NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ

pdf
Số trang NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ 11 Cỡ tệp NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ 596 KB Lượt tải NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ 0 Lượt đọc NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ 7
Đánh giá NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 11 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

06/12/2012 Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM Môn: Vi sinh thực phẩm thủy sản NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO SHIGELLA VÀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU NÀY TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN KHÔ GVHD: Th.s Phạm Thị Lan Phương NHÓM 14 Thành viên: 1.Lê Thị Ngọc Trâm 2.Nguyễn Ngọc Trung 3.Tô Thị Yến Trinh 4.Trần Thị Trinh 5.Nguyễn Thành Toán 1 06/12/2012 NỘI DUNG I. Khái niệm, đặc điểm phân loại. II. Nguồn lây bệnh, cơ chế nhiễm bệnh, triệu chứng. III.Cách phòng ngừa và điều trị. IV.Phƣơng pháp xác định Shigella trong sản phẩm thủy sản khô. I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 1. Giới thiệu đặc điểm: - Shigella là trực khuẩn Gram âm có hình que. - Thuộc họ Enterobacteriaceae, kích thước 0,5x3µm - Kị khí tùy ý, không hình thành bào tử, không có tiên mao, không có khả năng di động. 2 06/12/2012 I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 1. Giới thiệu đặc điểm: - Shigella gây bệnh ở động vật linh trưởng. - Trong quá trình lây nhiễm, nó thường gây ra bệnh lỵ. - Kiyoshi Shiga là người đầu tiên phát hiện ra nó vào năm 1898. I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại:  Khả năng lên men: - Shigella lên men glucose không tạo hơi - Lên men manitol (trừ shigella dysenteriae không lên men manitol). - Hầu hết shigella không lên men lactose, chỉ có shigella sonnei lên men lactose nhưng chậm. 3 06/12/2012 I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 2. Phân loại: Người ta chia Shigella ra làm 4 nhóm: Nhóm A: (Shigella dysenteriae): không lên men manitol. I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 2. Phân loại: Người ta chia Shigella ra làm 4 nhóm: Nhóm B: (Shigella flexneri): lên men manitol 4 06/12/2012 I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 2. Phân loại: Người ta chia Shigella ra làm 4 nhóm: Nhóm C: (Shigella boydii): lên men manitol I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 2. Phân loại: Người ta chia Shigella ra làm 4 nhóm: Nhóm D (Shigella sonnei): lên men manitol 5 06/12/2012 I. Giới thiệu đặc điểm, phân loại: 2. Phân loại:  Ở Việt Nam, Shigella gây bệnh lỵ trực khuẩn thường gặp nhất là nhóm B (Shigella flexneri) và nhóm A (Shigella dysenteriae) II. Nguồn lây bệnh, cơ chế nhiễm bệnh, triệu chứng: 1. Nguồn lây bệnh: - Bệnh lây theo đường tiêu hóa, do ăn uống phải các thức ăn, nước uống bị nhiễm khuẩn. - Các yếu tố quan trọng góp phần vào sự lan truyền được mọi người đúc kết trong 4 chữ F: Food (thức ăn), Finger (tay), Feces (phân), Flies (ruồi). 6 06/12/2012 II. Nguồn lây bệnh, cơ chế nhiễm bệnh, triệu chứng: 1. Nguồn lây bệnh: Food Feces Tác nhân gây bệnh Finger Flies II. Nguồn lây bệnh, cơ chế nhiễm bệnh, triệu chứng: 2. Cơ chế nhiễm bệnh: - Shigella xâm nhập vào tế bào biểu mô của niêm mạc ruột và nhân lên rồi giải phóng nội độc tố (bản chất là lipopolisaccharide) vào thành ruột người bệnh. - Riêng trực khuẩn Shigella dysenteriae còn có thêm ngoại độc tố là độc tố thần kinh có độc tính rất cao. 7 06/12/2012 II. Nguồn lây bệnh, cơ chế nhiễm bệnh, triệu chứng: 3. Triệu chứng: - Thương tổn đặc hiệu khu trú ở ruột già - Trên lâm sàng biểu hiện bằng hội chứng lỵ với các triệu chứng: sốt,cảm giác khó chịu,chán ăn.  Đau bụng quặn.  Đi ngoài nhiều lần.  Phân có nhiều mũi nhầy và thường có máu. III. Cách phòng ngừa và trị bệnh: 1. Cách phòng ngừa: - Giữ gìn vệ sinh chung. - Cách ly bệnh nhân. - Khử trùng phân và nước thải - Phát hiện và điều trị người lành mang vi khuẩn. - Áp dụng các biện pháp vệ sinh và kiểm tra dịch tể đối với nguồn nước, thức ăn… 8 06/12/2012 III. Cách phòng ngừa và trị bệnh: 2. Điều trị: - Dùng kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn. - Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh bừa bãi, thiếu thận trọng sẽ có nguy cơ làm tăng nhanh các chủng có sức đề kháng với kháng sinh và tăng nguy cơ loạn khuẩn với tất cả các hậu quả nghiêm trọng của nó. IV. Phƣơng pháp xác định: 1. Phƣơng pháp truyền thống: - Phát hiện shigella từ thực phẩm dựa vào các kỹ thuật : + Nuôi cấy. + Phân lập vi sinh. + Các thử nghiệm sinh hóa. 9 06/12/2012 Đồng nhất 25g mẫu trong 225ml TSB, chỉnh pH về 7,2 , ủ ở 37 độ C, 16 – 20h Cấy 0,1ml dịch tăng sinh sang 10ml môi trường GN, ủ ở 37 độ C, 16-20h Phân lập tách khuẩn lạc đơn trên ít nhất 2 môi trường chọn lọc phân biệt (T7A, MAC, XLD, HE, DC, DC…) ủ ỏ 37 độ C, 24 – 48h Chọn lọc các khuẩn lạc đặc trưng cho Shigella, cấy sang BHI hay TSA, ủ qua đêm ở 37 độ C Thử nghiệm sinh hóa cho kết quả: -KIA hoặc TSI: đỏ/vàng/H2S (-)/gas (-) -Di động trong thạch mềm: không di động. -Oxydase (-) Thừ nghiệm sinh hóa khẳng định Kết luận: Shigella dƣơng tính/âm tính trong 25g mẫu Thử nghiệm sinh hóa chuyên biệt và thực hiện ngưng kết huyết thanh để phân loại Quy trình phát hiện và định danh Shigella trong thực phẩm 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.