Nuôi ăn qua ống thông dạ dày

pdf
Số trang Nuôi ăn qua ống thông dạ dày 8 Cỡ tệp Nuôi ăn qua ống thông dạ dày 254 KB Lượt tải Nuôi ăn qua ống thông dạ dày 0 Lượt đọc Nuôi ăn qua ống thông dạ dày 2
Đánh giá Nuôi ăn qua ống thông dạ dày
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

10/03/2018 MỤC MỤ C TIÊU NUÔI ĂN QUA ỐNG THÔNG DẠ DÀY  Liệt kê được đầy đủ dụng cụ nuôi ăn qua ống thông dạ dày  Thực hiện được kỹ thuật nuôi ăn qua ống thông dạ dày  Trình bày được 4 tai biến và cách xử trí khi nuôi ăn qua ống KHOA THẦN KINH thông dạ dày. MỤC ĐÍCH  Đưa thức ăn qua ống thông theo đường mũi hoặc miệng vào dạ dày để nuôi dưỡng BN CHỈ ĐỊNH  BN ăn không được qua đường miệng  BN hôn mê  Ăn bằng đường miệng có nguy cơ suy hô hấp, sặc… 1 10/03/2018 CHỐNG CHỈ ĐỊNH DỤNG CỤ  Sau phẫu thuật vùng miệng, hầu, thực quản hay dạ dày  Các cấu trúc bất thường đã biết. Ví dụ: Hẹp mũi hầu  Nuốt chất ăn mòn gần đây  Nghi ngờ chấn thương cột sống, dò thực quản, bệnh gan mạn hay suy gan  Hẹp đường tiêu hóa trên, teo thực quản  Nghi ngờ chấn thương mũi, hàm trên, hầu họng, thực quản  Nghi ngờ tổn thương hộp sọ  Rối loạn đông máu DỤNG CỤ DỤNG CỤ Tuổi Cho ăn (Fr) (1Fr = 0,33mm) 6Fr Dẫn lưu (Fr) Trẻ ≤ 5 tuổi 8Fr 8 – 10Fr Trẻ > 5 tuổi 8 - 10Fr 10 - 14Fr Sơ sinh 1. Mâm sạch 2. Ống thông dạ dày (feeding tube, stomach) kích cỡ phù hợp: 8Fr 3. Bơm tiêm 20 ml 4. Que đè lưỡi 5. Dây truyền sữa 6. Bồn hạt đậu sạch 7. Khăn nhỏ 8. Gạc, que gòn 9. Bình sữa 10. Ly nước chín, ly nhỏ Đặc biệt cân nhắc để chọn ống cho trẻ chậm phát triển thể chất, trẻ rất nhỏ hay nhỏ hơn so với tuổi 2 10/03/2018 DỤNG CỤ 11. Đồng hồ 12. Băng keo 13. Giấy quỳ 13. Dung dịch sát trùng tay nhanh 14. Gant sạch 15.Thùng đựng chất thải y tế thông thường, chất thải lây nhiễm, thùng đựng vật sắt nhọn 16.Trụ treo CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Điều dưỡng đến chào hỏi thân nhân, BN và giới thiệu tên, chức danh; đối chiếu BN. Báo và giải thích cho TNBN việc sắp làm 2. Mang khẩu trang, rửa tay thường qui, soạn dụng cụ TÌNH HUỐNG - BN: Nguyễn Thị A - Sinh ngày: 1/1/2016 - Địa chỉ: 14 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé. Q 1 - Nằm giường số 1, phòng cấp cứu - Chẩn đoán : Viêm phổi, chậm phát triển - Chỉ định: sữa CT3 gavage qua sonde 120ml/h x 6 cữ/ngày. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4. Đối chiếu lại BN, báo giải thích lại lần nữa 5. Khóa van dây truyền sữa, gắn dây vào bình sữa, treo bình sữa lên trụ cách dạ dày khoảng 40 – 60cm, đuổi khí vào bồn hạt đậu 6. Rửa tay nhanh 7. Đặt BN tư thế ngồi hoặc nằm đầu cao 300 , choàng khăn qua cổ BN 3. Mang dụng cụ đến giường BN 3 10/03/2018 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 8. Dùng que gòn nhúng nước vệ sinh 2 mũi BN cho đến sạch (nếu đặt đường mũi) 9. Đặt bồn hạt đậu cạnh má BN 10.Rửa tay nhanh, mang gant sạch 11.Đo ống: cầm ống bằng gạc, khi đo tránh chạm ống vào người BN CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH • Nếu đặt ở mũi: đo từ đỉnh mũi đến trái tai và từ trái tai đến điểm giữa của khoảng cách từ mũi ức đến rốn, làm dấu bằng miếng băng keo nhỏ • Nếu đặt ở miệng: đo ống từ khóe miệng đến trái tai và từ trái tai đến điểm giữa của khoảng cách từ mũi ức đến rốn CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 12. Nhúng đầu ống vào ly nước làm trơn ống, vẫy cho ráo nước 13. Một tay điều dưỡng cầm đầu ống bằng gạc, tay còn lại cuộn gọn ống thông, nhẹ nhàng đưa ống thông vào mũi BN; khi ống đến hầu dùng que đè lưỡi kiểm tra ống có cuộn trong miệng BN không 4 10/03/2018 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 14. Tiếp tục đẩy vào theo nhịp nuốt của BN, khuyến khích trẻ nuốt (trẻ hợp tác tốt) đến mức làm dấu (Trong khi đưa ống vào nếu BN có phản ứng ho, sặc sụa, tím tái, khó chịu thì điều dưỡng rút ống ra ngay). 