Nghị quyết Số: 55/NQ-CP

pdf
Số trang Nghị quyết Số: 55/NQ-CP 34 Cỡ tệp Nghị quyết Số: 55/NQ-CP 315 KB Lượt tải Nghị quyết Số: 55/NQ-CP 0 Lượt đọc Nghị quyết Số: 55/NQ-CP 30
Đánh giá Nghị quyết Số: 55/NQ-CP
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 34 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010 Số: 55/NQ-CP NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng kèm theo Nghị quyết này. Điều 2. Giao Bộ Xây dựng và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 và Điều 3 của Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Xây dựng chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này. Điều 3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh cần phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008. Căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn Bộ Xây dựng và các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định. Điều 4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ Xây dựng áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định. Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn bản của trung ương nói trên có hiệu lực. Điều 6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Xây dựng, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này. Điều 7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UB giám sát tài chính QG; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - HĐTV: các thành viên HĐTV; - Lưu: Văn thư, TCCV (5b) PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ) I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA Nhóm thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, gồm: 1. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ - B-BXD-046456-TT; 2. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan cấp Bộ - B-BXD-050208-TT; 3. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh B-BXD-050215-TT; 4. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện - B-BXD-050225-TT; 5. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã B-BXD-050226-TT. a) Sửa tên thủ tục thành: Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình … b) Quy định cụ thể về trình tự thực hiện thủ tục, trong đó: - Quy định rõ các bước mà cá nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời gian. - Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. c) Về thành phần và số lượng hồ sơ - Về nội dung mẫu Tờ trình: + Bổ sung thông tin pháp lý của nhà đầu tư trong Tờ trình như: số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương), ngày cấp, nơi cấp phép, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư; + Bỏ các mục 2: "Chủ đầu tư", 17: "Các nội dung khác", 18: "Kết luận". - Quy định rõ: "Các văn bản pháp lý liên quan" trong thành phần hồ sơ. - Quy định số lượng hồ sơ phải nộp: 04 bộ. d) Quy định cụ thể thời hạn phê duyệt của người quyết định đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt dự án theo quy định, như sau: - 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia. - 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A. - 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B. - 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C. đ) Quy định rõ kết quả của thủ tục hành chính là: Quyết định phê duyệt dự án. e) Về lệ phí thẩm định: - Điều chỉnh mức thu lệ phí thẩm định trên cơ sở rà soát, bãi bỏ các quỹ hình thành từ nguồn lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng để bảo đảm lệ phí thẩm định chỉ phục vụ cho hoạt động thẩm định. - Pháp lý hóa các quy định về lệ phí. Nhóm thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, gồm: 6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư - B-BXD-046456-TT; 7. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư - B-BXD-050243-TT; 8. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư - B-BXD-050247-TT; 9. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư - B-BXD-050249-TT; 10. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư - B-BXD-050260-TT. a) Quy định cụ thể về các bước mà cá nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. b) Về thành phần và số lượng hồ sơ: - Xây dựng, ban hành mẫu Tờ trình đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quy định cụ thể hồ sơ trình điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng công trình. - Quy định số lượng hồ sơ phải nộp: 04 bộ. c) Quy định để viện dẫn thời hạn giải quyết thủ tục này tuân thủ theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. d) Quy định rõ kết quả của thủ tục hành chính là: Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh. đ) Quy định viện dẫn lệ phí thực hiện thủ tục này theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Nhóm thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước, gồm: 11. Thủ tục Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Cơ quan cấp Bộ - B-BXD-050228-TT; 12. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - BBXD-050221-TT; 13. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện - BBXD-050235-TT; 14. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã - BBXD-050238-TT a) Sửa tên thủ tục thành: Thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật … b) Quy định cụ thể về trình tự thực hiện thủ tục, trong đó: - Quy định rõ các bước mà cá nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời gian. - Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. c) Về thành phần, số lượng hồ sơ: - Về mẫu Tờ trình: + Bổ sung thông tin pháp lý về nhà đầu tư, như: số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương), ngày cấp, nơi cấp phép, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư; + Bỏ mục 2: "Chủ đầu tư". - Quy định cụ thể về việc trình bày Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. - Quy định số lượng hồ sơ phải nộp: 02 bộ. d) Quy định rõ thời hạn phê duyệt của người quyết định đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt theo quy định là: 10 ngày làm việc. đ) Quy định rõ kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. e) Quy định viện dẫn lệ phí thực hiện thủ tục này theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. 