Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam

pdf
Số trang Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam 3 Cỡ tệp Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam 2 MB Lượt tải Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam 0 Lượt đọc Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam 3
Đánh giá Nhánh Primulina green và loài jasminum mesnyi hance – thuộc chi Jasminum l. (oleaceae) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 NHÁNH Primulina Green - VÀ LOÀI Jasminum mesnyi Hance – THUỘC CHI Jasminum L. (OLEACEAE) BỔ SUNG CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM BÙI HỒNG QUANG, VŨ TIẾN CHÍNH Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Trên thế giới chi (Nhài) Jasminum L. thuộc họ (Oleaceae), có khoảng trên 200 loài được chia thành 5 nhánh gồm; Jasminum Green, Alternifolia DC, Trifoliolata DC. Primulina Green và Unifoliolata DC. Phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Đông Nam Á, Châu Âu, Châu Úc và Châu Mỹ. Nhánh Primulina Green được Green (2001) công bố với loài chuẩn là J. nudiflorum với đặc điểm hình thái, lá kép 3 lá chét bằng nhau. Trên thế giới nhánh Primulina Green. có 2 loài và 1 dưới loài bao gồm: J. nudiflorum, J. mesnyi, J. nudiflorum var. pulvinatum. Ở Việt Nam theo các tài liệu F. Gagnepain (1933), P. H. Hộ (2000), T. Đ. Lý (2003), ghi nhận chỉ có 2 nhánh Trifoliolata DC., Unifoliolata DC. thuộc chi (Nhài). Trong quá trình nghiên cứu mẫu tiêu bản và tài liệu chi (Nhài). Ở các phòng tiêu bản Việt Nam, chúng tôi đã phát hiện loài Jasminum mesnyi Hance, thuộc nhánh Primulina Green là nhánh và loài mới, thuộc chi (Nhài) bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam, loài này phân bố ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai có đặc điểm đặc trưng của nhánh, lá kép 3 lá chét. Trên thế giới nhánh Primulina Green có 2 loài và 1 dưới loài bao gồm: J. nudiflorum, J. mesnyi, J. nudiflorum var. pulvinatum., và loài Jasminum mesnyi. trong nhánh Primulina có đặc điểm khác biệt quan trọng là hoa đơn độc mọc ở nách lá, hoa màu vàng, so với các nhánh khác Jasminum Green, Alternifolia DC., Trifoliolata DC. Unifoliolata DC., có đặc điểm cụm hoa từ 5 đến nhiều hoa và hoa màu trắng. Như vậy chi Jasminum L. Ở Việt Nam hiện biết có 3 nhánh Primulina Green; Trifoliolata DC., Unifoliolata DC. Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu danh pháp, xây dựng khoá định loại và mô tả chi tiết, hình chụp mẫu, trích dẫn phân bố và mẫu nghiên cứu loài J. mesnyi trong nhánh, Primulina Green thuộc chi Jasminum L. ở Việt Nam. I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hình thái so sánh được sử dụng để nghiên cứu nhánh Primulina Green từ các mẫu tiêu bản được lưu giữ trong các phòng tiêu bản như: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN), Viện Sinh học Nhiệt đới (VNM), Viện Dược liệu (HNPI), Trường Đại học Khoa học tự nhiên (HNU), Vườn Thực vật Côn Minh (KUN), Vườn Thực vật Hoa Nam Trung Quốc (SCBG), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Pháp (P). II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Khóa phân loại các nhánh (Sect.) thuộc chi Jasminum L. ở Việt Nam 1A. Lá kép 3 lá chét mọc đối. 2A. Đặc điểm cụm hoa từ 5 đến nhiều hoa, hoa màu trắng .................. (Sect. Trifoliolata DC.) 2B. Đặc điểm cụm hoa đơn độc mọc ở nách lá, từ 1-3 hoa màu vàng . (Sect. Primulina Green) 1B. Lá đơn mọc đối ............................................................................... (Sect. Unifoliolata DC.) 265 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 2. Mô tả loài: Jasminum mesnyi Hance - Nhài hoa vàng Hance, 1882. J. Bot. 20: 37. M. Chang et al. 1996. Fl. China, 15: 316 ; P. S. Green, 2001. Kew Bull. 56: 4. 915.- Jasminum primulinum Hemsl. 