Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND

pdf
Số trang Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND 5 Cỡ tệp Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND 182 KB Lượt tải Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND 0 Lượt đọc Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND 0
Đánh giá Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI -------Số: 40/2012/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Đồng Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Sau khi xem xét Tờ trình số 4040/TTr-UBND ngày 07/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Tờ trình số 4040/TTr-UBND ngày 07/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Tờ trình và Đề án phí của UBND tỉnh kèm theo). Cụ thể một số nội dung chủ yếu như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác, tận thu các loại quặng khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. c) Trường hợp không nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: - Hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó. - Khai thác đất để san lấp, xây dựng công trình an ninh quân sự. 2. Mức thu phí a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ). b) Mức thu phí - Theo Phụ lục đính kèm. - Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng tại Điểm b, Khoản 2 Điều này. 3. Đơn vị tổ chức thu phí: Đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế. - Các tổ chức thuộc Cục thuế quản lý thu thuế theo phân cấp quản lý thu của ngành thuế thì giao cho Cục thuế tổ chức thu phí. - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc Chi cục thuế địa phương quản lý thu thuế theo phân cấp thu của ngành thuế thì giao cho Chi cục thuế địa phương nơi có hoạt động khoáng sản tổ chức thu phí. 4. Mức trích phí Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không thực hiện chế độ trích để lại cho đơn vị tổ chức thu mà được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, hàng năm có báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi về mức thu các loại khoáng sản nhưng vẫn trong khung giới hạn của Bộ Tài chính thì UBND tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất; nếu có sự thay đổi do quy định của pháp luật thì UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ Khoản 7, Điều 1 Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Ủy ban thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Thường trực Tỉnh ủy; - Văn phòng Quốc hội (A+B); - Văn phòng Chính phủ (A+B); - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Tài chính; - Bộ Tư pháp; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - Thường trực HĐND tỉnh; - Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể; - Các đại biểu HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn phòng Tỉnh ủy; - Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh; - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; - Tòa án Nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành của tỉnh; - Thường trực HĐND, UBND cấp huyện; - Trung tâm Công báo tỉnh (để đăng công báo); - Báo Đồng Nai, Báo LĐĐN; Đài PT-TH Đồng Nai; - Lưu VT. Trần Văn Tư PHỤ LỤC MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI (Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai) Số TT Loại khoáng sản A Quặng khoáng sản kim loại 1 Quặng sắt Đơn vị tính Tấn Mức thu (đồng) 50.000 2 Quặng măng-gan Tấn 40.000 3 Quặng ti-tan (titan) Tấn 60.000 4 Quặng vàng Tấn 225.000 5 Quặng đất hiếm Tấn 50.000 6 Quặng bạch kim Tấn 225.000 7 Quặng bạc, Quặng thiếc Tấn 225.000 8 Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-timoan (antimoan) Tấn 40.000 9 Quặng chì, Quặng kẽm Tấn 225.000 10 Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) Tấn 40.000 11 Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) Tấn 47.500 12 Quặng cromit Tấn 50.000 13 Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) Tấn 225.000 14 Quặng khoáng sản kim loại khác Tấn 25.000 B Khoáng sản không kim loại 1 Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…) m3 60.000 2 Đá Block m3 75.000 3 Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Saphia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếchxan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờphát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) Tấn 60.000 4 Sỏi, cuội, sạn m3 5.000 5 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường Tấn 2.000 6 Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) Tấn 2.000 7 Cát vàng m3 5.000 3 8 Cát làm thủy tinh m 6.000 9 Các loại cát khác m3 3.000 10 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 1.500 11 Đất sét, đất làm gạch, ngói m3 2.000 12 Đất làm thạch cao m3 2.500 3 13 Đất làm Cao lanh m 6.000 14 Các loại đất khác m3 1.500 15 Gờ-ra-nít (granite) Tấn 25.000 16 Sét chịu lửa Tấn 25.000 17 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) Tấn 25.000 18 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật Tấn 25.000 19 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) Tấn 25.000 20 Nước khoáng thiên nhiên m3 2.500 21 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) Tấn 4.000 22 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò Tấn 8.000 23 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên Tấn 8.000 24 Than nâu, than mỡ Tấn 8.000 25 Than khác Tấn 8.000 26 Khoáng sản không kim loại khác Tấn 25.000
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.