Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên

doc
Số trang Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên 12 Cỡ tệp Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên 196 KB Lượt tải Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên 0 Lượt đọc Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên 7
Đánh giá Nghị quyết số 08/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Thái Nguyên
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN -------Số: 08/2017/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Thái Nguyên, ngày 21 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH; BỔ SUNG MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015 và các văn bản hướng dẫn; Căn cứ Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 30/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị thông qua quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau: 1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. a) Đối với thanh tra tỉnh - Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm; - Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm; - Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm. b) Đối với thanh tra các sở; thanh tra các huyện, thành phố, thị xã - Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 2 tỷ đồng/năm; - Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng/năm; - Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 3 tỷ đồng/năm. 2. Quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết của Hội đồng nhân, Quyết định của Ủy ban nhân dân). a) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế, mức phân bổ kinh phí cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện như sau: - Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản. - Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản. - Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản. b) Đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành sửa đổi, bổ sung, mức phân bổ kinh phí cho cơ quan chủ trì soạn thảo được thực hiện như sau: - Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản. - Cấp huyện: 6 triệu đồng/văn bản. - Cấp xã: 4 triệu đồng/văn bản. 3. Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo) 4. Bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú đã quy định tại Mục I, Phụ lục IX kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần đăng ký. Các nội dung khác về lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Điều 2 Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Phụ lục số IX Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. Bãi bỏ Phần I, Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp; chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chi tiêu tài chính đối với hoạt động thể thao và giải thi đấu thể thao; bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Mục II, Điều 1, Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 15/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội tại xã đặc biệt khó khăn và thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2017./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo); - Chính phủ (Báo cáo); - Bộ Tài chính (Báo cáo); - Bộ Tư pháp (Để kiểm tra); - Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo); - Thường trực HĐND tỉnh; - Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Uỷ ban MTTQVN tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII; - Tòa án nhân dân tỉnh; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; - Cục thi hành án dân sự tỉnh; - Kiểm toán Nhà nước khu vực X; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; - TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; - Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; - LĐVP HĐND tỉnh; - Các phòng chuyên môn; - Báo Thái Nguyên, TTTT tỉnh (để đăng); - Lưu: VT. Bùi Xuân Hòa PHỤ LỤC: QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: /2017/NQ-HĐND ngày /7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên) I. Các nội dung quy định mức chi cụ thể STT Nội dung Đơn vị tính Mức chiGhi chú (nội dung, điều Mức chi kiện thanh toán,...) 1 Đối tượng áp dụng, nội dung chi, chứng từ Chi công tác phí cho những thanh toán, điều kiện được thanh toán thực người thực hiện công tác quản lý hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/ nhà nước về thi hành pháp luật TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính xử lý vi phạm hành chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị 1.1 Thanh toán tiền chi phí đi lại Thanh toán Thanh toán theo theo vé, hóa vé, hóa đơn, đơn, chứng chứng từ hợp - Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện cá nhân 1.2 Phụ cấp lưu trú a b 1.3 a - b - pháp hóa đơn thực tếNội dung từ hợp pháp các khoản chi phí hóa đơn đi lại được quy thực tế định tại Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC 0,2Nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa Lít xăng/km 0,2 bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; từ 15 km trở lên đối với các xã còn lại) 200,000Tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về cơ Mức phụ cấp lưu trú tính theo đợt Đồng/ngày 200,000 quan, đơn vị công tác (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác) 150,000Áp dụng Mức phụ cấp lưu trú trong trường trong trường hợp Đồng/ngày 150,000 hợp đi công tác trong ngày đi công tác đi và về trong ngày Nguyên tắc thanh toán, điều kiện áp dụng Thanh toán thuê phòng nghỉ tại nơi theo quy định tại Khoản 1; điểm d, điểm đ, đến công tác điểm e của Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC Thanh toán theo hình thức khoán Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung Đồng/ngày/ 350,000 350,000 ương và thành phố là đô thị loại I người thuộc tỉnh Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Đồng/ngày/ 250,000 250,000 tại thị xã, thành phố còn lại thuộc người tỉnh Đồng/ngày/ Đi công tác tại các vùng còn lại 200,000 200,000 người Thanh toán theo hóa đơn thực tế Đi công tác ở quận, thành phố Đồng/ngày/ 700,000 700,000Mức thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh - 2 2.1 a b 2.2 2.3 được chi tối đa, theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng 500,000Mức Đồng/ngày/ được chi tối đa, Đi công tác tại các vùng còn lại 500,000 phòng theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, Chi điều tra, khảo sát, kiểm tra nguồn kinh phí, lập dự toán, quyết toán kinh tình hình thi hành pháp luật xử phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số lý vi phạm hành chính; chi hoạt 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ động thống kê về xử lý vi phạm Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử hành chính theo quyết định của dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cơ quan có thẩm quyền cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán Tối đa 7 triệu đồngCăn cứ quy mô, tính chất Chi xây dựng phương án điều tra điều tra, cơ quan Tối đa 7 thống kê và lập mẫu phiếu điều tra tài chính thẩm triệu đồng thống kê định mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Tối đa 5 triệu đồngCăn cứ quy mô, tính chất điều tra, cơ quan Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá Tối đa 5 tài chính thẩm kết quả điều tra thống kê triệu đồng định mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Thanh toán theo thực tế thực hiệnThực hiện Chi in tài liệu hướng dẫn điều tra theo quy định thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều của pháp luật Thanh toán tra viên thống kê, phiếu điều tra hiện hành về đấu theo thực tế thống kê, biểu mẫu điều tra thống thầu mua sắm thực hiện kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống thường xuyên kê (nếu có) nhằm duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước Chi hội nghị tập huấn, tổng kết Thực hiện theo phòng quy định tại Khoản 4 của Phụ lục này công tác điều tra 2.4 Chi tiền công a Chi tiền công thuê ngoài - - b Đồng/người/ ngày Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc nêu trên được tính bằng 70% theo mức tiền lương Mức tiền tối thiểu vùng công thuê cao nhất tính ngoài để theo ngày do thực hiện Nhà nước quy các công định tại thời việc nêu điểm tiến hành trên được Điều tra thống tính bằng kêRà soát, lập Rà soát, lập danh sách đối tượng 70% theo danh sách đối được điều tra thống kê thu thập số mức tiền tượng được điều Đồng/người/ liệu điều tra thống kê, phúc tra lương tối tra thống kê (chỉ ngày phiếu điều tra thống kê, phiên dịch thiểu vùng thực hiện trong tiếng dân tộc kiêm dẫn đường cao nhất trường hợp cần tính theo thiết phải thuê ngày do ngoài đối với Nhà nước cuộc điều tra quy định tại thống kê được thời điểm tiến hành điều tiến hành tra thống kê lần Điều tra đầu tiên hoặc thống kê các cuộc điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra theo quy định của phương án điều tra thống kê) Mức tiền công tính Mức tiền công bằng 70% tính bằng 70% mức tiền mức tiền công Thuê người dẫn đường không phải Đồng/người/ công quy quy định tại ý 1, phiên dịch ngày định tại ý 1, điểm a, Khoản điểm a, 2.4, mục 2 tại Khoản 2.4, Phụ lục này mục 2 tại Phụ lục này Trường hợp công chức cấp xã, Đồng/người/ Mức tiền Mức tiền công phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê c - 2.5 a b c 2.6 Trường hợp cuộc điều tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra thống kê công tính bằng 50% mức tiền công quy ngày định tại ý 1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền Đồng/người/ công quy ngày định tại ý 1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý 1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền công quy định tại ý 1, điểm a, khoản 2.4, mục 2 tại Phụ lục này Mức tiền công tính bằng mức Mức tiền tiền công quy công tính định tại ý 1, điểm bằng mức a, khoản 2.4, Đối với trường hợp công chức, viên tiền công mục 2 tại Phụ chức của cơ quan, đơn vị thực hiện Đồng/người/ quy định tại lục nàyĐã thanh điều tra thống kê ngoài giờ hành ngày ý 1, điểm a, toán mức chi này chính khoản 2.4, thì không được mục 2 tại thanh toán tiền Phụ lục này lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí Chi đối tượng cung cấp thông tin Đối với tổ chức không phải là các Đồng/phiếu cơ quan, đơn vị nhà nước Từ 30 chỉ tiêu trở xuống 60,000 60,000 Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu 70,000 70,000 Trên 40 chỉ tiêu 80,000 80,000 Đối tượng là cá nhân Đồng/phiếu Từ 30 chỉ tiêu trở xuống 30,000 30,000 Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu 35,000 35,000 Trên 40 chỉ tiêu 40,000 40,000 Đối tượng cung cấp thông tin là các Đồng/phiếu cơ quan, đơn vị của nhà nước Từ 30 chỉ tiêu trở xuống 30,000 30,000 Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu 35,000 35,000 Trên 40 chỉ tiêu 40,000 40,000 Chi vận chuyển tài liệu điều tra Theo giá Theo giá cước thống kê, thuê xe phục vụ điều tra cước quy quy định tại địa thống kê thực địa định tại địa phươngVé xe, phương hợp đồng vận chuyển 2.7 Chi xử lý kết quả điều tra - Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê 2.8 Các khoản chi khác phục vụ điều tra: Chi vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe, chi khác 2.9 Chi làm thêm giờ 3 4 Bằng 5% tiền công Bằng 5% tiền chi trả điều công chi trả điều tra viên tra viên thống kê thống kê thu thập số liệu thu thập số liệu Mức chi theo thực tế thực hiệnCăn cứ vào Mức chi hóa đơn, chứng theo thực tế từ chi tiêu hợp thực hiện pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao Trong phạm vi dự toán được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLTBNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử Đồng/1 hồ sơ 400,000 400,000 lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức Chi tổ chức các cuộc họp, tập Nội dung chi, chứng từ thanh toán thực hiện huấn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT- 4.1 trao đổi nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, hội nghị sơ kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, người có báo cáo tham luận trình bày tại Hội nghị BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính a Giảng viên, báo cáo viên, người có báo cáo tham luận