15. Dán băng keo cố định ở mũi của BN CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 20. Dán băng keo có ghi ngày giờ đặt ống 21. Lau mũi, miệng BN, cho BN tiện nghi, dặn dò thân nhân những điều cần thiết.  Sau khi cho ăn xong: • Điều dưỡng mang dụng cụ đến giường • Báo cho thân nhân biết việc sắp làm • Khóa dây truyền sữa • Rửa tay, mang gant • Tháo dây truyền sữa ra khỏi ống thông, tráng ống thông bằng nước chín CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 16. Kiểm tra ống thông vào dạ dày: • Dùng bơm tiêm rút dịch, nếu có thì kiểm tra độ pH của dịch dạ dày • Nếu pH  4 là ống thông vào đúng vị trí • Dán băng keo cố định ở má bệnh nhân 17. Khi cho ăn, cho ít nước chín vào tráng ống 18. Gắn dây truyền sữa vào ống thông, tháo gant 19. Chỉnh tốc độ theo chỉ định của bác sỹ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH • Đóng nắp ống thông, lau khô đầu ống và che chắn bằng gạc • Tháo gant, cho BN tiên nghi, dặn dò thân nhân những điều cần thiết • Cảm ơn thân nhân và BN đã hợp tác 5 10/03/2018 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH • Rửa tay, ghi hồ sơ:  Ngày giờ thực hiện, loại, kích cỡ ống  Loại sữa và lượng sữa cho ăn  Màu sắc, tính chất lượng dịch còn trước khi cho ăn  Tình trạng da niêm tại vị trí đặt ống.  Phản ứng BN (nếu có)  Tên Điều dưỡng thực hiện. LƯU Ý • Nếu dịch rút ra bất thường: màu nâu, vàng, xanh hoặc có máu…  Ngưng ăn, dẫn lưu dịch dạ dày và báo bác sỹ • Nếu rút không ra dịch, xử trí: - Đặt BN nằm nghiêng trái với ống thông thấp hơn dạ dày  chờ 15 – 30 phút, sau đó rút dịch kiểm tra lại - Nếu vẫn chưa có dịch  Kiểm tra lại chiều dài ống đã đặt vào dạ dày, rút ống ra hoặc đẩy vào khoảng 1 đến 2cm, sau đó rút dịch kiểm tra lại LƯU Ý  Phải chắc chắn ống thông vào trong dạ dày thì mới cho thức ăn vào  Phải kiểm tra dịch trong dạ dày trước khi cho ăn: • Nếu lượng dịch trong dạ dày > 30% lượng sữa cữ trước  Báo bác sỹ dẫn lưu dịch dạ dày • Nếu lượng dịch trong dạ dày < 30% lượng sữa cữ trước  Bơm dịch dư vào dạ dày, giảm bớt sữa cho ăn bằng lượng dịch dư LƯU Ý • Tráng ống bằng nước chín trước và sau khi ăn • Che chở ống thông để tránh côn trùng chui vào • Dây truyền sữa phải được thay mỗi 24 giờ 6 10/03/2018 AN TOÀN BỆNH NHÂN DẤU HIỆU TAI BIẾN NGUYÊN NHÂN - Chỗ làm Sút ống - Băng keo dấu lệch bong ra xa - BN dùng tay - Hút ống kéo ra thông không thấy dịch dạ dày XỬ TRÍ Đặt lại ống thông AN TOÀN BỆNH NHÂN PHÒNG NGỪA - Cố định ống đúng cách, chắc chắn - Phải hút dịch dạ dày trước khi cho ăn DẤU HIỆU TAI BIẾN Cánh mũi Viêm đỏ, có cánh dấu hiệu mũi bị viêm AN TOÀN BỆNH NHÂN DẤU HIỆU Trẻ bị ói, tiêu chảy TAI BIẾN Rối loạn tiêu hóa NGUYÊN NHÂN - Không tráng ống trước và sau khi ăn - Thức ăn lên men XỬ TRÍ NGUYÊN NHÂN - Để ống 1 bên mũi quá lâu không thay - Không vệ sinh mũi XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA - Rút - Thay ống ống mỗi 5 – 7 thông ngày ra, đặt - Vệ sinh lại bên mũi hàng lỗ mũi ngày khác - Khi thay - Vệ sinh ống nên mũi đặt qua lỗ mũi khác AN TOÀN BỆNH NHÂN PHÒNG NGỪA - Theo dõi - Tráng ống số lần, bằng nước lượng chín trước dịch ói, và sau mỗi phân lần cho ăn - Theo dõi dấu hiệu mất nước - Báo bác sỹ DẤU HIỆU Ho sặc, tím tái trong và sau khi ăn TAI BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ Hít sặc - Ống thông không - Ngưng gây viêm nằm trong dạ dày cho ăn phổi - Cho ăn với áp lực qua ống thông mạnh Xử trí - Ứ dịch dạ dày sặc sữa gây trào ngược - Báo bác - Không nằm đầu sỹ cao trong và sau khi cho ăn 30 phút PHÒNG NGỪA - Kiểm tra vị trí ống thông trước khi cho ăn - Không dùng ống tiêm bơm thức ăn trực tiếp - Kiểm tra dịch dạ dày trước mỗi lần cho ăn - Cho trẻ nằm đầu cao trong và sau khi ăn 30 phút 7 10/03/2018 Cảm ơn sự theo dõi của quý đồng nghiệp nghiệp!! 8
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.