Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam

pdf
Số trang Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam 6 Cỡ tệp Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam 517 KB Lượt tải Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam 0 Lượt đọc Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam 40
Đánh giá Nghiên cứu về tinh dầu họ na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 NGHIÊN CỨU VỀ TINH DẦU HỌ NA (ANNONACEAE JUSS.) Ở VIỆT NAM Đỗ Ngọc Đài1, Lê Thị Hƣơng2, Trần Đình Thắng2, Trần Minh Hợi3,4 1 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An 2 Trường Đại học Vinh 3 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 4 Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Ở Việt Nam họ Na (Annonaceae Juss.) là một họ lớn có khoảng 210 loài và dưới loài thuộc 29 chi phân bố ở khắp các tỉnh trong cả nước (Nguyễn Tiến Bân, 2000). Là một họ lớn nên có ý nghĩa về nhiều mặt như cho tinh dầu, làm thực phẩm, làm cảnh, đặc biệt có giá trị làm thuốc. Nhiều loài cây trong họ được dùng để chữa các nhóm bệnh khác nhau như cảm cúm, thấp khớp, ngoài da, gan,… (Võ Văn Chi, 2012). Tuy nhiên, nghiên cứu về tinh dầu của họ này chưa được thống kê đầy đủ mà các tác giả mới chỉ công bố trên các tạp chí khác nhau. Trong khuôn khổ bài báo này, chúng tôi thống kê có hệ thống về các chi, loài và thứ được phân tích tinh dầu ở Việt Nam. Từ đó có thể thấy được tổng quan về nghiên cứu tinh dầu của họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xác định bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước có hồi lưu trong. Đối tượng nghiên cứu là các loài trong họ Na (Annonaceae) phân bố ở Việt Nam được thu thập từ 2005-2016. Các mẫu được giám định tên khoa học và lưu giữ tại Phòng Tiêu bản Thực vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Vinh. Hàm lượng tinh dầu được thiết bị Clevenger. Tinh dầu được làm khan bằng Na2SO4 và để trong tủ lạnh ở nhiệt độ < 5oC. Sắc ký khí (GC): Được thực hiện trên máy Agilent Technologies HP 6890N Plus gắn vào detector FID của hãng Agilent Technologies, Mỹ. Cột sắc ký HP-5MS với chiều dài 30 m, đường kính trong (ID) = 0,25 mm, lớp phim mỏng 0,25 m đã được sử dụng. Khí mang H2. Nhiệt độ buồng bơm mẫu (Kĩ thuật chương trình nhiệt độ-PTV) 250oC. Nhiệt độ detector 260oC. Chương trình nhiệt độ buồng điều nhiệt: 60oC (2 phút), tăng 4oC/phút cho đến 220oC, dừng ở nhiệt độ này trong 10 phút. Sắc ký khí-khối phổ (GC/MS): Phân tích định tính được thực hiện trên hệ thống thiết bị sắc ký khí và phổ ký liên hợp GC/MS của hãng Agilent Technologies HP 6890N. Agilent Technologies HP 6890N ghép nối với Mass Selective Detector Agilent HP 5973 MSD. Cột HP5MS có kích thước 0,25 m × 30 m × 0,25 mm và HP1 có kích thước 0,25 m × 30 m × 0,32 mm. Chương trình nhiệt độ với điều kiện 60oC/2 phút; tăng nhiệt độ 4oC/1 phút cho đến 220oC, sau đó lại tăng nhiệt độ 20oC/phút cho đến 260oC; với He làm khí mang. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Trong quá trình nghiên về tinh dầu của các loài họ Na ở Việt Nam, đã chưng cất, phân tích, đánh giá tinh dầu của 154 mẫu (lá, cành, hoa, quả) thuộc 81 loài và thứ trên tổng số 210 loài và thứ hiện biết ở Việt Nam chiếm 38,57% (bảng 1). 1139 . TIỂU BAN TÀI NGUYÊN SINH VẬT Bảng 1 Thành phần loài họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam đƣợc phân tích tinh dầu TT Tên khoa học 1 Alphonsea gaudichaudiana (Baill.) Fin. et Gagnep. 2 Alphonsea philastreana (Pierre) Pierre ex Fin. et Gagnep. 