là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học Đồng/ buổi b Giảng viên, báo cáo viên, người có báo cáo tham luận là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND tỉnh, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính Đồng/ buổi c d Giảng viên, báo cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 2 đối tượng nêu trên) Giảng viên, báo cáo viên, người có báo cáo tham luận là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương 800,000Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo 800,000 viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) theo quy định 600,000Tuỳ theo đối tượng, mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức hội nghị tập huấn bố trí mời giảng viên, báo cáo 600,000 viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) theo quy định Đồng/ buổi 500,000 500,000 Đồng/ buổi 300,000 300,000 đương trở xuống 4.2 Chi công tác phí cho giảng viên, báo cáo viên 4.3 Chi giải khát giữa giờ 4.4 a b c Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức 4.5 Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho khách mời 4.6 Chi hỗ trợ tiền thuê phương tiện đi lại cho khách mời Mức chi theo quy định tại Khoản 1.2 Mục 1 của Quy định này Mức chi theo quy định tại Khoản 1.2 Mục 1 của Quy định nàyDo cơ quan chủ trì tổ chức hội nghị chi (nội dung này phải ghi rõ trong giấy mời) Đồng/đại biểu/ 1 buổi 20,000 20,000 Đồng/người/ ngày 200,000 200,000 Đồng/người/ ngày 150,000 150,000 Đồng/người/ ngày 100,000 100,000 Mức chi theo quy Mức chi theo quy định tại định tại Khoản Khoản 1.3 1.3 Mục 1 Quy Mục 1 Quy định này định này 4.7 Chi thuê hội trường, trang trí, âm thanh loa đài , văn phòng phẩm, chi khác…… phục vụ hội nghị Thanh toán theo thực tế thực hiện 5 Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng Theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự II. Các nội dung chi thực hiện theo văn bản dẫn chiếu STT Nội dung chi Thanh toán theo thực tế thực hiệnTrên cơ sở chứng chi hợp pháp, hợp đồng kinh tế Theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tựTheo chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện Nội dung chiNội dung chiCác văn bản dẫn chiếu 6 7 để làm cơ sở thực hiện Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhChi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử phạm hành chínhMức chi lý vi phạm hành chính: Soạn thảo, góp ý, thẩm từng nội dung được thực định văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo hiện theo Thông tư số dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định mức phân bổ kinh phí đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Chi cho công tác hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra Chi cho công tác hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hóa, rà soát, kiểm tra văn hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhChi cho công tác hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhThực hiện theo Nghị quyết số 30/2011/NQHĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi 8 9 10 đặc thù đảm bảo cho các nội dung kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chínhChi cho công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chínhThực hiện theo Nghị quyết số Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật 52/2014/NQ-HĐND ngày về xử lý vi phạm hành chính 25/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 10 quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chi cho công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhChi cho công tác đào tạo, tập Chi cho công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng huấn, bồi dưỡng nâng cao nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội trình độ chuyên môn, ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nghiệp vụ cho đội ngũ cán nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm bộ, công chức thực hiện hành chính công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhMức chi quy định tại Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21/9/2010, cơ quan tài chính thực hiện thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm Chi tiền lương làm việc giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp vào ban đêm, làm thêm luật về xử lý vi phạm hành chính giờ cho những người làm 11 12 công tác theo dõi pháp luật về xử lý vi phạm hành chínhChi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp luật về xử lý vi phạm hành chínhThực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2015/TT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhChi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích tác quản lý nhà nước về trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp thi hành pháp luật xử lý luật xử lý vi phạm hành chính vi phạm hành chínhThực hiện theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định và hướng dẫn một số nội dung về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên Chi tổ chức cuộc thi, hội thi công tác quản lý nhà Chi tổ chức cuộc thi, hội nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành thi công tác quản lý nhà chính nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhChi tổ chức cuộc thi, hội thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhThực hiện theo quy định tại khoản 6, Phụ biểu Quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, được ban hành kèm Nghị quyết số 13 14 52/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Chi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chínhChi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chínhThực hiện theo Thông tư số 194/2012/TTChi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi BTC ngày 15/11/2012 của phạm hành chính Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến hành chínhCác khoản chi quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm khác có liên quan trực hành chính tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chínhĐược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán hàng năm Ghi chú: Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.