Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc

doc
Số trang Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc 3 Cỡ tệp Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc 32 KB Lượt tải Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc 21 Lượt đọc Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc 8
Đánh giá Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Vĩnh Phúc
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 25/2017/NQ-HĐND Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau: 1. Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo, ngoài các khoản chi theo quy định của pháp luật hiện hành, được chi một số khoản: STT Nội dung Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã 1 Chủ trì cuộc họp 150.000đ/người/ cuộc họp 120.000đ/người/ cuộc họp 100.000đ/người/ cuộc họp 2 Thành viên tham dự cuộc họp 100.000đ/người/ cuộc họp 100.000đ/người/ cuộc họp 70.000đ/người/ cuộc họp 3 Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng 500.000đ/bài viết 300.000 đ/bài viết 200.000đ/bài viết 2. Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập: Trường hợp thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội. Mức chi: 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn. 3. Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội: Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, được hỗ trợ kinh phí cụ thể như sau: Đơn vị tính: đồng/người/ngày STT Nội dung 1 Thành viên chính thức 2 Các thành viên khác Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã 100.000 100.000 70.000 70.000 70.000 50.000 4. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị: Mức chi đối với cấp tỉnh 2.000.000đồng/báo cáo hoặc văn bản; cấp huyện 1.000.000đồng/báo cáo hoặc văn bản; cấp xã 500.000đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). 5. Các nội dung chi khác cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 337/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2017./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Trần Văn Vinh Việt Nam, Đoàn ĐBQH tỉnh; - Đại biểu HĐND tỉnh; - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh; - Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; - Thường trực huyện, thành, thị ủy; - HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; - Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh; - CPVP, CV VPHĐND tỉnh; - Lưu: VT.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.