Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định

doc
Số trang Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định 4 Cỡ tệp Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định 185 KB Lượt tải Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định 0 Lượt đọc Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định 0
Đánh giá Nghị quyết số 63/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Bình Định
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH ------Số: 63/2017/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP CỦA TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đất, cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau: 1. Đất san lấp a) Đưa ra khỏi quy hoạch 2 điểm mỏ, tổng diện tích 424,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 5,33 triệu m3. b) Điều chỉnh 01 điểm mỏ từ quy hoạch đá xây dựng thành đất san lấp và bổ sung 47 điểm mỏ, tổng diện tích điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 703,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 24,616 triệu m3. Tổng số điểm mỏ đất san lấp sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 87 điểm mỏ, diện tích là 5.875,3 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ khoảng 97,846 triệu m3. 2. Cát xây dựng: Bổ sung 10 điểm mỏ cát xây và 01 mỏ cát tô, tổng diện tích bổ sung quy hoạch là 127,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 2,682 triệu m3. Tổng số điểm mỏ cát xây dựng sau khi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch là 45 điểm mỏ, tổng diện tích là 10.275,6 ha, trữ lượng đạt khoảng 31,782 triệu m3. 3. Đất sét sản xuất gạch, ngói a) Đưa ra khỏi quy hoạch 6 điểm mỏ, tổng diện tích 595,0 ha, trữ lượng theo quy hoạch được duyệt là 0,43 triệu m3. b) Bổ sung 16 điểm mỏ, tổng diện tích 113,6 ha, trữ lượng tính toán sơ bộ đạt 1,811 triệu m3. Tổng số điểm mỏ đất sét sau khi điều chỉnh bổ sung quy hoạch là 37 điểm mỏ, diện tích 1.497,0 ha, trữ lượng khoảng 2,857 triệu m3. 4. Nội dung cụ thể quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 nêu trên có bảng phụ lục chi tiết kèm theo. 5. Trong quá trình khai thác và quản lý khai thác khoáng sản Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng và tổ chức cá nhân có liên quan lưu ý một số nội dung sau đây: a) Khai thác khoáng sản phải bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội. b) Việc cấp phép, quản lý, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải tính đến nhu cầu chính đáng phục vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng của chính quyền ở cơ sở và nhân dân ở địa phương có mỏ khoáng sản được khai thác c) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm: - Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật; - Kết hợp khai thác với xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ, phục hồi môi trường theo dự án đầu tư khai thác khoáng sản; nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác thì tùy theo mức độ thiệt hại phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật; - Việc bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 4. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2013/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 7 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./. CHỦ TỊCH Nguyễn Thanh Tùng PHỤ LỤC BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN ĐẤT, CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định) I. ĐẤT SAN LẤP Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tạiCác điểm mỏ theo quy Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện hoạch hiện tạiCác điểm mỏ tại theo quy hoạch hiện tạiCác Huyện, điểm mỏ đưa ra khỏi quy thị xã, hoạch thành phố Trữ Trữ Diện Số Diện tích lượng Số Số lượng Số hiệu tích lượng (ha) (triệu lượng hiệu (triệu (ha) m3) m3) Cộng 41 5,596.0 78.560 2 424.0 5.330 An Lão 1 8 32, 40, 53, 59, 77 28, 28D, 41, 44, 44A, 61 Các điểm mỏ quy hoạch bổ Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy sung mớiCác điểm mỏ quy hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch bổ sung mớiCác điểm hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy mỏ quy hoạch bổ sung hoạchCác điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiTổng số mỏ sau khi điều mới chỉnh, bổ sung Trữ Số Diện tích lượng Số Diện tích Trữ lượng Số hiệu lượng (ha) (triệu lượng (ha) (triệu m3) m3) 48 703.3 24.616 87 5,875.3 97.846 AL01; 2 10.40 0.364 3 174.40 2.564 AL02 164.00 2.20 - - - - 772.00 12.80 - - - - - - 1,020.0 14.20 2 44a, 41 424 5.33 11 HN01HN11 Hoài Ân 5 Hoài Nhơn 6 Phù Mỹ 5 62, 79, 86, 98, 103 630.00 9.70 - - - - 4 Phù Cát 1 155A 72.00 0.96 - - - - 6 An Nhơn 7 150, 183, 150A, 150B, 153A, 174A, 184 359.00 4.80 - - - - 3 TP Quy Nhơn 3 206, 207A, 212 403.00 4.60 - - - - 4 Tây Sơn 5 816.00 11.80 - - - - 10 Vân Canh 4 818.00 12.30 - - - - 2 147, 174, 171, 172, 183A 215, 219, 221, 219A Vĩnh Thạnh 4 100, 100A, 111, 126 Tuy Phước - - - - 5 772.00 12.800 90.25 3.159 15 686.25 12.029 41.79 1.463 9 671.79 11.163 71.19 2.492 7 143.19 3.452 72.09 2.523 10 431.09 7.323 225.84 7.904 7 628.84 12.504 75.15 2.630 15 891.15 14.430 VC01, VC02 25.36 0.888 6 843.36 13.188 46.01 1.610 9 588.01 6.810 45.23 1.583 1 45.23 1.583 PM01, PM02, PM03, PM04 PC01, PC02, PC03, PC04, PC07, PC08 AN01, AN02, AN03 QN02, QN03, QN04, QN05 TS01, TS02, TS03; TS10 - TS16 542.00 5.20 - - - - 5 VT01, VT02, VT03, VT04, VT04A - - - - - - 1 TP02 II. CÁT XÂY DỰNG Huyện, thị xã, thành phố Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại 10,148.0 Trữ lượng (triệu m3) 29.100 252 1.27 Số Diện tích Số hiệu lượng (ha) Tổng 34 An Lão 3 Hoài Ân 10 Hoài Nhơn 2 Phù Mỹ 2 Phù Cát 3 18, 18A, 22 31, 31A, 36B, 36C, 36D, 36E, 69, 70, 70A, 70B 36, 36A 104B, 116A 104A, 164A, 131A, Các điểm mỏ theo quy hoạch Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hiện tạiCác điểm mỏ theo quy hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch hiện tạiCác điểm mỏ hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy theo quy hoạch hiện tạiCác hoạchCác điểm mỏ quy hoạch bổ điểm mỏ đưa ra khỏi quy sung mới hoạch Trữ Trữ Diện Số Số lượng Số Diện lượng tích Số hiệu lượng hiệu (triệu lượng tích (ha) (triệu (ha) m3) m3) 0 0.0 0.000 11 127.6 2.682 Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiCác điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiCác điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiTổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung Số Diện tích Trữ lượng lượng (ha) (triệu m3) 45 10,275.6 31.782 1 AL03 5.90 0.089 4 257.90 1.359 32.03 0.480 15 709.03 2.830 677 2.35 - - - - 5 HA01, HA02, HA03, HA04, HA05 712 2.7 - - - - 1 HN12 5 0.075 3 717.00 2.775 132 0.67 - - - - - - - - 2 132.00 0.670 2,727 13.55 - - - - 1 PC05 2.24 0.034 4 2,729.24 13.584 An Nhơn 5 Tuy Phước 3 Tây Sơn 3 Vân Canh Vĩnh Thạnh Quy Nhơn 1 2 - 164B, 164C, 164E, 170A, 170B 164D, 202, 201A 162, 164, 131B 210 126A, 126B - 342 1.28 - - - - - - - - 5 342.00 1.280 246 0.78 - - - - 1 TP01 2.40 0.036 4 248.40 0.816 2626 4.5 - - - - - - - - 3 2,626.00 4.500 709 1.6 - - - - 1 VC03 3.1 0.047 2 712.10 1.647 1725 0.4 - - - - - - - - 2 1,725.00 0.400 - - - - - - 1 QN06 76.89 1.922 1 76.89 1.922 III. ĐẤT SÉT SẢN XUẤT GẠCH NGÓI Các điểm mỏ theo quy hoạch Các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hiện tạiCác điểm mỏ theo quy hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch hiện tạiCác điểm mỏ Các điểm mỏ theo quy hoạch hiện tại hoạchCác điểm mỏ đưa ra khỏi quy theo quy hoạch hiện tạiCác Huyện, hoạchCác điểm mỏ quy hoạch bổ điểm mỏ đưa ra khỏi quy thị xã, sung mới hoạch thành phố Trữ Trữ Trữ Diện Số Diện tích lượng Số Số lượng Số Diện lượng Số hiệu tích Số hiệu lượng (ha) (triệu lượng hiệu (triệu lượng tích (ha) (triệu (ha) m3) m3) m3) Cộng 27 1,978.4 1.476 6 595.0 0.430 16 113.6 1.811 AL04 An Lão 6 36.58 0.657 AL09 Hoài Ân 2 73, 74 248 0.12 Phù Mỹ 2 87, 105, 152 0.08 Phù Cát 2 109, 115 949 0.48 1 PC06 8.6 0.129 175; 168, 175, An Nhơn 3 382 0.32 3 177; 382 0.32 177 168 Vĩnh VT05 2 21.95 0.329 Thạnh VT06 163, 165, 173 và 15 163, điểm mỏ TS04 Tây Sơn 18 247.4 0.476 3 165, 213 0.11 6 34.04 0.511 theo 4746/ TS09 173 QĐUBND Vân Canh 1 VC04 12.39 0.186 Các điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiCác điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiCác điểm mỏ quy hoạch bổ sung mớiTổng số mỏ sau khi điều chỉnh, bổ sung Số Diện tích Trữ lượng lượng (ha) (triệu m3) 37 1,497.0 2.857 6 36.58 0.657 2 2 3 248.00 152.00 957.60 0.120 0.080 0.609 - - - 2 21.95 0.329 21 68.44 0.877 1 12.39 0.186
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.