3 Alphonsea tonkinensis DC. 4 Annona glabra L. 5 Annona muricata L. 6 Annona reticulata L. Tên Việt Nam An phong gaudichaud 7 Annona squamosa L. Na 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Artabotrys harmandii Fin. et Gagnep. Artabotrys hexapetalus (L. f.) Bhand. Artabotrys hongkongensis Hance Artabotrys intermedius Hassk. Artabotrys pallens Ast Artabotrys petelotti Merr. Artabotrys taynguyenensis Ban Artabotrys vinhensis Ast Cananga odorata (Lamk.) Hook. f. & Thoms. Dasymaschalon glaucum Merr. & Chun Dasymaschalon longiusculum (Ban) Saunders Dasymaschalon rostratum Merr. & Chun Dasymaschalon sootepensis Craib Desmos chinensis Lour. Công chúa harmand Móng rồng Móng rồng hồng kông Móng rồng nhỏ Móng rồng tái Móng rồng bắc giang Móng rồng tây nguyên Móng rồng vinh Ngọc lan tây Mao quả mốc Mao quả hoa dài Chuối chác dẻ Mao quả trụ Hoa giẻ thơm 22 Desmos cochinchinensis Lour. Hoa giẻ lông đen 23 24 25 26 27 28 29 30 Desmos cochinchinensis var. fulvescens Ban Desmos dumosus (Roxb.) Saff. Desmos pedunculosus (A. DC.) Ban Desmos pedunculosus var. tonkinensis Ban Fissistigma acuminatissimum Merr. Fissistigma balansae (DC.) Merr. Fissistigma bicolor (Roxb.) Merr. Fissistigma bracteolatum Chatt. Dây chân chim núi Gié bụi Hoa giẻ cánh to Thau ả mai Lãnh công lá nhọn Lãnh công ba vì Lãnh công lông Lãnh công nhiều lá bắc 31 Fissistigma chloroneurum (Hand.-Mazz.) Y. Lãnh công tái Tsiang Fissistigma cupreonitens Merr. & Chun Lãnh công màu hung Fissistigma glaucescens (Hance) Merr. Lãnh công xám Fissistigma latifolium (Dun.) Merr. Lãnh công lá lớn 32 33 34 1140 An phong nhiều trái Thâu lĩnh Nê Mãng cầu xiêm Bình bát Bộ phận Lá Lá Lá, Cành Lá Lá, Lá Lá, Lá, Cành, Vỏ Lá, Lá, Cành, Vỏ Lá Hoa, Hoa Lá Lá, cành Lá Lá, cành Lá, cành Lá Hoa, Hoa Lá, cành Lá, cành Lá Lá, cành Lá, Lá, Hoa, Hoa Lá, Lá, cành, hoa, quả Lá Lá Lá Lá Lá, cành Lá, cành Lá Lá, lá, lá, cành, cành, quả Lá, lá, cành Lá Lá, cành Lá, cành . HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 Lãnh công lông đen 35 Fissistigma maclurei Merr. 36 37 38 39 Fissistigma oldhamii (Hemsl.) Merr. Cách thư oldham Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr. Lãnh công rợt Fissistigma petelotii Merr. Phát lãnh công Fissistigma poilanei (Ast) Y. Tsiang & P. T. Cách thư poilane Li Fissistigma polyanthoides (DC.) Merr. Dời dơi 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Fissistigma rubiginosum (A. DC.) Merr. Fissistigma rufinerve (Hook. f. & Thoms.) Merr. Fissistigma scandens Griff. Fissistigma shangtzeense Y. Tsiang & P. T. Li Fissistigma thorelii (Pierre ex Fin. & Gagnep.) Merr. Fissistigma villosissimum Merr. Friesodielsia filipes (Hook.f. & Thoms.) Steen. Goniothalamus albiflorus Ban Lãnh công sét Lãnh công gân hoe Lãnh công Lãnh công quảng tây Bổ béo trắng Lá, lá, cành, cành Lá Lá Lá, cành Lá Lá Lãnh công lông mượt Cườm chài cuống dài Lá, cành Lá, cành Giác đế hoa trắng Lá, lá, lá, cành Lá, cành Goniothalamus banii B. H. Quang, R. K. Giác đế bân Choudhary &V. T. Chinh Goniothalamus gabriacianus (Baill.) Ast Giác đế sài gòn Goniothalamus macrocalyx Ban Màu cau trắng Goniothalamus multiovulatus Ast Giác đế nhiều noãn Goniothalamus takhtajanii Ban Goniothalamus tamirensis Pierre ex Fin. & Gagnep. Goniothalamus wrightii Fin. & Gagnep. Meiogyne hainanensis (Merr.) Ban Meiogyne monogyna (Merr.) Ban Meiogyne subsessilis (Ast) Sincl. Meiogyne virgata (Blume) Miq. Melodorum fruticosum Lour. Melodorum indochinensis (Ast) Ban Melodorum vietnamense Ban Melodorum vietnamensis var. calarene Ban Miliusa baillonii Pierre Miliusa sinensis Finet & Gagnep. Orophea hirsuta King Polyalthia harmandii (Pierre) Fin. & Gagnep. Polyalthia