Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND

pdf
Số trang Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND 9 Cỡ tệp Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND 190 KB Lượt tải Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND 0 Lượt đọc Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND 27
Đánh giá Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN -------Số: 03/2012/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Ninh Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN KIÊM NHIỆM CÔ ĐỠ THÔN BẢN ĐỐI VỚI CÁC THÔN THUỘC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Quyết định số 2013/2011/QĐ-TTg ngày 14 ngày 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dân số sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn; Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; Sau khi xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết thông qua Đề án sử dụng y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-VHXH-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 như sau: 1. Mục tiêu đến năm 2020 - 100% thôn thuộc các xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh có cô đỡ thôn bản hoạt động; - Tại các thôn có cô đỡ thôn, bản hoạt động: + Tỷ lệ phụ nữ đẻ khám thai đủ 3 lần, đúng 3 kỳ thai nghén: > 80%. + Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế: > 95%. + Tỷ lệ phụ nữ đẻ do người được đào tạo đỡ: > 98%. 2. Nhu cầu sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản (đính kèm phụ lục). 3. Mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản: hỗ trợ từ ngân sách địa phương với hệ số 0,3 mức lương tối thiểu cho nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với các thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh. Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH Nguyễn Chí Dũng PHỤ LỤC NHU CẦU SỬ DỤNG NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN KIÊM NHIỆM CÔ ĐỠ THÔN BẢN ĐỐI VỚI CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH (Kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận) STT Huyện/Xã Thôn Thôn Thôn đã Thôn có cô Các thôn cần đào khó có cô đỡ thuộc các xã đỡ mới tạo cô Ghi chú hoạt khó khăn khăn về trong năm đỡ để bổ SKSS động của tỉnh 2012 sung vào cần có trước năm 6 huyện/31 xã 162 thôn cô đỡ 2012 86 thôn 37 thôn 2013 29 thôn 20 thôn I Huyện Bác Ái 1 Phước Thành 2 Phước Đại 3 Phước Chính 4 Phước Thắng 5 Phước Tiến 6 Phước Tân Ma Rớ x x Ma Dú x x Ma Nai x x Suối Lỡ x x Đá 3 cái x x Châu Đắc x x Ma Hoa x x Tà Lú III x x Tà Lú II x x Tà Lú I x x Núi Rây x Suối Khô x x Suối Rớ x x Ma Ty x x Chà Đung x x Ha Lá hạ x Ma Oai x Đá bàn x Trà Co I x x Suối Rua x x Suối Đá x Trà Co II x Mã Tiền x Ma Lâm x x x x x x x x x 7 Phước Hoà 8 Phước Trung 9 Phước Bình Đá Trắng x x MaTy x x Chà Panh x Tà Lọt x Rã Trên x Rã Giữa x x Tham Dú x x Đồng Dày x x Bạc rây I x x Gia É x x Bạc Rây 2 x Bố Lang x Hành Rạc I x Hành Rạc