Nghị quyết số 71/NQ-CP

pdf
Số trang Nghị quyết số 71/NQ-CP 61 Cỡ tệp Nghị quyết số 71/NQ-CP 370 KB Lượt tải Nghị quyết số 71/NQ-CP 0 Lượt đọc Nghị quyết số 71/NQ-CP 1
Đánh giá Nghị quyết số 71/NQ-CP
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 61 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT ------- NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2010 Số: 71/NQ-CP NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông kèm theo Nghị quyết này. Điều 2. Giao Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này. Điều 3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật cần phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật năm 2011, 2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008. Căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định. Điều 4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ Thông tin và Truyền thông áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định. Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn bản của trung ương nói trên có hiệu lực. Điều 6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này. Điều 7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UB giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - HĐTV: các thành viên HĐTV; - Lưu: Văn thư, TCCV (5b) PHƯƠNG ÁN Nguyễn Tấn Dũng ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ) A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ 1. Thủ tục “Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư” - B-BTT-017072TT a) Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và trả kết quả giải quyết. b) Về thành phần hồ sơ - Quy định nộp “Bản sao có dấu xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát”; - Bỏ “Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát”. c) Bỏ toàn bộ các yêu cầu, điều kiện sau: - Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép: Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT; Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất; - Căn cứ để cấp giấy phép: Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát; Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Thủ tục “Cấp giấy phép thử nghiệm dịch vụ chuyển phát thư” - B-BTT-018535TT Bãi bỏ thủ tục hành chính này. 3. Thủ tục “Xác nhận đăng ký là đại lý chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài” - B-BTT-017585-TT Bãi bỏ thủ tục hành chính này. 4. Thủ tục “Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát” - B-BTT017713-TT a) Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và trả kết quả giải quyết. b) Về thành phần hồ sơ - Quy định “Bản sao có dấu xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát”; - Bổ sung quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ. 5. Thủ tục “Cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông” - BBTT-028448-TT a) Về trình tự thực hiện - Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và trả kết quả giải quyết. - Đối với quy trình thẩm định hồ sơ xin cấp phép, phân định thành 2 bước: - Bước 1: Kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 10 ngày làm việc; - Bước 2: Thẩm định hồ sơ về mặt nội dung. Trong thời gian 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối cấp phép. - Bỏ khâu xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ở bước giải quyết thủ tục. b) Quy định cách thức thực hiện gồm: gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc các cách thức khác. c) Về thành phần hồ sơ, và mẫu đơn - Sửa tên “Đơn xin cấp giấy phép” thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép” và ban hành mẫu “Đơn đề nghị cấp giấy phép”. - Quy định nộp bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. d) Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. đ) Về yêu cầu, điều kiện - Bỏ quy định loại hình doanh nghiệp được quyền tham gia kinh doanh; - Quy định cụ thể mức vốn tối thiểu doanh nghiệp cam kết đầu tư. 6. Thủ tục “Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông” - B-BTT-070048-TT a) Phân loại các trường hợp sửa đổi bổ sung giấy phép thành 2 loại: - Đối với những trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn giản như thay đổi địa điểm, trụ sở, sửa đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp … thì doanh nghiệp chỉ cần thông báo những nội dung thay đổi, sửa đổi bổ sung cho các cơ quan cấp phép; - Đối với các trường hợp thay đổi cơ bản nội dung giấy phép như: thay đổi quy mô doanh nghiệp, thay đổi cổ đông sáng lập … phải được sự cho phép của cơ quan quản lý Nhà nước. b) Về trình tự, cách thức thực hiện - Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của các cơ quan thẩm quyền và trả kết quả giải quyết; - Quy định cách thức thực hiện gồm: gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc các cách thức khác c) Về thành phần hồ sơ và mẫu đơn - Sửa tên “Đơn xin sửa đổi, bổ sung giấy phép” thành “Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép” và ban hành mẫu “Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép”; - Quy định chi tiết về nội dung báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp; - Thay thế quy định “các tài liệu khác có liên quan” bằng “các tài liệu khác có liên quan đến sửa đổi, bổ sung giấy phép (nếu có)” d) Quy định thời gian giải quyết thủ tục là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 7. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông” B-BTT-070069-TT a) Về trình tự, cách thức thực hiện - Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và trả kết quả giải quyết; - Quy định cách thức thực hiện gồm: gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc các cách thức khác. b) Sửa tên “Đơn xin gia hạn giấy phép” thành “Đơn đề nghị gia hạn giấy phép” và ban hành mẫu “Đơn đề nghị gia hạn giấy phép”. c) Quy định thời gian giải quyết thủ tục là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 8. Thủ tục “Cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông” - B-BTT-028329-TT a) Về trình tự, cách thức thực hiện - Quy định trình tự thực hiện gồm các bước: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; giải quyết thủ tục của cơ quan có thẩm quyền và trả kết quả giải quyết; - Quy định cách thức thực hiện gồm: gửi trực tiếp, gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc các cách thức khác. - Đối với quy trình thẩm định hồ sơ xin cấp phép, phân định thành 2 bước: Bước 1: Kiểm tra tính hợp lệ và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 10 ngày làm việc; Bước 2: Thẩm định hồ sơ về mặt nội dung. Trong thời gian 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối cấp phép. b) Về thành phần hồ sơ, và mẫu đơn - Sửa tên “Đơn xin cấp giấy phép” thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép” và ban hành mẫu “Đơn đề nghị cấp giấy phép”; - Quy định nộp “bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư”. c) Về yêu cầu, điều kiện, bỏ toàn bộ các điều kiện của thủ tục: - Điều kiện về chủ thể: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật; - Điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ: Có phương án kỹ thuật phát triển hệ thống thiết bị viễn thông trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng và phương án kinh doanh dịch vụ viễn thông khả thi và phù hợp với các quy định hiện hành về thiết lập mạng, kết nối, sử dụng tài nguyên thông tin, giá cước, công nghệ và chất lượng dịch vụ; Có các phương án dự phòng để đảm bảo an toàn khi có sự cố về kỹ thuật; Có các trang thiết bị và phương án kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.