jucunda (Pierre) Fin. & Gagnep. Polyalthia lauii Merr. Polyalthia longifolia var. pendula Hort. Lá, cành, quả Lá Lá Lá Lá Giác đế takhtajan Giác đế miên Lá Lá, cành Lá, cành, quả Lá, cành Lá, lá, cành Giác đế ấn độ Thiểu nhụy hải nam Thiểu nhụy đơn Thiểu nhụy ngồi Thiểu nhụy nhẵn Dủ dẻ trâu Dủ dẻ dây Dủ dẻ bắc Mật hương việt nam Song môi cuống dài Mại liễu Tháp hình lông Nhọc harmand Ma trinh Quần đầu lau Huyền diệp Lá, cành Lá, cành Lá, cành Lá, cành Lá, cành Lá, cành Lá Lá, cành Lá Lá Lá Lá Lá, cành Lá, cành Lá, cành Lá, lá, cành 1141 . TIỂU BAN TÀI NGUYÊN SINH VẬT 71 Polyalthia sessiliflora (Ast) Ban 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 Polyalthia thorelii (Pierre) Fin. & Gagnep. Pseuduvaria indochinensis Merr. Uvaria cordata (Dun.) Wall. ex Alston Uvaria dac Pierre ex Fin. & Gagnep. Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem Uvaria microcarpa Champ. ex Benth. Uvaria pierrei Fin. & Gagnep. Uvaria rufa Blume Xylopia pierrei Hance Xylopia vielana Pierre Quần đầu hoa không cọng Ngấn chày Bồ gải đông dương Bù dẻ lá lớn Bồ quả đác Chuối con chồng Bù dẻ trườn Bù dẻ lá lõm Bù dẻ hoa đỏ Giền trắng Giền đỏ Lá, cành Lá, cành Lá, cành, vỏ Lá, cành Lá Lá, lá Lá Lá Lá, cành Lá Lá, cành Kết quả phân tích thành phần hóa học tinh dầu của các chi, các loài và thứ trong họ Na (Annonaceae) được trình bày qua bảng 2. Bảng 2 Số lƣợng chi, loài và mẫu đƣợc phân tích tinh dầu trong họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Chi Alphonsea Annona Artabotrys Cannaga Dasymaschalon Desmos Fissistigma Friesodielsia Goniothalamus Meiogyne Melodorum Miliusa Orophea Polyalthia Pseuduvaria Uvaria Xylopia Tổng Số loài và thứ 3 4 8 1 4 6 20 1 8 4 4 2 1 6 1 6 2 81 Số mẫu 4 11 12 2 7 13 39 2 19 8 5 2 2 13 3 9 3 154 Kết quả bảng 2 cho thấy, trong 17 chi và 81 loài của họ Na (Annonaceae) được nghiên cứu về tinh dầu thì chi Fissistigma có số lượng nhiều nhất với 20 loài (39 mẫu), tiếp đến là chi Goniothalamus và Artabotrys cùng với 8 loài (19 và 12 mẫu), các chi Desmos, Polyalthia và Uvaria cùng với 6 loài, các chi còn lại có từ 1-4 loài được phân tích tinh dầu. III. KẾT LUẬN Nghiên cứu về tinh dầu trong họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam đã phân tích thành phần hóa học tinh dầu của 154 mẫu tinh dầu thuộc 81 loài và thứ trên tổng số 210 loài và thứ đã biết ở Việt Nam chiếm 38,57%. Trong đó, thành phần chủ yếu của tinh dầu là các monotecpen và sesquitecpen. 1142 . HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Tiến Bân, 2000. Thực vật chí Việt Nam - Họ Na (Annonaceae). Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 2. Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập 1-2, Nxb. Y học, Hà Nội. 3. Nguyen Xuan Dung, Tran Dinh Thang, 2005. Terpenoid and Application (Mono-and Sesquiterpenoids), Viet Nam National University Publishers, Ha Noi. 4. Juergen K. R. Wanner, Do N. Dai, Le T. Huong, Nguyen V. Hung, Erich Schmidt and Leopold Jirovetz, 2016. Chemical composition of Vietnamese essential oils of Cinnamomum rigidifolium, Dasymaschalon longiusculum, Fissistigma maclurei and Goniothalamus albiflorus, Natural Product Communication, 11(11): 1071-1073. 5. Giang P. M., P. T. Son, W. A. König, 2007. Chemical composition of the flower essential oil of Artabotrys hexapetalus (L. f.) Bhandare of Vietnam, J. Essent. Oil Res., 19(6): 523524. 6. Phan Minh Giang, Nguyễn Diệu Hƣơng, Phan Tống Sơn, 2001. Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học tinh dầu hoa Hoàng lan (Cananga odorata (Lamk.) Hook. f. et Thomas, Annonaceae) của Việt Nam, Tạp chí Dược học, 41(7): 9-11. 