1895. Bull. Misc. Inform. Kew, 109. Cây bụi trườn, 0,5-2 m. Cành bốn cạnh thấp, thường nhẵn. Lá kép 3 chép mọc đối hoặc lá đơn mọc đối ở gốc cành già; cuống lá 0,5-1 cm; phiến lá hình trứng rộng hoặc bầu dục, đôi khi gần tròn, cỡ 3-5 × 1,5-2 cm, có lông thưa hoặc nhẵn; gân bên 2-4 đôi, không rõ; lá chét bên, phiến hẹp hình trứng hay hình trứng-hình mác hẹp đến bầu dục, gốc nhọn, chóp tù hay có mũi nhọn, cỡ 2,5-6,5 x 0,5-2,2 cm, cuống ngắn, cỡ 1,5-4 × 0,6-1,5 cm. Cụm dạng xin, hoa thường mọc đơn độc ở nách lá ít khi ở đầu cành, 1-3 hoa; lá bắc dạng lá, hình trứng hoặc hình mác, cỡ 5-10 mm. Cuống nhỏ, cỡ 3-8 mm. Đài hình chuông; thùy 5-8, thùy, hình mác, cỡ 4-7 mm. Tràng dạng phễu, màu vàng, họng rộng 2-4,5 cm; ống, cỡ 1-1,5 cm; thùy 6-8, hình trứng hoặc bầu dục thuôn, cỡ 1,1-1,8 cm. Nhị ngắn, chỉ nhị hình trụ dài 1 mm; bao phấn 2 ô hình bầu dục thuôn, dài 4 mm. Bầu hình trứng ngược, dài 2 mm, có lông; Vòi nhụy hình trụ, dài 1-1,5 cm; núm nhụy 2 mm, cao ngang bằng bao phấn, hay thò khỏi họng tràng; núm nhụy chẻ đôi, so le, dài 3-4 mm. Quả hạch, hình bầu dục, cỡ 6-8 mm (Hình 1). Hình 1: Jasminum mesnyi Hance-Nhài hoa vàng 1. dạng cây; 2. lá; 3. cụm hoa; 4,5. nụ hoa và hoa nhìn từ trên 1: chụp từ mẫu Poilane 17219 (VNM); 2-5: chụp từ mẫu W. Hancock 6 (K) (ảnh: Bùi Hồng Quang) 266 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 Loc. class.: China: Guizhou: Mei-chu-chiu, ca. 2000 m, 11 April 1880. Typus: W. Mesny in Herb. Hance-21211. (HT: BM Photo!). Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 11-12, mùa ra quả 2-3 năm sau. Mọc nơi sáng, rừng thường xanh, thường ở độ cao 2000-2500 m. Phân bố: Lào Cai (Sa Pa, Bản Khoang). Còn có ở Trung Quốc. Mẫu nghiên cứu: Lào Cai (Sa Pa, Bản Khoang), 22/12/1929, POILANE 17219 (VNM). Lời cảm ơn: Tác giả xin chân thành cảm ơn, quản lý phòng tiêu bản VNM, K, HN và Dự án thành phần "Tổ chức nghiên cứu các vấn đề khoa học về phân loại học và giám định mẫu sinh vật" thuộc dự án "Xây dựng bộ sưu tập mẫu vật Quốc gia về thiên nhiên Việt Nam". Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (NAFOTED) trong đề tài mang mã số 106.11-2012.37. và Dự án “Tiềm năng sinh học của nguyên liệu sinh học ở Việt Nam” đã hỗ trợ nghiên cứu này. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam (An Illustrated Flora of Vietnam), Nxb. Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2: 891-898. 2. Trần Đình Lý, 2003. Danh lục các loài thực vật Việt Nam (Checklist of Plant Species of Vietnam), Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, tập 2: 1162-1166. 3. Green, P. S, 2001. Studies in the Genus Jasminum, XVII: section Trifoliolata and Primulia. Kew Bulletin, Vol 56 (4): 903-915. 4. Chang, M.C. & al. 1996. Oleaceae. Flora of China, vol. 15 .Science Press & St. Louis, Missouri Botanical Garden Press, Beijing, p. 307- 319. Jasminum mesnyi Hance (OLEACEAE) – NEW RECORD FOR FLORA OF VIETNAM BUI HONG QUANG, VU TIEN CHINH, TRAN THI PHUONG ANH SUMMARY Jasminum L. is represented by 200 species in the world under 5 sections: Jasminum Green, Alternifolia DC., Trifoliolata DC., Primulina Green and Unifoliolata DC. distributed in tropical and subtropical South East Asia, Europe, Australia and Africa. Hitherto, in Vietnam the genus Jasminum is represented by the members belonging to only two sections i.e. Trifoliolata DC. and Unifoliolata DC. Present study documents the presence of J. mesnyi Hance from Vietnam, a member of the section Primulina Green. This species was found growing in Lao Cai province (Sa Pa, Ban Khoang) . In this article, we have dealt with the nomenclature, key to species, morphology, distribution and voucher specimens of all species belonging to Primulina Green. section (Jasminum L.) in Vietnam. 267
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.