Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang

doc
Số trang Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 3 Cỡ tệp Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 47 KB Lượt tải Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 0 Lượt đọc Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 6
Đánh giá Nghị quyết số 17/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG -------Số: 17/2017/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 49/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 2. Đối tượng áp dụng: a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất. Điều 2. Mức thu phí 1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mức thu STT Tên công việc (đồng/1đề án, báo cáo) I Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất Thẩm định thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước trên 10 1 830.000 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm 2 1.250.000 đến dưới 500 m3/ngày đêm Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm 3 5.350.000 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm 4 6.350.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm II Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất Thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng 1 830.000 nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 2 1.720.000 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 3 5.450.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ 4 7.180.000 ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm III Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất Thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng 1 830.000 nước trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 200 m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng 2 1.250.000 nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng 3 5.350.000 nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất có lưu lượng 4 6.350.000 nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 2. Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu đối với các trường hợp tương ứng quy định tại khoản 1 của Điều này. Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí 1. Kê khai, nộp phí Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được, nộp, quyết toán theo đúng quy định sau khi trừ số tiền phí được để lại. 2. Quản lý, sử dụng phí Tổ chức thu phí nộp 15% vào ngân sách nhà nước; 85% được trích để lại cho tổ chức thu phí để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5, Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Điều 4. Tổ chức thực hiện Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. Bãi bỏ các nội dung quy định về đối tượng áp dụng, mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Bãi bỏ Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - UB.Thường vụ Quốc hội; - VP. Quốc hội, VP. Chính phủ; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Ban Công tác đại biểu (UBTVQH); - Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Vụ Công tác đại biểu (VPQH); - Cục Hành chính - Quản trị (VPCP); - Cơ quan TT Bộ Nội vụ; - Kiểm toán Nhà nước khu vực IX; - Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ; - UBND, UB. MTTQ tỉnh; - Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh; - ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang; - ĐB. HĐND tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị; - TT. HĐND các xã, phường, thị trấn; - Báo Ấp Bắc; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Lưu: VT. Nguyễn Văn Danh
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.