7. Nguyen V. Hung, Do N. Dai, Tran Huy Thai, Tran D. Thang, Isiaka A. Ogunwande, 2016. Essential oil from the fruits of Fissistigma bracteolatum and Fissistigma maclurei, Chemical Science International Journal, 13(7): 1-7. 8. Lã Đình Mỡi (Chủ biên) và cs, 2009. Tài nguyên thực vật Việt Nam. Những cây chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học, Tập 2, Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội. 9. Lã Đình Mỡi và cs, 2007. Họ Na (Annonaceae) ở Việt Nam, nguồn hoạt chất sinh học phong phú và đầy tiềm năng, Báo cáo Khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học Toàn quốc lần thứ 3, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 78-84. 10. Lã Đình Mỡi, Lƣu Đàm Cƣ, Trần Minh Hợi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản, 2001. Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam, Tập 1, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội. 11. Đỗ Đình Rãng, Đoàn Thanh Tƣờng, Đƣờng Khánh Linh, 2004. Bước đầu nghiên cứu thành phần hoá học của Hoa giẻ lông đen ở Nghệ An (Desmos cochinchinensis Lour.), Tạp chí Hoá học và Ứng dụng, 10: 23-26. 12. Đỗ Đình Rãng, Hà Thị Hƣơng, 2004. Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của hoa Móng rồng (Artabotrys hexapetalus (L. f.) Bhand.) ở Ninh Bình, Tạp chí Khoa học, Đại học Sư phạm Hà Nội, 4: 70-73. 13. Trần Huy Thái, Trần Minh Hợi, Ninh Khắc Bản, Nguyễn Quang Hƣng, Trần Văn Minh, A. Bighelli, V. Castola, J. Casanova, 2003. Thành phần hóa học tinh dầu hoa của Hoa giẻ thơm (Desmos chinensis Lour.) ở Việt Nam, Tạp chí Dược học, 1: 23-24. 14. Trần Đình Thắng, Đỗ Ngọc Đài, Phạm Quốc Long, Châu Văn Minh, 2014. Tinh dầu của một số loài trong họ Na (Annonaceae Juss.) ở Việt Nam, Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 280 trang. 15. Tran D. Thang, Do N. Dai and Isiaka A. Ogunwande, 2016. Essential oil constituents of Vietnamese species of Fissistigma bracteolatum Chatt. and Fissistigma chloroneurum (Hand.-Mazz.) Tsiang, Utilisation and management of medicinal plants, Vol. 2, editor-in1143 . TIỂU BAN TÀI NGUYÊN SINH VẬT chief, V. K. Gupta; editors, Anil K. Verma, Sushma Koul., New Delhi: Daya Publishing House, a division of Astral International Pvt. Ltd., 85-92. 16. Tran D. Thang, Hoang V. Luu, Nguyen H. Hung, Do N. Dai, Isiaka A. Ogunwande, 2016. Constituents of essential oils from three species of Fissistigma genus from Vietnam, Chemistry of Natural Compounds, 52(1): 155-158. 17. Tran D. Thang, Do N. Dai, Isiaka A. Ogunwande, 2016. Chemical constituents of essential oil bearing plants from Vietnam, Chemistry of Natural Compounds, 52(1): 152153. 18. Tran D. Thang, Hoang V. Luu, Nguyen N. Tuan, Do N. Dai, Isiaka A. Ogunwande, Nguyen H. Hung, 2017. Analysis of the leaf essential oils of Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem. and Uvaria microcarpa Champ. ex Benth. (Annonaceae) from Vietnam, Journal of Essential Bearing Plants, 20(2): 496-501. OVERVIEW OF STUDY ON ESSENTIAL OILS OF ANNONACEAE FROM VIETNAM Do Ngoc Dai, Le Thi Huong, Tran Dinh Thang, Tran Minh Hoi SUMMARY The Annonaceae Juss. in the world includes about 2,300 species belonging to 129 genera. In Vietnam number of species of this family is very diverse, now it is known about 210 species belonging to 29 genera. The essential oil of 154 specimens of 81 species and varieties belonging to 17 genera of Annonaceae Juss. in Vietnam was analyzed . The main compounds identified in all the oil samples are monoterpenes and sesquiterpens. 1144
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.