguyên tố trong 22,2g hợp chất: nCa = 0,2.1 = 0,2 mol nCl = 0,2.2 = 0,4 mol Khối lượng từng nguyên tố:  mCa = 0,2.40 = 8 g mCl = 0,4.35,5= 14,2 g 3. Áp dụng: Bài 1:Tính khối lượng nguyên tố trong các hợp chất sau: 26g BaCl2, 8g Fe2O3, 12,6g HNO3 Bài 2: Một người làm vườn đã bón 500g (NH4)2SO4 cho rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau. II. Dạng 3: Tìm công thức hợp chất: 1. Lập công thức hợp chất khi biết khối lượng hoặc % khối lượng hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố a. Phương pháp: 25 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương Đặt CTĐG của hợp chất AxByCz Lập tỉ lệ: x : y : z = mA/A : mB/B : mC/C  hoặc x : y : z = %A/A : %B/B : %C/C ( x,y,z nguyên dương tối giản nhất) b. VD: Oxit của sắt chứa 70% khối lượng sắt. Tìm CTHH của oxit sắt. Giải: Gọi CTHH của oxit là FexOy ( x,y nguyên dương, tối giản)  %O = 100-70=30% Ta có: x : y = 70/56 : 30/16 = 1: 1,5 = 2: 3 Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3 c. Áp dụng: Bài 1: Oxit của magie chứa 60% khối lượng Mg. Tìm CTHH của oxit magie. Đs: MgO Bài 2: Muối clorua của sắt chứa 65,53% khối lượng clo. Tìm CTHH của muối. Đs: FeCl3 Bài 3: Xác định CTHH hợp chất A biết trong A có 40% Cu, 20% S, 20% O, biết trong A chỉ có 1 nguyên tử S Bài 4: Tìm x trong CTHH Na2CO3.xH2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng. Bài 5: Một oxit của N có công thức NOx và có %N= 30,43%. Tìm CT của oxit Đs: NO2 Bài 6: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm CT oxit Đs: CuO 2. Lập công thức hợp chất khi biết khối lượng hoặc % khối lượng các nguyên tố và M của hợp chất a. Phương pháp: Đặt CTĐG của hợp chất AxByCz  Lập tỉ lệ: x : y : z = mA/A : mB/B : mC/C  hoặc x : y : z = %A/A : %B/B : %C/C  (CTĐG)n = M  n  CTPT b. Áp dụng: Bài 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62, biết trong X, O chiếm 25,8% khối lượng còn lại là Na. Tìm CT hợp chất Bài 2: Hợp chất X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 40% Ca, 12% C, còn lại là O. Tìm CT hợp chất biết tỉ khối của X so với H2 là 50. Bài 3: Hợp chất khí B có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : mH = 6 : 1 biết 1 lit khí B ở đkc nặng 1,25g Bài 4: Xác định CTPT của 1 oxit sắt biết phân tử khối của nó bằng 160 và thành phần % khối lượng của sắt là 70%. Bài 5: Xác định CTPT của một oxit photpho biết phân tử khối của nó bằng 142 và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mP : mO = 31 : 40 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hợp chất A thu được 3,2g Fe2O3 và 0,986lit khí SO2(đkc). a. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 3,52g A b. Xác định CTHH của A biết MA= 88 Bài 7: Nung 2,45g hợp chất A thu được 672ml khí O2, biết trong A chứa 31,83% K và 28,97% Cl về khối lượng. Tìm CTHH của A Bài 8: Tìm CTHH hợp chất biết:  26 THPT Nguyễn Viết Xuân Dương Thị Hiền Lương a. Hợp chất A có 80%C, 20%H về khối lượng , 15
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.