II x x 38 thôn 16 thôn Thôn Giá x x Rồ Ôn x Trà Nô x Là A x x Tân Hà x x 9 xã 38 thôn x x x x x x 13 thôn 9 thôn II Huyện Thuận Nam Sơn Hải I 10 Phước Dinh Sơn Hải II Vĩnh Trường Bầu Ngứ 11 Nhị Hà Thôn 1 Thôn 2 Quán Thẻ 1 12 Phước Minh Quán Thẻ 2 Quán Thẻ 3 13 Phước Hà 14 Phước Nam Văn Lâm 1 x x Xã Văn Lâm 2 Phước Nam tách thành 2 xã Phước Nam và Phước Ninh Văn Lâm 3 Văn Lâm 4 Phước Lập Tam Lang Nho Lâm 15 Phước Ninh Hiếu Thiện x x Vụ Bổn x x 28 thôn 7 thôn 4 thôn Bỉnh Nghĩa x x Láng Me x Xóm Bằng x 6 xã 3 thổn 0 thôn III Huyện Thuận Bắc 16 Bắc Sơn x x Ấn Đạt 17 Lợi Hải Bà Râu 1 x x Bà Râu 2 x x Kiền Kiền 1 x x Kiền Kiền 2 x x Suối Đá x x Hiệp Kiết 18 Công Hải 19 Phước Chiến 20 Phước Kháng Suối Giếng x x Suối Vang x x Động Thông x x Đầu Suối A x x Tập Lá x x Đầu Suối B x x Ma Trai x Đá Mài Dưới x Đá Mài Trên x x x x 5 xã Cầu Đá x Đá Liệt x x Suối Le x x 20 thôn 7 thôn x x x x 2 thôn 2 thôn 26 thôn x 5 thôn 8 thôn 0 thôn 0 thôn IV Huyện Ninh Phước Như Bình Đá Trắng Thái Giao 21 Phước Thái Tà Dương Hoài Trung Hoài Ni Thái Hoà Phước An 1 Phước An 2 22 Phước Vinh Liên Sơn 1 Liên Sơn 2 Bảo Vinh Tuấn Tú An Thạnh 1 Nam Cương Hoà Thạnh 23 An Hải Long Bình 2 Long Bình 1 An Thạnh 2 3 xã 19 thôn V Huyện Ninh Sơn 24 Lâm Sơn Lâm Hoà Lâm Bình Lâm Phú Lâm Quý Tầm Ngân I x x Tầm Ngân II x x Thôn Gòn I x x Thôn Gòn II x x Lập Lá x x Tân Bình Trà Giang 1 Trà Giang 2 25 Lương Sơn x x Trà Giang 3 Trà Giang 4 x x Tân Lập 1 Tân Lập 2 Thạch Hà I Thạch Hà II La Vang 1 La Vang 2 26 Quảng Sơn Triệu Phong 1 Triệu Phong 2 Hạnh Trí 1 Hạnh Trí 2 Lương Giang x x Phú Thuận Phú Thạnh 27 Mỹ Sơn 28 Hoà Sơn Phú Thủy Mỹ Hiệp x Nha Húi x Tân Hoà Tân Lập Tân Bình Tân Tiến x x Tân Hiệp 29 Ma Nới 6 xã Tân Định x Gia Rớt x Thôn Ú x Hà Dài x Gia Hoa x x Thôn Do x x Tà Nôi x x 17 thôn 7 thôn 43 thôn x x x x 7 thôn 3 thôn VI Huyện Ninh Hải Thái An Mỹ Hoà 30 Vĩnh Hải Đá Hang x x Vĩnh Hy Cầu Gãy x x 8 thôn 2 thôn 1 thôn 1 thôn 0 thôn 162 thôn 86 thôn 37 thôn 29 thôn 20 thôn Phương Cựu I 31 Phương Hải Phương Cựu II Phương Cựu III 2 xã Tổng cộng Ghi chú: theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, Ninh Thuận có 30 xã khó khăn: huyện Bác Ái (09 xã): Phước Đại, Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Tiến, Phước Chính, Phước Trung, Phước Thắng và Phước Thành; huyện Ninh Sơn (06 xã): Mỹ Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn và Ma Nới; huyện Thuận Bắc (05 xã): Lợi Hải, Công Hải, Phước Kháng, Phước Chiến và Bắc Sơn; huyện Ninh Hải (02 xã): Phương Hải và Vĩnh Hải; huyện Ninh Phước (08 xã): Nhị Hà, Phước Nam, Phước Thái, Phước Minh, Phước Dinh, Phước Vinh, Phước Hà và An Hải. Hiện nay, huyện Ninh Phước tách thành 2 huyện Thuận Nam và Ninh Phước, trong đó có xã khó khăn Phước Nam tách thành 2 xã Phước Nam và Phước Ninh. Do đó, trong bảng này có bổ sung thêm tên huyện Thuận Nam và xã Phước Ninh (31 xã).
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.