15. Thủ tục Công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD-040055TT. a) Về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính: - Quy định rõ các bước mà tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời gian. - Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của tổ chức đối với từng bước thực hiện. - Quy định tổ chức nộp hồ sơ đăng ký công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trực tiếp tại Bộ Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. b) Về thành phần và số lượng hồ sơ: - Quy định rõ thành phần và yêu cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. - Quy định rõ bản sao có xác nhận của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm đối với: Hợp đồng mua, hóa đơn và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; Quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ các cơ quan khác; Hợp đồng sử dụng lao động đối với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ sơ. - Quy định rõ nội dung "điều kiện môi trường làm việc" trong thành phần hồ sơ. - Về mẫu đơn: + Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; + Sửa đổi mục 1 thành: Tên cơ sở đề nghị công nhận; + Đổi mục 3: Lĩnh vực thử nghiệm xin công nhận thành: Tên các phép thử đề nghị công nhận. - Quy định số lượng hồ sơ phải nộp: 01 bộ. c) Bãi bỏ thời hạn hiệu lực của quyết định công nhận, qua đó bãi bỏ thủ tục Công nhận lại phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. d) Bãi bỏ quy định: Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải chịu các chi phí (phương tiện đi lại, lưu trú, thông tin liên lạc) cho hoạt động đánh giá tại phòng thí nghiệm. đ) Quy định rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ theo quy định. 16. Thủ tục Công nhận lại phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD040092-TT. Bãi bỏ thủ tục này, đồng thời quy định rõ: Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải đăng ký công nhận bổ sung phòng thí nghiệm nếu có nhu cầu mở rộng năng lực hoạt động. 17. Thủ tục Công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD119758-TT. - Quy định để viện dẫn việc thực hiện thủ tục Công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tuân thủ theo những quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thủ tục như đối với thủ tục công nhận mới. - Quy định rõ thành phần và yêu cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. - Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề nghị công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. 18. Thủ tục Công nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo kỹ sư định giá xây dựng - BBXD-001774-TT. a) Sửa tên thủ tục thành: Công nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng. b) Quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục: - Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo nghiệp vụ định giá xây dựng trực tiếp tại Bộ Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. - Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Xây dựng kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo, hướng dẫn một lần để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng xem xét nếu đủ điều kiện thì có văn bản công nhận và đưa lên Website của Bộ Xây dựng c) Về thành phần hồ sơ: - Xây dựng, ban hành mẫu văn bản đề nghị công nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng. - Quy định rõ thành phần và yêu cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ sở đào tạo đề nghị công nhận. d) Quy định rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. 19. Thủ tục Công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình - B-BXD121491-TT. a) Quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục: - Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình trực tiếp tại Bộ Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. - Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc Bộ Xây dựng kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo, hướng dẫn một lần để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng xem xét nếu đủ điều kiện thì có văn bản công nhận và đưa lên Website của Bộ Xây dựng. b) Về thành phần, số lượng hồ sơ: - Xây dựng, ban hành mẫu văn bản đề nghị công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình. - Quy định rõ thành phần và yêu cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ sở đào tạo đề nghị công nhận. - Quy định số lượng hồ sơ phải nộp: 01 bộ. c) Quy định rõ thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. d) Quy định cụ thể về các pháp nhân khác. Nhóm thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, gồm: 20. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư - B-BXD-141124-TT; 21. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư - B-BXD-112120-TT; 22. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình xây dựng - BBXD-037451-TT. a) Quy định cụ thể về cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện. b) Về thành phần và số lượng hồ sơ - Quy định rõ yêu cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu. - Bỏ quy định về: "chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề". - Giảm số lượng hồ sơ phải nộp từ 02 bộ xuống 01 bộ. c) Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. d) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế. đ) Bãi bỏ quy định về thời hạn hiệu lực của chứng chỉ. e) Về mẫu đơn: - Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề … - Bỏ phần kê khai thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng tại mục 8 và sửa tên mục thành: "Các nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề". - Bổ sung mục: Nơi làm việc hiện nay. g) Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện "Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này và đã nộp lệ phí theo quy định". 23. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng - B-BXD-111566-TT. a) Quy định cụ thể về các bước mà cá nhân và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân đối với từng bước thực hiện. b) Về thành phần, số lượng hồ sơ: - Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng. - Quy định hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng, bao gồm: + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề (theo mẫu), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4, chụp trong thời gian 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; + Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát). - Quy định cụ thể số lượng hồ sơ phải nộp: 01 bộ.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.